Hóa học 8 bài 16 phương trình hóa học năm 2024
Giải bài 16.1 trang 21 sách bài tập hóa học 8. Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp chọn trong khung : "Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng ... Show Xem lời giải Hóa 8 Bài 16: Phương trình hóa học được VnDoc biên soạn là nội dung bài Hóa 8 bài 16, giúp các bạn học sinh nắm được các bước lập phương trình hóa học cũng như hiểu được ý nghĩa của phương trình hóa học từ đó vận dụng làm các dạng bài tập mở rộng nâng cao. Tài liệu còn rất hữu ích giúp thầy cô tham khảo trong quá trình soạn giáo án Hóa học 8. Soạn hóa 8 bài 16I. Tóm tắt Hoá 8 bài 16: Phương trình hóa học1. Lập phương trình hóa học
Phương trình hóa học phản ứng bằng chữ: Khí hidro + Khi oxi → Nước Sơ đồ phản ứng: (Thay tên các chất trong phương trình chữ bằng công thức hóa học) H2 + O2 -> H2O Quan sát: Số nguyên tử O bên trái nhiều hơn. Bên phải cần có hai O. Đặt hệ số 2 trước H2O ta được: H2 + O2 -> 2H2O + Số nguyên tử H bên phải lại nhiều hơn. Bên trái cần 4H. Đặt hệ số 2 trước H2 được: 2H2 + O2 -> 2H2O + Như vậy ta có thể thấy số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều đã bằng nhau. + Phương trình phản ứng viết như sau: 2H2 + O2 → 2H2O
Bước 1. Thiết lập sơ đồ phản ứng Ở bước này ta viết công thức hóa học của các chất tham gia ở vế trái, công thức hóa học của các chất sản phẩm ở vế phải của phương trình hóa học. H2 + Cl2 -> HCl Bước 2. Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố H2 + Cl2 > 2HCl Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự biến đổi liên kết của các nguyên tử, không xảy ra sự biến đổi về lượng của các nguyên tử do đó số lượng nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. Ở bước này ta cần cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở cả hai vế và đặt hệ số thích hợp vào công thức hóa học của mỗi chất. Bước 3. Viết phương trình hóa học H2 + Cl2 → 2HCl Sau khi căn bằng hệ số nguyên tố, chúng ta hoàn thiện thiết lập phương trình hóa học từ sơ đồ phản ứng. Những lưu ý khi thiết lập phương trình hóa học sau đây:
Ví dụ: Không viết 2H mà phải viết H2 trong phản ứng điều chế khí HCl vì khí clo tồn tại ở dạng phân tử Cl2
3NaOH + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 + 3NaNO3 2. Ý nghĩa của phương trình hóa họcPhương trình hóa học cho ta biết: Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này chính là tỉ lệ hệ số tôi giản của mỗi chất trong phương trình. Ví dụ: Phản ứng giữa Ba và O2 xảy ra như sau: 2Ba + O2 2BaO Từ phương trình trên ta thấy tỉ lệ số nguyên tử Ba : số phân tử O2 : số phân tử BaO = 2:1:1. Ta có thể rút ra kết luận:
\>> Mời các bạn tham khảo thêm lý thuyết hóa 8 bài tiếp theo tại: Hóa học 8 Bài 17: Bài luyện tập số 3 II. Bài tập mở rộng nâng cao1. Câu hỏi trắc nghiệmCâu 1. Cho phản ứng: Sắt phản ứng với oxi tạo ra oxit sắt từ.
Câu 2. Khí Nito tác dụng với khí hidro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của phản ứng trên là
Câu 3. Cho phản ứng hóa học sau: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng trên:
Câu 4. Cho phương trình hóa học sau: Fe2O3 + ?H2 → 2Fe + H2O Hệ số còn thiếu trong dâu ? để hoàn thành phương trình hóa học trên là:
Câu 5. Cho phương trình hóa học sau: MgO + 2HNO3 → ? + H2O Công thức hóa học còn thiếu trong dấu ? để hoàn thành phương trình hóa học trên là:
Câu 6. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây
Câu 7: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây
Câu 8. Cho phản ứng hóa học sau: 2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4 Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng trên:
2. Câu hỏi tự luậnCâu 1. Thiết lập phương trình hóa học của các phản ứng hóa học sau:
Câu 2. Thiết lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Câu 3. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học sau:
Câu 4. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học sau:
Câu 5. Hiện tượng mưa axit gây hủy hoại bề mặt đá của các công trình di tích là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Giải thích. Câu 6. Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
III. Đáp án phần bài tập mở rộng nâng cao1. Đáp án phần câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Sắt phản ứng với oxi tạo ra oxit sắt từ. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 Chọn đáp án D Câu 2. Khí Nito tác dụng với khí hidro tạo thành khí amoniac NH3.
Câu 3. Phản ứng hóa học sau: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Câu 4. Phương trình phản ứng Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O Câu 5. Phương trình hóa học trên là: MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O 2. Đáp án phần câu hỏi tự luận Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4.
Câu 5. Hiện tượng mưa axit là một trong những hiện tượng tự nhiên đáng sợ nhất. Đây là chỉ hiện tượng mưa có chứa các thành phần mang tính axit, chẳng hạn như axit sunfuric hoặc axit nitric. Câu 6.
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1 Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1. IV. Giải bài tập Hóa 8 bài 16Để giúp các bạn học sinh có thể hoàn thành tốt các dạng bài tập sách giáo khoa cũng như biết cách vận dụng kiến thức đã học của bài áp dụng vào các dạng bài tập, từ đó rèn luyện kĩ năng thao tác giải bài tập.VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải bài tập Sách giáo khoa trang 57, 58 tại: Giải Hóa 8 Bài 16: Phương trình hóa học V. Giải SBT Hóa 8 bài 16Ngoài các dạng bài tập sách giáo khoa cũng như bài tập sách bài tập, VnDoc đã biên soạn thêm bộ câu hỏi tự luận theo từng bài, hy vọng có thêm tài luyện ôn luyện củng cố kiến thức cho bạn. Mời các bạn tham khảo tại đây. Để giúp các bạn học sinh học tốt hơn cũng như hoàn thành tốt các bài tập Sách bài tập Hóa 8 bài 16. VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết các bài tập tại: Giải SBT Hóa 8 bài 16: Phương trình hóa học ........................ VnDoc giới thiệu tới các bạn Hóa học 8 Bài 16: Phương trình hóa học được VnDoc biên soạn. Ở bài 16 hóa 8 này các bạn phải nắm chắc các bước lập phương trình hóa học, khi các bạn thành thạo có thể tối giản các bước thực hiện cân bằng luôn. Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |