GRAMMAR
A. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ TO [TO INFINITIVE]
Chúng ta sử dụng "to infinitive"
Chúng ta có thể dùng động từ nguyên thể có to sau các động từ :
e.g: - It was late, so we decided to take a taxi home
[Lúc đó đã trễ, nên chúng tôi quyết định đi tắc-xi về nhà]
David was in a difficult situation, so I agreed to lend him some money.
[David đang gặp khó khăn, nên tôi đồng ý cho anh ấy vay tiền]
Ở thể phủ định - negative thêm not vào trước to infinitive:
e.g: - We decided not to go out because of the weather.
[Chùng tôi đã quyết định không đi chơi vì thời tiết xấu.]
- I promised not to be late. [Tôi đã hứa sẽ không về muộn.]
CÁCH SỬ DỤNG
1. Sau tính từ
e.g: - It's nice to have a day-off. [Thật vui khi được nghỉ một ngày.]
- The small shop is really easy to run. [Cửa hàng nhỏ này thật dễ quản lý.]
2. Sau danh từ
e.g: - I must take a book to read. [= a book that I can read]
[Tôi phải lấy một cuốn sách để đọc.] [= Cuốn sách mà tôi có thể đọc]
- We've got a few jobs to do. [ = jobs that we must do]
[Chúng tôi đã có một vài công việc phải làm.]
3. Với be able to, be about to, be allowed lo, be going to", have to, ought to và used to"
e.g: We aren't allowed to fish here.
[Chúng tôi không được phép câu cá ở đây.]
4. Sau một số động từ, chẳng hạn như decide, hope, manage, offer
e.g: - Janis decided to leave home early. [Janis quyết định rời khỏi nhà sớm.]
- I hope to arrive there before noon. [Tôi hi vọng sẽ đến ở đó trước lúc trưa.]
5. Sau một số động từ+ túc từ
e.g: - Lisa persuaded Tim to cook the dinner for her.
[Lisa thuyết phục Tim nấu bữa tối cho cô ấy.]
I want you to do something for me.
[Tôi muốn bạn làm một cái gì đó cho tôi.]
6. Sau for + túc từ"
e.g: - We've arranged for you to visit our company.
[Chúng tôi đã lên kế hoạch cho bạn đến thăm công ty của chúng tôi.]
- It is important for students to revise the lessons before taking examination.
[Điều quan trọng là sinh viên nên ôn lại bài học trước khi thi.]
7. Sau từ nghi vấn
e.g: - We don't know where to set tickets. [Chúng tôi không biết mua vé nơi nào]
- This book tells you how to cook Vietnamese food.
[Sách này chi cho bạn cách nấu món ăn Việt Num.]
8. Nói lên lý do làm việc gì
e.g: - Martin went out to play football with his colleagues.
[Martin ra ngoài chơi bóng đá với các đồng nghiệp.]
- I need money to pay the mobile phone's bill.
[Tôi cần tiền để trả hoá đơn điện thoại di động.]
B. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẢU KHÔNG TO
Chúng ta sử dụng động từ nguyên mầu không có to:
1. Sau can, could, mav, might, must, neednt, shall, should, will, and would
e.g: - We could go to an Enulish speaking club.
[Chúng ta có thể đi đến câu lạc bộ nói tiếng Anh.]
- Susan will be away from home for a few days.
[Susan sẽ xa nhà trong vài ngày.]
2. Sau had better và would rather
e.g: - It's raining. You'd better wear a raincoat.
[Trời đang mưa. Bạn nên mặc áo mưa.]
- I'd rather listen to Jennifer Lopez than Britney Spears.
[Tôi thich nghe Jennifer Lopez hơn Britney Spears.]
3. Sau make + túc từ và let + túc từ"
e.g: - That play was funny. It really made me laught a lot.
[Vở kịch đó thật hài hước. Nó thực sự khiến tôi cười rất nhiều.]
- Terry will be here at noon. His boss is going to let him leave work early.
[Terry sẽ có mặt ở đây vào buổi trưa. Ông chủ của cậu ấy sẽ cho cậu ấy về sớm hơn.]
4. Sau hear/ see + túc từ
e.g: - They saw the lights flash. [Họ thấy ánh đèn lóe lên]
- We all heard the bomb go off'. [Tất cả chúng tôi đều nghe thấy quả bom phát nổ.]
c. ĐỘNG TỪ HELP
Động từ nguyên mẫu sau động từ help có thể có to" hoặc không có to
e.g: Can I help [to] make tea? [Tôi có thể giúp pha trà được không?]