Đktc trong hóa học là gì

"Điều kiện bình thường" và "Điều kiện tiêu chuẩn" đổi hướng đến đây. Về điều kiện trong lập trình máy tính, xem Điều kiện [lập trình máy tính]. Về các định nghĩa khác, xem Điều kiện.

Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn hay STP [viết tắt của Standard temperature and pressure trong tiếng Anh] là các điều kiện vật lý tiêu chuẩn để thực hiện các đo lường trong thí nghiệm, cho phép so sánh giữa các bộ kết quả thí nghiệm. Trên thế giới, STP hiện do IUPAC [Liên minh quốc tế về hóa học thuần túy và ứng dụng] định nghĩa là giá trị quy ước có trị số nhiệt độ 298 độ K [ độ C] và áp suất là 100 kPa [1 bar].[1]

Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn cũng thường được gọi là điều kiện tiêu chuẩn [đktc]. Điều kiện tiêu chuẩn còn có thể bao hàm cả độ ẩm tương đối tiêu chuẩn.

Có nhiều định nghĩa cũng đang được dùng bởi các tổ chức khác về điều kiện tiêu chuẩn [xem bảng bên dưới]; trong đó đôi khi khái niệm nhiệt độ phòng [khoảng 25 độ C] được sử dụng thay cho 0 độ C.

Các định nghĩa khác nhau về điều kiện tiêu chuẩn
Nhiệt độ Áp suất Độ ẩm tương đối Cơ quan công bố °C kPa % °F psi %
0 100 IUPAC [sau-1997] [1]
0 101,325 IUPAC [trước-1997] [1], NIST [2], ISO 10780[3]
15 101,325 0 [4], [5] ISA [4], ISO 13443[5], EEA [6], EGIA [7]
20 101,325 EPA [8], NIST [9]
25 101,325 EPA [10]
25 100 SATP [11]
20 100 0 CAGI [12]
15 100 SPE [13]
60 14,696 SPE [13], OSHA [14], SCAQMD [15]
60 14,73 EGIA [7], OPEC [16], EIA [17]
59 14,696 60 ISO 2314, ISO 3977-2[18]

Chú thích:

  • 101,325 kPa = 1 atmosphere [atm] = 1,01325 bar ≈ 14,696 psi
  • 100 kPa = 1 bar ≈ 14,504 psi = 14,504 lbf/in2
  • 14,504 psi ≈ 750 mmHg ≈ 100 kPa = 1 bar
  • 14,696 psi ≈ 1 atm = 101,325 kPa
  • 14,73 psi ≈ 30 inHg ≈ 1,0156 bar ≈ 101,560 kPa
  • 59°F = 15°C
  • 60°F ≈ 15,6°C
  • khô = 0% độ ẩm tương đối

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ a b c "Compendium of Terminology", 2nd Edition, 1997, IUPAC Secretariat, Research Triangle Park, P.O. Box 13757, NC, USA [pre-1997 and post-1997 definitions] IUPAC Compendium Lưu trữ 2016-05-24 tại Wayback Machine
  2. ^ "NIST Standard Reference Data Base 7 Users Guide", December 1969, NIST, Gaithersburg, MD, USA NIST Data Base 7
  3. ^ "Stationary source emissions – Measurement of velocity and volume flow rate of gas streams in ducts", ISO 10780, International Organization for Standardization, Geneva, Switzerland ISO
  4. ^ "Handbook of Physics and Chemistry", 56th Edition, pp.F201-F206, CRC Press, Boca Raton, FL, USA
  5. ^ "Natural gas – Standard reference conditions", ISO 13443, International Organization for Standardization, Geneva, Switzerland ISO
  6. ^ "Extraction, First Treatment and Loading of Liquid & Gaseous Fossil Fuels", Emission Inventory Guidebook B521, Activities 050201 - 050303, September 1999, European Environmental Agency, Copenhagen, Denmark Emission Inventory Guidebook[liên kết hỏng]
  7. ^ a b "Electricity and Gas Inspection Act", SOR/86-131 [defines a set of standard conditions for Imperial units and a different set for metric units] Canadian Laws Lưu trữ 2005-01-03 tại Wayback Machine
  8. ^ "Standards of Performance for New Sources", 40 CFR--Protection of the Environment, Chapter I, Part 60, Section 60.2, 1990 New Source Performance Standards
  9. ^ "Design and Uncertainty for a PVTt Gas Flow Standard", Journal of Research of the National Institute of Standards and Technology, Vol.108, Number 1, 2003 NIST Journal Lưu trữ 2006-04-14 tại Wayback Machine
  10. ^ "National Primary and Secondary Ambient Air Quality Standards", 40 CFR--Protection of the Environment, Chapter I, Part 50, Section 50.3, 1998 National Ambient Air Standards
  11. ^ "Table of Chemical Thermodynamic Properties", National Bureau of Standards [NBS], Journal of Physics and Chemical Reference Data, 1982, Vol. 11, Supplement 2.
  12. ^ "Glossary", 2002, Compressed Air and Gas Institute, Cleveland, OH, USA Glossary Lưu trữ 2006-10-02 tại Wayback Machine
  13. ^ a b "The SI Metric System of Units and SPE Metric Standard [Notes for Table 2.3 on page 25]", June 1982, Richardson, TX, USA [defines standard cubic foot and standard cubic meter] SPE
  14. ^ "Storage and Handling of Liquefied Petroleum Gases" and "Storage and Handling of Anhydrous Ammonia", 29 CFR--Labor, Chapter XVII--Occupational Safety and Health Administration, Part 1910, Sect. 1910.110 and 1910.111, 1993 Storage/Handling of LPG Lưu trữ 2006-07-19 tại Wayback Machine
  15. ^ "Rule 102, Definition of Terms [Standard Conditions]", Amended December 2004, South Coast Air Quality Management District, Los Angeles, California, USA SCAQMD Rule 102 Lưu trữ 2008-12-19 tại Wayback Machine
  16. ^ "Annual Statistical Bulletin", 2004, Editor-in-chief: Dr. Omar Ibrahim, Organization of the Petroleum Exporting Countries, Vienna, Austria OPEC Statistical Bulletin Lưu trữ 2008-12-19 tại Wayback Machine
  17. ^ "Natural Gas Annual 2004", DOE/EIA-0131[04], December 2005, U.S. Department of Energy, Energy Information Administration, Washington, D.C., USA Natural Gas Annual 2004
  18. ^ "Gas turbines – Procurement – Part 2: Standard reference conditions and ratings", ISO 3977-2:1997 and "Gas turbines - Acceptance tests", ISO 2314:1989, Edition 2, International Organization for Standardization, Geneva, Switzerland ISO

Công thức tính thể tích khí ở đktc

Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết

Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

Một số lý thuyết cần nắm vững:

Thể tích mol

– Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

– Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.

– Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn [đktc] [t = 00C, P = 1atm] thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khí H2 hoặc 1 mol khí O2 đều có thể tích là 22,4 lít

Công thức:

Tính số mol khí khi biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n = [mol]

Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết số mol: V = n.22,4 [lít]

Trong đó:

+ n: số mol khí [mol]

+ V: thể tích khí ở đktc [lít]

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?

Hướng dẫn giải:

Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol

Số mol phân tử O2 là: nO2 =

= 0,25 mol

Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:

VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Ví dụ 2: Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?

Hướng dẫn giải:

Số mol phân tử CO2 là: nCO2 =

= 0,4 mol

Khối lượng mol của CO2 là: MCO2 = 12 +16.2 = 44 g/mol

Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là:

mCO2 = banmaynuocnong.com2 = 0,4.44 = 17,6 gam.

Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2

a] Tính thể tích của hỗn hợp khí X [đktc].

b] Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.

Hướng dẫn giải:

a] Thể tích của hỗn hợp khí X [đktc] là:

VX = nX.22,4 = [0,25 + 0,15].22,4 = 8,96 lít

b] MCO2 = 32+2.16 = 64 g/mol

Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: mCO2 = banmaynuocnong.com2 = 0,25.64 = 16g.

MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol

Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là: mCO2 = banmaynuocnong.com2 = 0,15.44 = 6,6g.

Khối lượng của hỗn hợp khí X là: mX = mCO2 + mCO2 = 16 +6,6 = 22,6g.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau [đo ở cùng nhiệt độ và áp suất] thì nhận định nào sau luôn đúng?

A. Chúng có cùng số mol chất.

B. Chúng có cùng khối lượng.

C. Chúng có cùng số phân tử.

D. Không thể kết luận được điều gì cả.

Câu 2: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và thể tích của chất khí [V] ở đktc là:

D. n. V = 22,4 [mol].

Câu 3: Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 22,4 lít

B. 11,2 lít

C. 44,8 lít

D. 24 lít.

Câu 4: Thể tích của 0,4 mol khí NH3 [đktc] là bao nhiêu?

A. 8,96 lít

B. 6,72 lít

C. 4,48 lít

D. 2,24 lít

Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 11,2 lít

B. 22,4 lít

C. 4,48 lít

D. 15,68 lít

Câu 6: Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 [đktc]?

A. 0,3mol

B. 0,5mol

C. 1,2 mol

D. 1,5mol

Câu 7: Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là bao nhiêu?

A. 336 lít

B. 168 lít

C. 224 lít

D. 112 lít

Câu 8: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2?

A. 11,2 lít

B. 33,6 lít

C. 16,8 lít

D. 22,4 lít

Câu 9: 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít [đo ở đktc]?

A. 22,4 lít

B. 24 lít

C. 11,2 lít

D. 16,8 lít

Câu 10: Cho số mol của khí Nitơ là 0,5 mol. Số mol của khí Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Khối lượng của nitơ là 16 gam.

B. Khối lượng của oxi là 14 gam.

C. Hai khí Nitơ và Oxi có thể tích bằng nhau ở đktc.

D. Hai khí Nitơ và Oxi có khối lượng bằng nhau.

Video liên quan

Chủ Đề