File Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh 9

Tổng hợp top 5 sách và tài liệu ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và có giải thích chi tiết giúp các bạn luyện tập hiệu quả, đặc biệt là ngữ pháp THPT rất quan trọng.

Giải thích chi tiết ngữ pháp tiếng Anh Mai Lan Hương

Tài liệu giải thích chi tiết ngữ pháp từ tác giả Mai Lan Hương là một trong những cuốn sách đặc biệt được nhiều giáo viên THPT sử dụng cũng như các bạn THPT trên cả nước lựa chọn học tập.

Bạn nên mua sách này bản in, vì nó chỉ có giá khoảng hơn 100 nghìn thôi và dài hơn 400 trang rất hữu ích để học tập. Bài tập đều có đáp án chi tiết giúp các bạn tự kiểm tra lại kiến thức nhé.

Link tải: Ngữ pháp tiếng Anh 1

Những chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh quan trọng như:

- Tense [Các thì trong Tiếng Anh] với 13 thì và cách sử dụng, công thức:

1. Simple present: Thì hiện tại đơn

2. Present Continuous: Thì hiện tại tiếp diễn

3. Present Perfect: Thì hiện tại hoàn thành

4. Present Perfect Continuous: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

5. Past Simple: Thì quá khứ đơn.

6. Past Continuous: Thì quá khứ tiếp diễn

7. Past Perfect: Thì quá khứ hoàn thành

8. Past Perfect Continuous: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

9. Simple Future: Thì tương lai đơn

10. Future Continuous: Thì tương lai tiếp diễn

11. Future Perfect: Thì tương lai hoàn thành

12. Future Perfect Continuous: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

13. Tương lai gần Be going to.

- Gerund and infinitive: Dạng thức của động từ

1. Gerund: V-ing

2. To-Infinitive

- Modal verbs : Động từ khuyết thiếu

- Types of Words : Các loại từ

1. Nouns: Danh từ

2. Pronouns: Đại từ

3. Verbs: Động từ - Physical verbs

4. Adjective: Tính từ

5. Adverb: Trạng từ

6. Prepositions: Giới từ

7. Conjunctions: Liên từ

8. Interjections: Thán từ

9. Articles: Mạo từ

- Comparison: So sánh trong Tiếng Anh

1. Equal Comparison: So sánh ngang bằng

2. Comparative: So sánh hơn

3. Superlative: So sánh nhất

4. Douple Comparative: So sánh kép Chuyên đề

- Passive Voice: Câu Bị động

- Reported speech: Câu gián tiếp

- Conditional sentences: Câu điều kiện

- Cấu trúc WISH / IF ONLY : Câu điều ước

- Subject –Verb Agreent: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

- Word formation: Cấu tạo từ

- Inversions : Đảo ngữ

- Collocations: Sự kết hợp từ

- Clauses: Mệnh đề

- Phonetics : Ngữ âm

Đều được chia sẻ đầy đủ, chi tiết kèm bài tập thực hành có lời giải để các bạn học và đối chiếu.

Những kiến thức này đều là ngữ pháp tiếng Anh THPT quen thuộc và thường xuất hiện trong bài thi THCS, THPT nên các bạn lưu ý nhé.

30 ngày phủ xanh IELTS

Bên cạnh đó, các bạn tải thêm tài liệu tiếng Anh nói chung do IELTS Fighter biên soạn, chia sẻ sâu hơn sử dụng ngữ pháp trong IELTS: 20 chủ điểm ngữ pháp IELTS quan trọng nhất+ 10 chủ điểm từ vựng hay.

Đây là tài liệu chuyên sâu về ngữ pháp quan trọng trong IELTS đồng thời ứng dụng như thế nào trong bài thi này. Nhưng nó cũng áp dụng trong bài thi tiếng Anh nói chung, rất hữu ích. Đồng thời, bài tập đi kèm có đáp án chi tiết giúp các bạn luyện tập thêm hiệu quả, ghi nhớ lâu hơn.

Link tải: 30 ngày phủ xanh IELTS

Tài liệu chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh

Đây là những chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh THPT cơ bản cũng là những kiến thức nền như các kiến thức mà sách ngữ pháp của cô Lan Hương biên soạn. Đây sẽ là nguồn tham khảo thêm giúp các bạn củng cố kiến thức nhiều hơn vì có nguồn bài tập khác.

Link tải: Tài liệu chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh

Ngoài bộ tài liệu chia theo chuyên đề, bạn tải thêm tài liệu ôn tập ngữ pháp tiếng Anh để luyện tập và ghi nhớ sâu hơn về các dạng từ, nhất là mạo từ a, an, the cũng như động từ V-ing, danh từ đếm được….

Link tải: Ngữ pháp tiếng Anh chuyên đề

Tài liệu học ngữ pháp cơ bản

Đây là tài liệu giúp bạn tự ôn lại kiến thức với các ngữ pháp chủ yếu xoay quanh các loại câu và động từ. Ebook được tổng hợp có cả ngữ pháp và bài tập, giúp các bạn luyện chi tiết, đặc biệt là phần động từ bất quy tắc quen thuộc mà khó nhớ.

Trong link này, IELTS Fighter còn chia sẻ thêm cho các bạn kiến thức từ thầy Vũ Thanh Phương, với sách chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cũng dài đến hơn 400 trang. Cuốn sách này không mới nhưng vẫn có thể tham khảo chi tiết các kiến thức và làm bài tập để nhớ lâu.

Link full: Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

English Grammar in use

Với kiến thức nền tảng, bạn có thể tham khảo chọn học sách tiếng Anh. English Grammar in use bao gồm các cấp từ Basic đến Advanced, tổng hợp tất cả ngữ pháp chuyên sâu giúp các bạn nắm gọn kiến thức tiếng Anh chuyên sâu nhé.

Các kiến thức về thì trong tiếng Anh, loại câu trong tiếng Anh, dạng danh – động – tính từ …đầy đủ luôn.

Sách hiện có bản tiếng Việt được bán trên Tiki, Fahasa các bạn có thể mua thêm nếu không quen học tiếng Anh.

Link tải full: English Grammar in use trọn bộ

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Luyện tập thường xuyên là tiêu chí quyết định đến việc bạn ghi nhớ ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ và lâu hơn. Vì thế, các bạn cần phải làm thật nhiều bài tập nhuần nhuyễn, theo từng các loại câu hỏi như viết lại câu hay tìm lỗi sai...Những kiến thức này đều hữu dụng theo mọi bài thi tiếng Anh và sử dụng trong cuộc sống.

Ngay đây là tài liệu do the Windy biên soạn với hệ thống bài tập dài hơn 400 trang. Đừng ngại nó dày, hãy luyện thật nhiều để đảm bảo kiến thức cho bạn.

Sách được biên soạn chia theo 128 bài ứng dụng với từng chủ điểm ngữ pháp và 25 bài tổng hợp để các bạn ôn lại và tổng hợp kiến thức. Cuối sách có đáp án để bạn kiểm tra lại kiến thức đã luyện tập.

Link tải: Bài tập ngữ pháp tiếng Anh

Ngoài ra, cuốn Cambridge Grammar for IELTS dành cho các bạn tự học IELTS một cuốn sách tổng hợp 24 chủ điểm quan trọng trong bài thi theo cấu trúc và kiến thức chuyên sâu từ các tác giả là giáo sư ĐH Cambridge, giúp bạn tự học ngữ pháp hiệu quả.

Cuốn sách này bằng tiếng Anh và dành cho các bạn đã có trình độ sơ lược đến 3.0 rồi tham khảo học tập cho kỳ thi này.

Vì IELTS hiện là chứng chỉ quan trọng giúp các bạn có thể miễn thi tiếng Anh THPT hay xét tuyển thẳng vào đại học nên đối với các bạn THPT nên theo học để mở rộng thêm nhiều cánh cửa trong tương lai. Kể cả du học cũng như học bổng các trường THPT, đại học lớn trên thế giới.

Xem thêm chi tiết về IELTS tại đây để hiểu hơn về nó nhé: IELTS là gì? Tất tần tật về kỳ thi IELTS

Trên đây, IELTS Fighter đã tổng hợp những cuốn sách và tài liệu học ngữ pháp tiếng Anh chuyên sâu phù hợp với các bạn từ bắt đầu đến nâng cao. Nếu còn thắc mắc gì nữa, bạn hãy cmt ngay bên dưới nha!

Cuốn sách Trọng tâm ngữ pháp tiếng anh lớp 9 [Bản đầy đủ nhất] do Cô Mai Thanh Trang biên soạn nhằm giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững ngữ pháp của chương trình học Anh văn lớp 9, chương trình lớp 9 có tính hệ thống và là chương trình có nhiều kiến thức quan trọng, cho nên tài liệu này sẽ giúp các em tổng hợp toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, để các em có cái nhìn tổng quát hơn, dò lại xem mình đã nắm và chưa nắm được những gì, nhằm có kế hoạch học tập hợp lý.

Hệ thống lại toàn bộ kiến thức Ngữ Pháp tiếng Anh lớp 9:

TENSES –  CÁC THÌ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

I. Present simple – Hiện tại đơn

PositiveSubject + verb [bare-infinitive]/ verb-s/es
NegativeSubject + do not [don’t]/ does not [doesn’t] + verb [bare-inf]
QuestionDo/Does + subject + verb [bare-inf]…?

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt:

1. 1 sự thật hiển nhiên, chân lý.

Ex:   Water freezes at 0°C.

 The sun rises in the East.

2. Hành động lặp đi lặp lại [thói quen], cảm giác, nhận thức, tình trạng ở hiện tại.

Ex:  We play table tennis every Thursday.

Matthew loves sport.

Do you know Tania Smith?

Chúng ta thường dùng thì hiện tại đơn với các trạng từ và cụm trạng từ: always, often, frequently, usually, generally, regularly, normally, sometimes, occasionally, seldom, rarely, every day/ week/ month/ year, all the time, v.v.

3. Sự việc tương lai xảy ra thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch được sắp xếp theo lịch trình.
Ex:  His train arrives at 7:30.

School starts on 5 September.

II. Present progressive – Hiện tại tiếp diễn

PositiveSubject + am/ is/ are + verb-ing
NegativeSubject + am not/ is not [isn’t]/ are not [aren’t] + verb-ing
QuestionAm/ Is/ Are + subject + verb-ing…?

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

1. Hành động, sự việc đang diễn ra ngay lúc nói.
Ex: Look – the train is coming.
     The children are playing in the garden now. 

2. Hành động, sự việc mang tính tạm thời.
Ex: I am living with some friends until I find a place of my own.
3. Hành động đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc nói.
Ex: I am writing a book at present.
Chúng ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn với các trạng từ hoặc trạng ngữ: now, at present, at/ for the moment, right now, at this time.
4. Sự việc xảy ra trong tương lai gần – 1 sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định.
Ex: We are coming to see our grandfather tomorrow.
5. Sự việc thường xuyên xảy ra gây bực mình, khó chịu cho người nói.
Thường dùng với các từ always, continually, constantly.
Ex: She is always complaining about her work.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ trạng thái [stative verbs]: know, believe, understand, belong, need, hate, love, like, want, hear, see, smell, sound, have, wish, seem, taste, own, remember, forget,…Dùng thì hiện tại đơn với các động từ này.
Ex: The soup tastes salty.

III. Past simple – Quá khứ đơn

PositiveSubject + verb [past tense]
NegativeSubject + did not [didn’t] + verb [bare-inf]
QuestionDid + subject + verb [bare-inf]…?

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt:
1. Hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.
Ex: I bought a new car three days ago.
2. Thói quen, cảm giác, sở thích, nhận thức ở quá khứ.
Ex: I played football very often when I was younger.
3. Hành động, sự việc đã xảy ra suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.
Ex: Mozart wrote more than 600 pieces of music.
4. Hai hoặc nhiều hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ. 
Ex: When we saw Tom last night, we stopped the car.
Chúng ta thường dùng thì quá khứ đơn với các từ, cụm từ chỉ thời gian: ago, yesterday, yesterday morning/ afternoon/ evening, last night/ week/ month/ year, the other day. 

IV. Past progressive – Quá khứ tiếp diễn

PositiveSubject + was/ were + verb-ing
NegativeSubject + was not [wasn’t]/ were not [weren’t] + verb-ing
QuestionWas/ Were + subject + verb-ing…?

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

1. Hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: At 8 o’clock last night I was reading a book.
2. Hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ.
Ex: The sun was shining all day yesterday.
3. Hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động, sự việc khác xảy đến [dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy đến].
Ex: When John was walking to school yesterday, he met Judy.
4. Hai hoặc nhiều hành động, sự việc xảy ra đồng thời tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: At breakfast yesterday I was doing my homework while my dad was reading a newspaper.
5. Sự việc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ gây bực mình, phiền toái.
Ex: She was always boasting about her work when she worked here.

V. Present perfect – Hiện tại hoàn thành

PositiveSubject + have/ has + verb [past participle]
NegativeSubject + have not [haven’t]/ has not [hasn’t] + verb [p.p]
QuestionHave/ Has + subject + verb [p.p]…?

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt:

1. Hành động vừa mới xảy ra.
Ex: We have just come back from Hawaii.
2. Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác [thời gian không quan trọng]. 
Ex: I have already bought this CD.

3. Hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại, hoặc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.
Ex: Alex has written four novels so far.
4. Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hay tương lai.
Ex: I have lived in Vienna for two years. [I am still in Vienna now.]
Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành với các trạng từ, và trạng từ: just, recently, lately, already, never, ever, [not] yet, before, for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian, so far, until now, up to now, up to present, và trong mệnh đề sau It’s the first/ second … time.

VI. Present perfect progressive – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

PositiveSubject + have/ has + been + verb-ing
NegativeSubject + have not [haven’t]/ has not [hasn’t] + been + verb-ing
QuestionHave/ Has + subject + been + verb-ing…?
  

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn đạt:
1. Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc tương lai; nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của sự việc.
Ex: Jane has been watching TV all evening.
* Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh tính hoàn tất của sự việc.
Ex: I haven’t learned very much Italian yet.
2. Hành động, sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.
Ex: I must go and wash. I’ve been gardening.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ trạng thái [stative verbs]. Dùng thì hiện tại hoàn thành với các động từ này.
Ex: I have known her for a long time.

VII. Past perfect – Quá khứ hoàn thành

PositiveSubject + had + verb [past participle]
NegativeSubject + had not [hadn’t] + verb [p.p]
QuestionHad + subject + verb [p.p]…? 

Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ , hoặc trước 1 hành động khác trong quá khứ [dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau].
Ex: John had finished his work before lunch time.

VIII. Simple future – Tương lai đơn

PositiveSubject + will + verb [bare infinitive]
NegativeSubject + will not [won’t] + verb [bare infinitive]
QuestionWill + subject + verb [bare infinitive]…?

* Đôi khi trong lối nói trang trọng chúng ta dùng shall với chủ từ I và We. Thể phủ định của Shall là Shall not [shan’t].
Thì tương lai đơn được dùng để:
1. Diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động tương lai sẽ được lặp đi lặp lại. [Không dùng will để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch].
Ex: I will be at high school next year.
Thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian tương lai: tomorrow, someday, next week/ month/ year, soon…

CLICK LINK DOWNLOAD EBOOK TẠI ĐÂY

CLICK LINK NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM TIẾNG ANH 9 TÓM TẮT

CLICK LINK DOWNLOAD TỔNG HỢP KIẾN THỨC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 9

Video liên quan

Chủ Đề