Giấy khai đăng ký xe Mẫu số 01 Thông tư 58

Giấy khai đăng ký xe Mẫu số 01 Thông tư 58

Khi định khi mua xe thì chủ xe phải tiến hành kê khai thông tin đăng ký theo mẫu giấy khai đăng ký xe mẫu số 01 theo thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ công an quy định. Vậy giấy đăng ký xe là giấy gì? Những trường hợp cụ thể phải khai đăng ký xe? Cách điền mẫu giấy khai đăng ký xe mẫu số 01 như thế nào là đúng quy định. Hãy lướt qua bài viết dưới đây để nắm vững cách kê khai đăng ký xe để thực hiện cho đúng khi có đi đăng ký kê khai nhé.

Giấy khai đăng ký xe Mẫu số 01 Thông tư 58

Mẫu giấy khai đăng ký xe là gì?

Mẫu giấy khai đăng ký xe là giấy tờ quan trọng mà tất cả mọi chủ xe khi tiến hành làm các thủ tục liên quan đến hồ sơ của xe phải điền tất cả thông tin vào mẫu giấy này. 

Mẫu giấy khai đăng ký xe là một giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ xe, tuy nhiên, không phai ai cũng được tiếp xúc với loại giấy này nên khi gặp phải một số ít người không khỏi bối rối vì không biết nên điền như thế nào cho đúng theo yêu cầu của loại giấy này.

Mẫu giấy khai đăng ký xe mẫu số 01 gồm có 02 phần:

Phần A là phần chủ xe tự kê khai.

Phần B là phần kiểm tra xác định của cơ quan đăng ký xe.

Đăng ký với cơ quan nhà nước về thông tin xe là một trong những quy định nhằm mục đích giúp chủ phương tiện có thể thuận lợi trong việc giao dịch pháp lý của tài sản mà liên quan đến chiếc xe chủ xe đang sở hữu. Mời các bạn xem những trường hợp cần phải khai đăng ký xe.

Tải ngay mẫu giấy khai đăng ký xe mẫu số 01 TẠI ĐÂY.

Những trường hợp khai đăng ký xe

Một số trường hợp phải khai đăng ký xe thông qua giấy khai đăng ký xe mẫu số 01, cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Đăng ký cho xe mua mới.

Trường hợp 2: Đăng ký sang tên xe cho chủ sở hữu khác.

Trường hợp 3: Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Trường hợp 4: Đăng ký tạm thời cho xe.

Mẫu giấy khai đăng ký xe được dùng trong thủ tục trên dành cho các đối tượng sau:

Đối tượng 1 bao gồm các loại xe: Xe mô tô, xe gắn máy, xe điện, những loại xe có kết cấu tương tự như xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện thuộc quyền sở hữu của các cơ quan, tổ chức, công dân nước ngoài, của các dự án, công dân trong nước có trụ sở hoặc nơi cư trú tại các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có Phòng cảnh sát giao thông đặt trụ sở tại đó.

Đối tượng 2 bao gồm các loại xe: Xe ô tô, máy kéo, xe rơ moóc hay sơ mi rơ moocs hoặc mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe có quyền quyết định tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

Ngoài ra, các loại xe có kết cấu tương tự như trên thuộc quyền sở hữu của các cơ quan, tổ chức, công dân nước ngoài, của các dự án, công dân trong nước có trụ sở hoặc nơi cư trú tại các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có Phòng cảnh sát giao thông đặt trụ sở tại đó.

Giấy khai đăng ký xe Mẫu số 01 Thông tư 58

Cách điền mẫu giấy khai đăng ký xe mẫu số 01

Phần A: Phần chủ xe tự kê khai

Phần chủ xe tự kê khai phải khai một cách đầy đủ, chính xác các thông tin cá nhân và các viết đúng theo yêu cầu của giấy khai đăng ký xe mẫu số 1, cụ thể như sau:

  • Tên chủ xe : Yêu cầu phải viết hoa toàn bộ và phải viết chính xác theo các loại giấy tờ tùy thân của chủ sở hữu.
  • Địa chỉ: Địa chỉ được viết theo địa chỉ thường trú của chủ xe ghi trên Sổ hộ khẩu.
  • Số CMND/ Hộ chiếu, Loại tài sản, Số điện thoại, Nhãn hiệu xe, Số loại, Loại xe, Màu sơn xe, Năm sản xuất, Số khung, Số máy, Dung tích xe: Phải được kê khai một cách chính xác, đúng với thực tế của xe cũng như thông tin của chủ sở hữu.

Phần B: Phần kiểm tra xác định của cơ quan đăng ký xe.

Đây là phần dành cho cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thông tin, giải quyết các thủ tục tiến hành. Do đó, phần này chủ xe cũng như những người thực hiện thủ tục trong phần A không được phép điền vào.

Thời hạn cấp đăng ký xe, biển số theo quy định của Bộ công an

Thông tư 58/2020/TT-BCA, điều 4 đã quy định rõ về thời hạn cấp đăng ký, biển số xe cho các chủ sở hữu đăng ký như sau:

  • Cấp lần đầu tiên, cấp đổi biển số xe: Được tiến hành ngay khi cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
  • Cấp giấy chứng nhận cho xe đăng ký tạm thời và cấp biển số xe tạm thời: Được thực hiện trong ngày.
  • Cấp lần đầu tiên, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ sở hữu, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký và biển số xe: Thời gian không quá 2 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
  • Cấp lại biển số xe bị mất hoặc biển số xe bị mờ cho chủ xe: Thời hạn không quá 7 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất cho chủ sở hữu: Thời gian không quá 30 ngày từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Giấy khai đăng ký xe Mẫu số 01 Thông tư 58

Trên đây là các thông tin về mẫu giấy khai đăng ký xe mẫu số 01 dành cho các chủ xe muốn đăng ký. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc khi muốn tìm hiểu về mẫu khai đăng ký này.