Độ nở khối của vật rắn đồng chất được xác định theo công thức: a. . b. . c. . d.

Những câu hỏi liên quan

Độ nở khối của vật rắn đồng chất được xác định theo công thức:

A.  ∆ V = V - V 0 = β V 0 ∆ t

B.  ∆ V = V - V 0 = V 0 ∆ t

C.  ∆ V = β V 0

D.  ∆ V = V - V 0 = β V ∆ t

Độ nở dài Dl của vật rắn [hình trụ đồng chất] được xác định theo công thức:

Xét một vật rắn đồng chất, đẳng hướng và có dạng khối lập phương. Hãy chứng minh độ tăng thể tích ΔV của vật rắn này khi bị nung nóng từ nhiệt độ đầu to đến nhiệt độ t được xác định bởi công thức :

ΔV = V - Vo = βVoΔt

Với Vo và V lần lượt là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ đầu to và nhiệt độ cuối t, Δt = t - to, β ≈ 3α [α là hệ số nở dài của vật rắn này].

Chú ý: α2 và α3 rất nhỏ so với α.

Một vật rắn hình khối lập phương đồng chất, đẳng hướng có hệ số nở dài là α = 24.10- 6K-1. Nếu tăng nhiệt độ của vật thêm 100 o C thì độ tăng diện tích tỉ đối của mặt ngoài vật rắn là:

A. 0,36%

B. 0,48%

C. 0,4%

D. 0,45%

Công thức về sự nở khối của vật rắn là

A.

B.

C.

D.

Công thức về sự nở khối của vật rắn là:

A. V = V 0 [1 + β[t - t 0 ]] 

B. V = V 0 [1 - β[t - t 0 ]]

C. V = V 0 [1 + β[t + t 0 ]] 

D. V = V 0 [1 - β[t + t 0 ]]

Độ nở khối của vật rắn đồng chất được xác định theo công thức:

A.  ∆ V = V - V 0 = β V 0 ∆ t

B.  ∆ V = V - V 0 = V 0 ∆ t

C.  ∆ V = β V 0

D.  ∆ V = V - V 0 = β V ∆ t

Các câu hỏi tương tự

Gọi V 0  là thể tích ở  0 ° C ; V  là thể tích ở  t ° C β  là hệ số nở khối. Công thức tính thể tích V ở  t ° C  là:

A.  V = V 0 1 + β t .

B.   V = V 0 + β t .

C.  V = V 0 [ 1 + β t ] .

D.  V = V 0 − β t .

Gọi V0 là thể tích ở 0 oC; V là thể tích ở t oC; β là hệ số nở khối. Công thức tính thể tích V ở t oC là:

Gọi V 0  là thể tích ở 0 ° C   ; Vlà thể tích ở t ° C   ;   β là hệ số nở khối. Công thức tính thể tích V  ở t ° C là:

A. V = V 0 1 + β t .

B. V = V 0 + β t .

C. V = V 0 [ 1 + β t ] .

D. V = V 0 − β t .

Xét một vật rắn đồng chất, đẳng hướng và có dạng khối lập phương. Hãy chứng minh độ tăng thể tích ΔV của vật rắn này khi bị nung nóng từ nhiệt độ đầu to đến nhiệt độ t được xác định bởi công thức :

ΔV = V - Vo = βVoΔt

Với Vo và V lần lượt là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ đầu to và nhiệt độ cuối t, Δt = t - to, β ≈ 3α [α là hệ số nở dài của vật rắn này].

Chú ý: α2 và α3 rất nhỏ so với α.

Gọi V0 là thể tích ở 0oC; V là thể tích ở toC; β là hệ số nở khối. Công thức tính thể tích V ở toC là:

A. V   =   V 0 / [ 1   +   β t ]

B. V   =   V 0   +   β t


C. V   =   V 0 [ 1   +   β t ]  

D. V   =   V 0   -   β t

Gọi v 0 là thể tích ở 0 o C ; V là thể tích ở t o C ; β là hệ số nở khối. Công thức tính thể tích V ở  t o C  là:

A.  V = V 0 1 + β t

B.  V = V 0 + β t

C.  V = V 0 1 + β t

D.  V = V 0 - β t

Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều [ v 2 - v 0 2  = 2as], ta có các điều kiện nào dưới đây ?

A. s > 0 ; a > 0 ; v > v 0        B. s > 0 ; a < 0 ; v 0 ; a > 0 ; v 0 ; a < 0 ; v >  v 0

Câu 6. Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều [v2 – v02 = 2as], ta có các điều kiện nào dưới đây?

A. s > 0 ; a > 0 ; v > v0. B. s > 0 ; a < 0 ; v < v0. C. s > 0 ; a > 0 ; v < v0. D. s > 0 ; a < 0 ; v > v0.

Câu 7. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều v = v0 + at thì

A. a luôn cùng dấu với v. B. a luôn ngược dấu với v. C. a luôn âm. D. v luôn dương.

Câu 8. Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức v = 15 - 8t[m/s]. Giá trị của gia tốc và tốc độ của chất điểm lúc t = 2s là

A. 8m/s2 và - 1m/s. B. 8m/s2 và 1m/s. C. - 8m/s2 và 1m/s. D. - 8m/s2 và - 1m/s.

Câu 9. Một ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô giảm từ 6 m/s về 4 m/s. Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 10s đó là

A. 70 m. B. 50 m. C. 40 m. D. 100 m.

Câu 10. Một Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là?

A. 500m. B. 50m. C. 25m. D. 100m.

Câu 11. Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h là?

A. 360s. B. 100s. C. 300s. D. 200s.

Câu 12. Hai điểm A và B cách nhau 200m, tại A có một ôtô có vận tốc 3m/s và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2 đi đến B. Cùng lúc đó một ôtô khác bắt đầu khởi hành từ B về A với gia tốc 2,8m/s2. Hai xe gặp nhau cách A một khoảng bằng

A. 85,75m. B. 98,25m. C. 105,32m. D. 115,95m.

Câu 13. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 5m/s2 và vận tốc ban đầu là 10m/s. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 bằng

A. 32,5m. B. 50m. C. 35,6m. D. 28,7m.

Câu 14. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được đoạn đường 50m trong 10 giây. Quãng đường vật đi được trong 4 giây cuối là

A. 36m. B. 40m. C. 18m. D. 32m.

Câu 15. Chọn phát biểu sai về các đặc điểm của chuyển động thẳng đều

A. Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng của dây dọi

B. Hòn bi sắt được tung lên theo phương thẳng đứng sẽ chuyển động rơi tự do

C. Rơi tự do là một chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc g

D. Chuyển động rơi tự do có chiều từ trên cao xuống thấp

Video liên quan

Chủ Đề