Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 năm học 2021-2022, cao nhất là Trường THPT Thực hành sư phạm [ĐH Cần Thơ] - Ảnh: T.TRANG
Kế tiếp là điểm chuẩn xét tuyển lớp 10 vào Trường THPT Châu Văn Liêm 38,60 điểm [550 chỉ tiêu], Trường THPT Nguyễn Việt Hồng với 30,25 điểm [400 chỉ tiêu], Trường THPT Phan Ngọc Hiển 29,40 điểm [520 chỉ tiêu] và Trường THPT An Khánh là 25,85 điểm [480 chỉ tiêu]. Tất cả các trường trên đều thuộc quận Ninh Kiều.
Điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường chuyên Lý Tự Trọng chuyên toán là 31,75 điểm; chuyên ngữ văn 28,35 điểm; chuyên hóa 33,25 điểm; chuyên tiếng Anh là 30,55 điểm và chuyên tiếng Pháp 30,60 điểm. Theo đó, điểm xét tuyển năm nay so với năm học 2021 - 2022 tăng hơn từ 2 - 3 điểm.
Học sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022 - 2023 có thể tra cứu kết quả thi tuyển tại địa chỉ //tuyensinh.cantho.gov.vn [cổng thông tin điện tử ngành giáo dục và đào tạo TP Cần Thơ].
Nếu có nhu cầu chấm phúc khảo, thí sinh có thể tải mẫu đơn phúc khảo tại địa chỉ //tuyensinh.cantho.gov.vn để làm thủ tục phúc khảo tại nơi thí sinh dự thi, bắt đầu từ ngày 17-6 đến hết ngày 22-6.
THÙY TRANG
Xem ngay bảng điểm chuẩn 2022 trường đại học Cần Thơ - điểm chuẩn CTU được chuyên trang của chúng tôi cập nhật sớm nhất. Điểm chuẩn xét tuyển các ngành được đào tạo tại trường ĐH Cần Thơ năm học 2022 -2023 cụ thể như sau:
Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ năm 2022
Thông tin điểm chuẩn trường ĐH Cần Thơ sẽ sớm được cập nhật, các bạn nhớ F5 liên tục để xem nhanh nhất
Điểm chuẩn trường đại học Cần Thơ 2021
Trường đại học Cần Thơ đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyến các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2021. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn trường ĐH Cần Thơ 2021 xét theo điểm thi
Điểm chuẩn trúng tuyển vào trường Đại học Cần Thơ 2021 đã chính thức được công bố vào ngày 15/9 cho 81 ngành đào tạo đại trà và 10 ngành đào tạo CLC:
Điểm chuẩn trường ĐH Cần Thơ 2021 xét tuyển theo phương thức 5
Trường Đại học Cần Thơ [ĐHCT] thông báo điểm chuẩn trúng tuyển, điều kiện trúng tuyển và kết quả xét tuyển Chương trình chất lượng cao và Chương trình tiên tiến theo Phương thức 5 như sau:
Điểm chuẩn ĐH Cần Thơ 2021 xét tuyển theo phương thức 7 và 8
Điểm chuẩn và điều kiện trúng tuyển theo phương thức 7 và phương thức 8 của trường Đại học Cần Thơ vừa được công bố đến các thí sinh, cụ thể như sau:
Đại học Cần Thơ xét học bạ 2021
Dưới đây là bảng điểm chuẩn trường đại học Cần Thơ năm 2021 xét theo phương thức học bạ. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn của từng ngành chi tiết dưới đây.
- Mã ngành: 7140202 Giáo dục Tiểu học: 27,75 điểm
- Mã ngành: 7140204 Giáo dục Công dân: 25,25 điểm
- Mã ngành: 7140209 Sư phạm Toán học: 29,25 điểm
- Mã ngành: 7140210 Sư phạm Tin học: 24,00 điểm
- Mã ngành: 7140211 Sư phạm Vật lý: 27,75 điểm
- Mã ngành: 7140212 Sư phạm Hóa học: 29,00 điểm
- Mã ngành: 7140213 Sư phạm Sinh học: 25,00 điểm
- Mã ngành: 7140217 Sư phạm Ngữ văn: 27,75 điểm
Trường đại học Cần Thơ điểm chuẩn 2021 xét học bạ
*] Hiện nay, do tình hình dịch bệnh Covid-19 đang phức tạp nên môn Năng khiếu Thể dục thể thao chưa tổ chức thi được. Do đó, hiện tại ngành Giáo dục thể chất chưa được xét tuyển và nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất của thí sinh sẽ được xét tuyển riêng sau khi tổ chức thi môn Năng khiếu Thể dục thể thao.
Điều kiện trúng tuyển:
Thí sinh trúng tuyển khi thỏa các điều kiện sau đây:
a] Tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2021 trở về trước.
b] Có đăng ký xét tuyển trực tuyến và gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển về Trường [nếu chỉ nộp phiếu online mà không gửi hồ sơ về Trường thì không được xét tuyển].
c] Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của phương thức xét tuyển tương ứng.
d] Điểm xét tuyển của thí sinh lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn của ngành tương ứng [Điểm xét tuyển bằng tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm tru tiên khu vực, đối tượng và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân]. Mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét trúng tuyển 1 ngành ở nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất trong số những nguyện vọng đủ điểm chuẩn trong phương thức đó. Trường hợp thí sinh có đăng ký cả 2 phương thức thì có thể trúng tuyển cả 2 phương thức.
Điểm chuẩn đại học Cần Thơ 2020
Trường đại học Cần Thơ đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyến các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2020. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ xét theo điểm thi THPT Quốc Gia 2020
Đại học Cần Thơ vừa thông báo chính thức điểm chuẩn xét theo điểm thi THPT Quốc Gia 2020. Mời các bạn tham khảo:
Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ chính thức 2020
Bảng điểm chuẩn của đại học Cần Thơ năm 2020 xét theo học bạ
Tra cứu điểm chuẩn CTU trúng tuyển theo Phương thức 3 [Xét tuyển điểm học bạ THPT] và Phương thức 6 [Xét tuyển vào Sư phạm bằng học bạ THPT] của đợt xét theo học bạ như sau:
Lưu ý:
- Chương trình học tại Khu Hòa An [mã ngành có chữ H]: được bố trí học tại Cần Thơ năm thứ nhất, năm thứ tư và các học kỳ 3; những năm còn lại học tại Khu Hòa An.
- Đối với thí sinh nhập học vào ngành có nhiều chuyên ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành để theo học khi làm thủ tục nhập học.
Các bạn có thể xem thêm thông tin điều kiện trúng tuyển và lịch xác nhận nhập học của trường ĐH Cần Thơ tại địa chỉ //tuyensinh.ctu.edu.vn/chuong-trinh-dai-tra/177-thong-tin/949-ket-qua-pt3-6.html
Một số lưu ý của chương trình tuyển sinh năm 2020 của ĐH Cần Thơ như sau:
- Không sử dụng bài thi tổ hợp để xét tuyển.
- Không quy định môn thi chính; Không nhân hệ số môn thi.
- Các tổ hợp xét tuyển:
+ Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Tiếng Anh [A01]; Toán, Lý, Sinh [A02];
+ Toán, Hóa, Sinh [B00];
+ Văn, Sử, Địa [C00]; Toán, Văn, Lý [C01]; Toán, Văn, Hóa [C02]; Toán, Văn, Địa [C04]
+ Văn, Địa, Tiếng Anh [D15]; Văn, Sử, Giáo dục công dân [C19]; Toán, Văn, Tiếng Anh [D01]; Toán, Văn, Tiếng Pháp [D03]; Toán, Hóa, Tiếng Anh [D07]; Toán, Sinh, Tiếng Anh [D08]; Văn, Sử, Tiếng Anh [D14]; Văn, Địa, Tiếng Anh [D15]; Toán, Hóa, Tiếng Pháp [D24]; Toán, Lý, Tiếng Pháp [D29]; Văn, Địa, Tiếng Pháp [D44]; Văn, Sử, Tiếng Pháp [D64]; Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT [T00], Toán, Hóa, Năng khiếu TDTT [T01].
Các phương thức tuyển sinh năm 2020 của đại học CT:
- Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển [Phương thức 1]
- Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 [Phương thức 2]
- Xét tuyển điểm học bạ THPT [Phương thức 3]
- Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao [Phương thức 4]
- Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức [Phương thức 5]
- Xét tuyển vào Sư phạm bằng học bạ THPT [Phương thức 6]
Xem điểm chuẩn ĐH Cần Thơ 2017, 2018, 2019
Các em học sinh và phụ huynh có thể tham khảo thêm thông tin điểm chuẩn đại học trường ĐH Cần Thơ từ năm 2019 trở về 2017 như sau:
Trên đây là toàn bộ nội dung điểm chuẩn của trường đại học Cần Thơ năm 2022 và các năm trước đã được chúng tôi cập nhật đầy đủ và sớm nhất đến các bạn.
Ngoài Xem điểm chuẩn đại học Cần Thơ 2022 chính xác nhất các bạn có thể tham khảo thêm điểm trúng tuyển đại học 2022 mới nhất của các trường khác tại đây:
Số TT | Mã ngành | Tên ngành [tên chuyên ngành] | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn |
Chương trình đào tạo đại trà | ||||
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, C01, D01, D03 | 25,00 |
2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | C00, C19, D14, D15 | 22,75 |
3 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00, T01 | 19,50 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, D07, D08 | 26,50 |
5 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00, A01, D01, D07 | 20,50 |
6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, A02, D29 | 21,00 |
7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00, B00, D07, D24 | 22,75 |
8 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00, D08 | 24,00 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, D14, D15 | 23,75 |
10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00, D14, D64 | 24,25 |
11 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00, C04, D15, D44 | 21,00 |
12 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01, D14, D15 | 26,00 |
13 | 7140233 | Sư phạm tiếng Pháp | D01, D03, D14, D64 | 23,00 |
14 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Anh; - Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh | D01, D14, D15 | 26,75 |
15 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01, D03, D14, D64 | 19,50 |
16 | 7229001 | Triết học | C00, C19, D14, D15 | 19,50 |
17 | 7229030 | Văn học | C00, D14, D15 | 23,75 |
18 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, C02, D01 | 26,75 |
19 | 7310201 | Chính trị học | C00, C19, D14, D15 | 24,00 |
20 | 7310301 | Xã hội học | A01, C00, C19, D01 | 25,00 |
21 | 7310630 | Việt Nam học Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch | C00, D01, D14, D15 | 26,25 |
22 | 7320201 | Thông tin - thư viện | A01, D01, D03, D29 | 19,50 |
23 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C02, D01 | 28,00 |
24 | 7340115 | Marketing | A00, A01, C02, D01 | 27,75 |
25 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, C02, D01 | 28,25 |
26 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00, A01, C02, D01 | 27,00 |
27 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00, A01, C02, D01 | 27,50 |
28 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, C02, D01 | 27,50 |
29 | 7340302 | Kiểm toán | A00, A01, C02, D01 | 26,00 |
30 | 7380101 | Luật, 3 chuyên ngành: - Luật hành chính; - Luật thương mại; - Luật tư pháp. | A00, C00, D01, D03 | 26,25 |
31 | 7420101 | Sinh học | B00, D08 | 19,50 |
32 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00, B00, D07, D08 | 24,00 |
33 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | A00, A01, B00, D08 | 19,50 |
34 | 7440112 | Hóa học | A00, B00, D07 | 19,50 |
35 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00, B00, D07 | 19,50 |
36 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00, A01, B00 | 19,50 |
37 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00, A01 | 24,00 |
38 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00, A01 | 20,00 |
39 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01 | 25,50 |
40 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00, A01 | 21,00 |
41 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | A00, A01 | 21,00 |
42 | 7480201 | Công nghệ thông tin, 2 chuyên ngành: - Công nghệ thông tin; - Tin học ứng dụng | A00, A01 | 27,50 |
43 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00, A01, B00, D07 | 22,25 |
44 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | A00, A01, D01 | 25,00 |
45 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí, 3 chuyên ngành: - Cơ khí chế tạo máy; - Cơ khí ô tô. | A00, A01 | 25,25 |
46 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01 | 24,00 |
47 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D07 | 23,50 |
48 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00, A01 | 20,00 |
49 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | A00, A01 | 25,00 |
50 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | A00, A01, B00, D07 | 19,50 |
51 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, D07 | 19,50 |
52 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | A00, A01, A02 | 19,50 |
53 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, A01, B00, D07 | 26,50 |
54 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | A00, A01, B00, D07 | 19,50 |
55 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00, A01, B00, D07 | 22,00 |
56 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01 | 24,50 |
57 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01 | 19,50 |
58 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01 | 19,50 |
59 | 7620103 | Khoa học đất Chuyên ngành Quản lý đất và CN phân bón | A00, B00, D07, D08 | 19,50 |
60 | 7620105 | Chăn nuôi | A00, A02, B00, D08 | 19,50 |
61 | 7620109 | Nông học | B00, D07, D08 | 19,50 |
62 | 7620110 | Khoa học cây trồng, 3 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng; - Nông nghiệp công nghệ cao. | A02, B00, D07, D08 | 19,50 |
63 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | B00, D07, D08 | 20,00 |
64 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | A00, B00, D07, D08 | 19,50 |
65 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, C02, D01 | 23,00 |
66 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00, B00, D07, D08 | 19,50 |
67 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | A00, B00, D07, D08 | 19,50 |
68 | 7620305 | Quản lý thủy sản | A00, B00, D07, D08 | 19,50 |
69 | 7640101 | Thú y | A02, B00, D07, D08 | 26,00 |
70 | 7720203 | Hóa dược | A00, B00, D07 | 27,75 |
71 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, C02, D01 | 27,25 |
72 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 | 19,50 |
73 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A00, A01, C02, D01 | 19,50 |
74 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00, A01, B00, D07 | 20,50 |
Chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao | ||||
75 | 7420201T | Công nghệ sinh học [CTTT] | A01, D07, D08 | 19,50 |
76 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản [CTTT] | A01, D07, D08 | 19,50 |
77 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh [CTCLC] | D01, D14, D15 | 23,00 |
78 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế [CTCLC] | A01, D01, D07 | 24,00 |
79 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng [CTCLC] | A01, D01, D07 | 21,00 |
80 | 7480201C | Công nghệ thông tin [CTCLC] | A01, D01, D07 | 22,25 |
81 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học [CTCLC] | A01, D07, D08 | 19,50 |
82 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng [CTCLC] | A01, D01, D07 | 19,75 |
83 | 7520201C | Kỹ thuật điện [CTCLC] | A01, D01, D07 | 19,50 |
84 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm [CTCLC] | A01, D07, D08 | 19,75 |
Chương trình đào tạo đại trà, học tại Khu Hòa An | ||||
85 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15 | 21,75 |
86 | 7310630H | Việt Nam học Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch | C00, D01, D14, D15 | 21,50 |
87 | 7340101H | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C02, D01 | 20,00 |
88 | 7380101H | LuậtChuyên ngành Luật Hành chính | A00, C00, D01, D03 | 21,50 |
89 | 7480201H | Công nghệ thông tin | A00, A01 | 19,50 |
90 | 7580201H | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01 | 19,50 |
91 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp | A00, A01, C02, D01 | 19,50 |
92 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, C02, D01 | 19,50 |
Ghi chú:
- Chương trình học tại Khu Hòa An [mã ngành có chữ H]: được bố trí học tại Cần Thơ năm thứ nhất, năm thứ tư và các học kỳ 3; những năm còn lại học tại Khu Hòa An.
- Đối với thí sinh nhập học vào ngành có nhiều chuyên ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành để theo học khi làm thủ tục nhập học.