Điều kiện tốt nghiệp Đại học Sư phạm TPHCM

Hiện nay, ngành Giáo dục Tiểu học đang thiếu hụt nhân lực trên cả nước, bên cạnh đó, các trường dân lập, tư thục, quốc tế mở ra ngày càng nhiều cũng có nghĩa sẽ mang đến nhiều cơ hội việc làm. Hôm nay hãy cùng tìm hiểu về ngành Giáo dục Tiểu học Trường Đại học Sư phạm TPHCM xem có điều gì thú vị nhé!

Ngành Giáo dục Tiểu học đang thiếu hụt nhân lực trên cả nước, tạo ra cơ hội lớn cho sinh viên hiện nay

1. Giới thiệu chung về ngành Giáo dục Tiểu học

Giáo dục Tiểu học [tiếng Anh là Primary Education] là giai đoạn thứ nhất của giáo dục bắt buộc, Là bậc giáo dục cho trẻ em từ lớp một [5 hoặc 6 tuổi] tới hết lớp năm [hoặc lớp sáu, tùy theo các quốc gia]. Đây là bậc học quan trọng đối với sự phát triển của trẻ em, thời gian hình thành nhân cách và năng lực [trí tuệ và thể chất].

Ngành Giáo dục Tiểu học hay Sư phạm Tiểu học là chuyên ngành đào tạo cử nhân Giáo dục tiểu học nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới của giáo dục tiểu học trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Là một ngành quan trọng trong hệ giáo dục của nước ta bao gồm cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trung cấp, cao đẳng, đại học.

Sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học được trang bị kiến thức, kỹ năng và phẩm chất nghề nghiệp để giảng dạy các môn học ở Tiểu học. Có năng lực lập và thực hiện kế hoạch dạy học; năng lực vận dụng phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức dạy học bộ môn; năng lực giải quyết các tình huống sư phạm; năng lực kiểm tra đánh giá kết quả học tập, tổ chức đánh giá trong giáo dục; năng lực xây dựng, quản lí và sử dụng hồ sơ dạy học; năng lực phát triển chương trình môn học…

Ngành Giáo dục tiểu học phù hợp phần lớn với nữ giới và cũng gắn liền với câu hát “Cô giáo như mẹ hiền”. Đương nhiên nếu bạn là nam và muốn theo học ngành này thì cũng được thôi, không sao cả.

2. Học ngành Giáo dục Tiểu học tại trường Đại học Sư phạm TPHCM có gì thú vị?

Mục tiêu đào tạo ngành Giáo dục Tiểu học tại trường Đại học Sư phạm TPHCM đó chính là: Đào tạo thế hệ sinh viên tốt nghiệp đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng nhiệm vụ của giáo viên tiểu học, có khả năng thích ứng với những đổi mới giáo dục ở tiểu học theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; có khả năng nghiên cứu khoa học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, đáp ứng sự phát triển của giáo dục tiểu học trong những thập kỷ tới.

Thời gian đào tạo trong 4 năm với tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn [chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng].

Sinh viên sẽ được rèn luyện và trau dồi những kiến thức và kỹ năng sau:

Về kiến thức:

  • – Có kiến thức cơ bản về Tâm lý học đại cương, Giáo dục học đại cương, Phương pháp dạy học.
  • – Có kiến thức toàn diện, hiện đại đảm bảo cho nhu cầu phát triển và hội nhập của giáo dục hiện nay; có hiểu biết khoa học rộng và sâu, căn bản và chuyên nghiệp.
  • – Có các kiến thức chuyên môn, bảo đảm dạy tốt các môn học và các hoạt động giáo dục, được nâng cao về 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên – Xã hội.
  • – Có kiến thức cơ bản về Tâm lý học tiểu học, Giáo dục học tiểu học, Phương pháp dạy học tiểu học, Đánh giá kết quả học tập ở tiểu học. – Kiến thức bổ trợ:
  • – Có hiểu biết về Quản lý hành chính nhà nước và Quản lý ngành. Có kiến thức phổ thông về môi trường, dân số, an ninh – quốc phòng, an toàn giao thông, về quyền trẻ em, y tế học đường để có thể thực hiện giáo dục tích hợp.

Về Kỹ năng:

  • – Kỹ năng lập kế hoạch giáo dục cho từng học kỳ và năm học, lập kế hoạch bài học theo định hướng đổi mới PPDH, đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá ở tiểu học.
  • – Kỹ năng tổ chức các hoạt động dạy học phù hợp với điều kiện cụ thể. Biết dạy cho học sinh phương pháp học tập, tự học, tự đánh giá. Kỹ năng sử dụng các phương tiện, công nghệ dạy học, công nghệ thông tin vào quá trình dạy học.
  • – Có thể dạy lớp ghép, dạy học sinh khuyết tật, tàn tật theo hướng hòa nhập.
  • – Biết làm công tác chủ nhiệm lớp, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. Có khả năng giáo dục học sinh cá biệt. Biết lập sổ sách, xây dựng và lưu trữ hồ sơ cho học sinh.

Sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học được đào tạo rất chuyên nghiệp, đáp ứng tốt yêu cầu đầu ra của ngành

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có khả năng tự học và nghiên cứu để nâng cao trình độ và

– Tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng, hội nghị, hội thảo chuyên đề để cập nhật kiến thức và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

– Học tập sau đại học tại các trường đại học có đào tạo về chuyên ngành Giáo dục học [Tiểu học] hoặc các chuyên ngành về Giáo dục học trong nước và thế giới.

3. Điểm chuẩn ngành Giáo dục Tiểu học tại trường Đại học Sư phạm TPHCM

4. Cơ hội nghề nghiệp của sinh viên học ngành Giáo dục Tiểu học

Hiện nay, ngành Giáo dục Tiểu học đang thiếu hụt nhân lực trên cả nước nên cơ hội việc làm ngành này rất rộng mở. Bên cạnh đó, các trường dân lập, tư thục, quốc tế mở ra ngày càng nhiều cũng có nghĩa sẽ mang đến nhiều cơ hội việc làm cho các giáo viên Tiểu học hơn nữa. Chính vì vậy, việc làm của các giáo viên sư phạm cũng không chỉ bó gọn trong các hệ thống trường công lập như trước đây mà được mở rộng phạm vi sang các trường dân lập, tư thục cũng như hệ thống các trường song ngữ, quốc tế.

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên theo học ngành Giáo dục Tiểu học có thể làm tại:

  • – Giáo viên dạy các môn chính ở các trường từ bậc tiểu học đến giảng viên dạy chuyên ngành Giáo dục Tiểu học tại đại học, cao đẳng.
  • – Nghiên cứu tại các trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu thuộc ngành Giáo dục, phát triển giáo dục.
  • – Cán bộ trong hệ thống quản lý giáo dục từ cấp địa phương tới Trung ương.
  • – Làm việc tại các tổ chức phát triển giáo dục phi chính phủ.
  • – Tiếp tục học lên các trình độ thạc sĩ, tiến sĩ về Giáo dục Tiểu học, Quản lý giáo dục và có khả năng trở thành giáo viên cốt cán của cấp Tiểu học.

Ngành Giáo dục Tiểu học vô cùng thú vị và phù hợp với những bạn yêu thích trẻ nhỏ và có ước mơ trở thành giáo viên trong tương lai. Hy vọng rằng những thông tin trong bài viết sẽ cung cấp các kiến thức về ngành Giáo dục Tiểu học là gì, môi trường học tập ngành này tại Đại học Sư phạm TPHCM như thế nào, và các cơ hội việc làm của ngành Giáo dục Tiểu học… để các bạn có những hướng đi và lựa chọn đúng đắn. Hocmai.vn xin chúc các bạn sẽ tìm được ngành nghề và trường học yêu thích và thành công sau này nhé

  • Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education [HCMUE]
  • Mã trường: SPS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
    • Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
  • SĐT: [028].383.52.020
  • Email: [email protected]
  • Website: //hcmue.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/HCMUE.VN/

1. Thời gian xét tuyển

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển:

  • Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT, xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức: tháng 6/2021.
  • Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

2. Hồ sơ xét tuyển

- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT, xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển [khai báo trực tuyến];

+ Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển [khai báo trực tuyến].

3. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

4. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển

- Xét tuyển [áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non]. Cụ thể:

  • Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
  • Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT.

- Kết hợp xét tuyển và thi tuyển [áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non]. Cụ thể:

+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất

  • Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
  • Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

+ Đối với các ngành còn lại: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

5.2.1. Đối với phương thức xét tuyển

a. Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021

  • Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học [căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021].

b. Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

  • Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
  • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

5.2.2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển

a. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non phải thoả các điều kiện sau:

- Tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;

- Thoả điều kiện tương ứng như mục a và b trong phương thức xét tuyển trên [tùy theo dùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hay dùng kết quả học tập THPT].

b. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải thoả các điều kiện sau:

- Tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;

- Nếu xét tuyển dùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 phải thoả thêm điều kiện tương ứng như mục 1.1;

- Nếu xét tuyển dùng kết quả học tập THPT, thí sinh phải thỏa thêm một trong bốn điều kiện sau:

  • Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
  • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
  • Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế;
  • Có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc [từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0].

5.2.3. Đối với phương thức kết hợp kết quả bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt và kết quả học tập THPT

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

  • Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
  • Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

5.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

6. Học phí

Dự kiến mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2019 - 2020 như sau:

  • Đối với những ngành sư phạm, sinh viên được miễn học phí hoàn toàn.
  • Đối với những ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tương ứng với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Mức phí dự kiến đối với một tín chỉ là:
    • Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ;
    • Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.

II.  Các ngành tuyển sinh

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP. HCM như sau:

I. Khối sư phạm

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Giáo dục Mầm non

19,5

24,25

22

22,05

Giáo dục Tiểu học

20,25

27,75

23,75

25,40

Giáo dục Đặc biệt

19,5

26,10

19

23,40

Giáo dục Chính trị

20

27,25

21,50

25,75

Giáo dục Thể chất

18,5

24,25

20,50

23,75

Sư phạm Toán học

24

29,25

26,25

26,70

Sư phạm Tin học

18,5

25

19,50

23,00

Sư phạm Vật lý

22,75

29,10

25,25

25,80

Sư phạm Hoá học

23,5

29,50

25,72

27,00

Sư phạm Sinh học

20,5

28,50

22,25

25,00

Sư phạm Ngữ văn

22,5

28,40

25,25

27,00

Sư phạm Lịch sử

21,5

27,50

23,50

26,00

Sư phạm Địa lý

21,75

28

23,25

25,20

Sư phạm Tiếng Anh

24

28,35

26,50

27,15

Sư phạm Tiếng Nga

-

-

19,25

Sư phạm Tiếng Pháp

18,5

26,20

19

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

21,75

26.80

22,50

25,50

Sư phạm Khoa học tự nhiên

18,5

27.50

21

24,40

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

20,50

24,40

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

25,00

II. Khối ngoài sư phạm

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Quản lý Giáo dục

19,5

27.50

21,50

23,30

Ngôn ngữ Anh

23,25

28

25,25

26,00

Ngôn ngữ Nga

17,5

24.25

19

20,53

Ngôn ngữ Pháp

17,5

25.75

21,75

22,80

Ngôn ngữ Trung Quốc

22

27.45

24,25

25,20

Ngôn ngữ Nhật

22

27.50

24,25

24,90

Ngôn ngữ Hàn Quốc

22,75

28.30

24,75

25,80

Văn học

19

26,75

22

24,30

Tâm lý học

22

27,75

24,75

25,50

Tâm lý học giáo dục

19

26,50

22

23,70

Địa lý học

17,5

24,50

20,50

Quốc tế học

19

25,45

23

24,60

Việt Nam học

19

27,20

22

22,92

Vật lý học

17,5

26,40

19,50

Hoá học

18

27,90

22

23,25

Công nghệ thông tin

18

26,80

21,50

24,00

Công tác xã hội

18

26,30

20,25

22,50

Giáo dục học

19,50

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Đại học Sư phạm TP. HCM
Căn tin Đại học Sư phạm TP. HCM
Bãi xe trường Đại học Sư phạm TP. HCM

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Video liên quan

Chủ Đề