Gian tà có nghĩa là gì

Nghĩa của từ gian tà

trong Từ điển Việt - Anh
@gian tà [gian tà]
- Devilish, treacherous.

Những mẫu câu có liên quan đến "gian tà"

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "gian tà", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ gian tà, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ gian tà trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. Con mẹ bọn gian tà!

Fucking snakes!

2. Khước từ lợi gian tà bất chính,

Who rejects dishonest, fraudulent gain,

3. Tôi lánh xa tư tưởng* kẻ gian tà.

The thinking* of the wicked is far from me.

4. Ngài cũng không trợ giúp* kẻ gian tà,

Nor will he support* evil men,

5. Và túi đầy trái cân đá gian tà?

With a bag of fraudulent stone weights?

6. vì gian tà ngày nay cứ gia tăng.

Because the evils multiply.

7. [Tư tưởng gian tà ấy khác xa tư tưởng tôi].

[Such wicked thinking is far from my own.]

8. Dù kẻ gian tà tìm mọi cách mưu hại ta,

Though enemies will against us arise,

9. Thần gian tà bao kẻ tôn vinh không thể so sánh

No rival god can equal what you have done

10. Vậy nên những người gian tà này nảy sinh một mưu đồ.

And so it was that these devious men hatched a plot.

11. Trái lại, lưỡi dối trá hoặc gian tà làm người nghe bị sầu não.

On the contrary, a deceitful or perverse tongue causes the hearers spirit to be crushed.

12. Ngày nay, nhiều người bị cuốn hút vào việc toan liệu điều gian-tà.

Many individuals today have been seduced into scheming up intrigues.

13. Miệng người công-bình sanh sự khôn-ngoan; duy lưỡi của kẻ gian-tà sẽ bị truất.

The mouth of the righteous one it bears the fruit of wisdom, but the tongue of perverseness will be cut off.

14. Nhưng không sớm thì muộn sự gian tà của một kẻ như thế sẽ bị phát hiện.

But sooner or later, the crookedness of such a person becomes known.

15. Người đó sẽ lìa xa tính xấc xược, kiêu ngạo, hành động vô luân và miệng gian tà.

Haughtiness, arrogance, immoral behavior, and perverse speech are far removed from him.

16. Chẳng phải là con trai của Ngài nữa; quả là một dòng dõi gian-tà và điên-đảo!

A generation crooked and twisted!

17. Tuy nhiên, loại âm nhạc và cách nhảy múa của họ khác với thế gian tà giáo chung quanh họ.

[Exodus 15:1, 20] However, their particular form of music and dancing differed from that of the pagan world around them.

18. Hai người con trai gian tà của Hê-li là Hóp-ni và Phi-nê-a thì không như thế.

The same could not be said of Elis good-for-nothing sons, Hophni and Phinehas, who did not acknowledge Jehovah.

19. Các con trai ông tên Hóp-ni và Phi-nê-a là người gian-tà, chẳng nhận-biết Đức Giê-hô-va.

His sons Hophni and Phinehas were good-for-nothing men who did not acknowledge Jehovah.

20. Kẻ gian-tà gieo điều tranh-cạnh; và kẻ thèo-lẻo phân-rẽ những bạn thiết cốt.Châm-ngôn 16:27, 28.

A man of intrigues keeps sending forth contention, and a slanderer is separating those familiar with one another. Proverbs 16:27, 28.

21. Nếu muốn giữ lòng và làm vui lòng Đức Chúa Trời, chúng ta phải tránh miệng gian tà và sự giả dối.

If we are to safeguard the heart and please God, crooked speech and deviousness must be avoided.

22. Người công bình Lót quá lo vì cách ăn-ở luông-tuồng của bọn gian-tà kia [2 Phi-e-rơ 2:7].

Righteous Lot was greatly distressed by the indulgence of the law-defying people in loose conduct.

23. Châm-ngôn 3:32 cảnh báo: Đức Giê-hô-va gớm-ghiếc kẻ gian-tà; nhưng kết tình bậu-bạn cùng người ngay-thẳng.

Proverbs 3:32 warns: The devious person is a detestable thing to Jehovah, but His intimacy is with the upright ones.

24. Chúa chắc hẳn đau lòng biết bao khi thấy sự vô luân và khiếm nhã ở khắp nơi trên thế gian tà ác này.

How it must grieve the Lord to see virtue violated and modesty mocked on every side in this wicked world.

25. Kẻ có lòng gian-tà lấy làm gớm-ghiếc cho Đức Giê-hô-va; nhưng ai có tánh-hạnh trọn-vẹn được đẹp lòng Ngài.

Those crooked at heart are something detestable to Jehovah, but the ones blameless in their way are a pleasure to him.

26. Kinh Thánh nói: Đức Giê-hô-va gớm-ghiếc kẻ gian-tà; nhưng kết tình bậu-bạn cùng người ngay-thẳng. Châm-ngôn 3:32.

The Bible says: Jehovah detests a devious person, but His close friendship is with the upright. Proverbs 3:32.

27. Chẳng hạn Châm-ngôn 3:32 nói: Đức Giê-hô-va gớm-ghiếc kẻ gian-tà; Nhưng kết tình bậu-bạn cùng người ngay-thẳng.

For example, Proverbs 3:32 says: The devious person is a detestable thing to Jehovah, but His intimacy is with the upright ones.

28. Hai mắt con sẽ nhìn người dâm-phụ [thấy sự lạ, NW], và lòng con sẽ nói đều gian-tà [Châm-ngôn 23:29-33].

Your own eyes will see strange things, and your own heart will speak perverse things.Proverbs 23:29-33.

29. Tin đó hẳn đã không khiến Lót ngạc nhiên, vì ông từng quá lo vì cách ăn-ở luông-tuồng của bọn gian-tà kia.

The news could not have surprised Lot, who was greatly distressed by the indulgence of the law-defying people in loose conduct.

30. Châm-ngôn 15:4 cho biết: Lưỡi hiền-lành giống như một cây sự sống; song lưỡi gian-tà làm cho hư-nát tâm-thần.

Proverbs 15:4 says: A calm tongue is a tree of life, but twisted speech causes despair.

31. ĐIỀU KINH THÁNH NÓI: Kẻ gian-tà gieo điều tranh-cạnh; và kẻ thèo-lẻo phân-rẽ những bạn thiết cốt [Châm-ngôn 16:28].

WHAT THE BIBLE SAYS: A troublemaker causes dissension, and a slanderer separates close friends.

32. Tuy nhiên, hai con trai của Hê-li là Hóp-ni và Phi-nê-a là người gian-tà, chẳng nhận-biết Đức Giê-hô-va.

However, Elis sons, Hophni and Phinehas, were good-for-nothing men who did not acknowledge Jehovah.

33. Lời tường thuật trong Kinh-thánh nói về Lót quá lo vì cách ăn-ở luồng-tuồng của bọn gian-tà kia ở thành Sô-đôm.

The Bible account says that Lot was greatly distressed by the indulgence of the law-defying people in loose conduct in the city of Sodom.

34. Hãy xem Châm-ngôn 3:32 nói gì: Đức Giê-hô-va gớm-ghiếc kẻ gian-tà; nhưng kết tình bậu-bạn cùng người ngay-thẳng.

Consider the point made at Proverbs 3:32: The devious person is a detestable thing to Jehovah, but His intimacy is with the upright ones.

35. ĐIỀU KINH THÁNH NÓI: Đức Giê-hô-va gớm-ghiếc kẻ gian-tà; nhưng kết tình bậu-bạn cùng người ngay-thẳng [Châm-ngôn 3:32].

WHAT THE BIBLE SAYS: Jehovah detests a devious person, but His close friendship is with the upright.

36. Hóp-ni và Phi-nê-a là người gian-tà [vô lại, Các Giờ Kinh Phụng Vụ] vì họ không kính trọng Đức Giê-hô-va.

Hophni and Phinehas were good-for-nothing men literally sons of worthlessness because they had no regard for Jehovah.

37. Một câu châm ngôn khôn ngoan nói: Trong đường kẻ gian-tà có gai-chông và cái bẫy; ai gìn-giữ linh-hồn mình sẽ cách xa nó.

The wise proverb states: Thorns and traps are in the way of the crooked one; he that is guarding his soul keeps far away from them.

38. Sa-lô-môn nói: [Chúng sẽ] cứu con khỏi đường dữ, khỏi kẻ nói việc gian-tà, và khỏi kẻ bỏ đường ngay-thẳng, mà đi theo các lối tối-tăm; là người vui dạ làm dữ, ưa-thích sự gian-tà của kẻ ác; chúng nó cong-vạy trong đường-lối mình, và lầm-lạc trong các nẻo mình.Châm-ngôn 2:12-15.

[They are] to deliver you from the bad way, says Solomon, from the man speaking perverse things, from those leaving the paths of uprightness to walk in the ways of darkness, from those who are rejoicing in doing bad, who are joyful in the perverse things of badness; those whose paths are crooked and who are devious in their general course. Proverbs 2:12-15.

39. Người đó cũng có thể thiếu kiềm chế nên dễ nói ra những ý nghĩ và dục vọng gian-tà hoặc sai trái mà bình thường kìm giữ được.

He may also be less inhibited in expressing perverse thoughts and desires that are normally suppressed.

40. Ông lại lấy nhiều lời giảng nữa mà giục lòng và khuyên-lơn chúng rằng: Các ngươi khá cứu mình thoát khỏi giữa dòng-dõi [thế hệ, NW] gian-tà nầy.

He bore thorough witness and kept exhorting them, saying: Get saved from this crooked generation.

41. Sa-lô-môn còn nhấn mạnh giá trị của lưỡi êm dịu: Lưỡi hiền-lành giống như một cây sự sống; song lưỡi gian-tà làm cho hư-nát tâm-thần.

Solomon further stresses the value of a gentle tongue, saying: The calmness of the tongue is a tree of life, but distortion in it means a breaking down in the spirit.

42. Thế nên, như người công bình Lót, tôi tớ trung thành của Đức Chúa Trời ngày nay quá lo vì cách ăn-ở luông-tuồng của bọn gian-tà [2 Phi 2:7].

Like righteous Lot, therefore, Gods loyal ones today are greatly distressed by the indulgence of the law-defying people in loose conduct.

43. Chúng ta đọc: Phi-e-rơ lại lấy nhiều lời giảng nữa mà giục lòng và khuyên-lơn chúng rằng: Các ngươi khá cứu mình thoát khỏi giữa dòng-dõi gian-tà nầy.

We read: With many other words [Peter] bore thorough witness and kept exhorting them, saying: Get saved from this crooked generation.

44. Họ chỉ có thể đạt được khát vọng bằng cách gian xảo, và nếu họ từ bỏ sự gian tà thì họ không thỏa nguyện vì không thực hiện được ước muốn của mình.

Their aspirations can only be achieved by bad methods, and were they to abandon evil, they would be denied the pleasure of ever fulfilling their wishes.

45. Tóm tắt những lý do vì sao ông khuyên như vậy, Sa-lô-môn nói: Vì Đức Giê-hô-va gớm-ghiếc kẻ gian-tà; nhưng kết tình bậu-bạn cùng người ngay-thẳng.

Summing up the reason for his counsel, Solomon says: For the devious person is a detestable thing to Jehovah, but His intimacy is with the upright ones.

46. Một người Bên-gia-min tên là Si-mê-i thuộc gia tộc của Sau-lơ ném đá và rủa sả Đa-vít, hét: Ớ người huyết, người gian-tà kia, hãy đi nà, hãy đi nà!

Shimei, a Benjamite of the house of Saul, threw stones at David and called down evil upon him, shouting: Get out, get out, you bloodguilty man and good-for-nothing man!

47. Vì thế, chúng ta nên có cùng cảm nghĩ với Cha trên trời như được nói nơi Châm-ngôn 3:32: Đức Giê-hô-va gớm-ghiếc kẻ gian-tà; nhưng kết tình bậu-bạn cùng người ngay-thẳng.

Proverbs 3:32 says: Jehovah detests a devious person, but His close friendship is with the upright.

48. Hoặc bạn có cùng cảm nghĩ với Lót, tức là kẻ quá lo vì cách ăn-ở luông-tuồng của bọn gian-tà kia... mỗi ngày nghe thấy việc trái phép của họ, bèn cảm-biết đau-xót trong lòng công-bình mình?

Or do you feel as did righteous Lot, who was greatly distressed by the indulgence of the law-defying people . . . tormenting his righteous soul by reason of their lawless deeds?

49. Theo II Phi-e-rơ 2:7, 8, Lót... quá lo vì cách ăn-ở luông-tuồng của bọn gian-tà kia, [vì người công-bình nầy ở giữa họ, mỗi ngày nghe thấy việc trái phép của họ, bèn cảm-biết đau-xót trong lòng công-bình mình].

As 2 Peter 2:7, 8 says: Lot . . . was greatly distressed by the indulgence of the law-defying people in loose conduct for that righteous man by what he saw and heard while dwelling among them from day to day was tormenting his righteous soul by reason of their lawless deeds.

Video liên quan

Chủ Đề