Viết công thức cấu tạo và công thức electron của SO2

Mọi vật đều tồn tại ở dạng hợp chất, phân tử, nguyên tố hôm nay Mitadoor DN sẽ giới thiệu đến mọi người Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử – Chuyên đề môn Hóa học có bài tập luyện tập để cùng nắm vững kiến thức hơn. Mời các bạn tham khảo.

a. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau

Sự hình thành đơn chất H2

Sự hình thành đơn chất H2

Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn một electron ở lớp ngoài cùng.

Ký hiệu H:H là công thức electron; H-H là công thức cấu tạo.

Giữa 2 nguyên tử hidro có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng [-] đó là liên kết đơn.

Liên kết cộng hóa trị là gì?

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tửu bằng một hay nhiều cặp electron chung.

Mỗi cặp electron chung tạo nên 1 liên kết cộng hóa trị, nên ta có liên kết đơn [trong phân tử H2], liên kết ba [trong phân tử N2]

  • Viết cấu hình e của các nguyên tử tạo hợp chất
  • Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp ngoài cùng
  • Biểu diễn các e lớp ngoài cùng và các cặp e chung [bằng các dấu chấm] lên xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒ công thức electron
  • Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngang ta được công thức cấu tạo

Lưu ý:

  • Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận [hay phối trí] biểu diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.
  • Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn.
  • Khi viết công thức cấu tạo [CTCT] của:

* Axit có oxi: theo thứ tự

+ Viết có nhóm H – O

+ Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm

Đang hot: Những điều cần biết về đặc điểm và ứng dụng của đá vôi

+ Sau đó cho phi km trung tâm liên kết với O còn lại nếu có.

* Muối:

+ Viết CTCT của axit tương ứng trước.

+ Sau đó thay H ở axit bằng kim loại.

Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử – Chuyên đề môn Hóa học

Ví dụ 1. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+, HNO3

Đáp án hướng dẫn giải

sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử H3O+ sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử HNO3

Sau khi hình thành các liên kết cộng hóa trị, N [chứ không phải O] sẽ cho 1 cặp electron đến nguyên tử O thứ ba [đang thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ] hình thành liên kết cho – nhận .

Chú ý:

  • Cấu tạo phân tử và biểu diễn với liên kết cho nhận là để phù hợp với quy tắc bát tử.
  • Với nguyên tử cho cặp electron có 3 lớp trở lên, có thể có hóa trị lớn hơn 4 nên còn biểu diễn bằng liên kết cộng hóa trị.

Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 để thấy được quy tác bát tử chỉ đúng với 1 số trường hợp

Đáp án hướng dẫn giải

công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4

Ví dụ 3: Viết công thức electron và công thức cấu tạo các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3-

Đáp án hướng dẫn giải

công thức electron và công thức cấu tạo các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3-

Xem thêm: công thức tính suất điện động cảm ứng

Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các chất sau

Cl2O, Cl2O5,HClO3.

Đáp án hướng dẫn giải

Cl2O:

công thức cấu tạo Cl2O

Cl2O5:

công thức cấu tạo Cl2O5

HClO3:

công thức cấu tạo HClO3

Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3, SO2

Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.

Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7.

Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.

Câu 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7

Câu 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau: HNO3, Al[OH]3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5

Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3, SO2

công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử : PH3, SO2

Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.

công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.

Câu 3. Viết công thức cấu tạo các chất sau: Cl2O, HClO, Cl2O3, HClO2, Cl2O5,HClO3,Cl2O7.

Cl2O: Cl – O – Cl

Axit tương ứng: H – O – Cl; HClO: Axit hipocloro

HClO2: H-O-ClO hay H-O-Cl =O: Axit cloro

Cl2O5:

công thức cấu tạo các chất Cl2O5

HClO3:

công thức cấu tạo các chất HClO3

Cl2O7:

công thức cấu tạo các chất Cl2O7

Câu 4. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7.

công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7

Câu 5. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.

công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O

Câu 6. Để khử hoàn toàn 16 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 6,72 lit H2. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 4,48 lit khí H2. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định công thức của oxit. Cho biết số oxi hóa và hóa trị của kim loại trong oxit.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi công thức oxit là RxOy = a mol.

RxOy + yH2  xR + yH2O

[mol]: a ay ax

Ta có: a[Mx + 16y] = 16 và ay = 0,3. Như vậy Max = 11,2.

2R + 2nHCl  2RCln + nH2

[mol]: ax         0,5nax

Ta có: 0,5nax = 0,2 hay nax = 0,4.

Lập tỉ lệ: M/n = Max/nax = 11,2/0,4 . Vậy M = 28n.

Ta lập bảng sau:n123M28 loại56 thỏa mãn84 loại

Vậy kim loại M là Fe.

Lập tỉ lệ: x/y = ax/ay = 2/3. Vậy công thức oxit là Fe2O3.

Số oxi hóa của sắt trong oxit là +3, hóa trị của sắt là III.

Câu 7. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7

công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7

Câu 8. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau:HNO3, Al[OH]3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5

công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau:HNO3, Al[OH]3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5

Câu 9. Ví dụ 5. R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi hóa âm thấp nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R nhỏ hơn 34.

1. Xác định R2.

2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X và Y.

3. Viết công thức cấu tạo các phân tử RO2; RO3; H2RO4.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi số oxi hóa dương cao nhất và số oxi hóa âm thấp nhất của R lần lượt là +m và -n.

Số oxi hóa cao nhất của R trong oxit là +m nên ở lớp ngoài cùng nguyên tử R có m electron.

Số oxi hóa trong hợp chất của R với hiđro là -n nên để đạt được cấu hình 8 electron bão hòa của khí hiếm, lớp ngoài cùng nguyên tử R cần nhận thêm n electron.
Ta có: m + n = 8. Mặt khác, theo bài ra: +m + 2[-n] = +2 => m – 2n = 2.

Từ đây tìm được: m = 6 và n = 2. Vậy R là phi kim thuộc nhóm VI.

Số khối của R < 34 nên R là O hay S. Do oxi không tạo được số oxi hóa cao nhất là +6 nên R là lưu huỳnh.

2. Trong hợp chất X, S có số oxi hóa thấp nhất nên X có công thức là H2S.

Gọi công thức oxit Y là SOn.

Do %S = 50% nên 32/16n = 50/50 => n = 2

Công thức của Y là SO2

3. Công thức cấu tạo của SO2; SO3; H2SO4

Công thức cấu tạo của SO2; SO3; H2SO4

Trên đây mitadoordn.com.vn đã cùng Bạn tìm hiểu cách Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử – Chuyên đề môn Hóa học để

Video liên quan

Chủ Đề