Học bổng Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

  • Trang chủ/
  • ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN - UTEHY

  • Điện thoại: 0321.3713081 - 0321.3742076
  • Fax:
  • Email:
  • Website: //www.utehy.edu.vn/
  • Địa chỉ: Cơ sở 1: Khoái Châu - Hưng Yên; Cơ sở 2: Mỹ Hào - Hưng Yên; Cơ sở 3: 189 Nguyễn Lương Bằng, Thành phố Hải Dương - Xem bản đồ
  • Fanpage: www.facebook.com/DaiHocSuPhamKyThuatHungYen/

Tổng số các khoa đào tạo: 11

1. Khoa Điện – Điện tử:

Địa chỉ: Tòa nhà B5, Cơ sở Khoái Châu.
Tel: 0221.3713087.
Fax: 0221.3713087.

E-mail: .
//fee.utehy.edu.vn.
Khoa Điện-Điện tử được thành lập năm 1997 trên cơ sở Ban Điện-Điện tử [được thành lập năm 1991], khi đó là Trường Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật 1, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, có nhiệm vụ đào tạo Giáo viên kỹ thuật, Kỹ thuật viên bậc cao đẳng cho hai ngành Kỹ thuật điện và Kỹ thuật điện tử.
Năm 2003, Trường được nâng cấp thành Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, khoa Điện-Điện tử là một trong các Khoa phát triển hàng đầu được giao nhiệm vụ đào tạo trình độ đại học; Qua hơn hai mươi lăm năm xây dựng và phát triển, Khoa đã có những bước tiến mạnh mẽ và vững chắc cả về đội ngũ cán bộ giảng dạy và quy mô, chất lượng đào tạo.  
Số lượng cán bộ giảng viên tính đến thời điểm hiện tại là 66, trong đó: PGS. TS: 8; TS: 12; Nghiên cứu sinh: 17; Thạc sĩ : 28; Cử nhân [giáo vụ]: 1; Lưu lượng sinh viên hàng năm: > 2.000.
Các bộ môn:
- Bộ môn Kỹ thuật điện
- Bộ môn Kỹ thuật điện tử
- Bộ môn Điều khiển & Tự động hoá
- Trung tâm Thực hành Điện - Điện tử
Các ngành đào tạo:
Trình độ Tiến sỹ: Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử
Trình độ Thạc sỹ:
- Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
- Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử
- Chuyên ngành Kỹ thuật điện [hướng chuyên sâu Hệ thống điện]
Trình độ Đại học:
- Điện lạnh
- Điện tử công nghiệp
- Điện công nghiệp
- Điện tử viễn thông
- Tự động hóa công nghiệp
- Điều khiển tự động

2. Khoa Cơ khí

Khoa Cơ khí là một khoa truyền thống của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, với bề dày hơn 50 năm đào tạo các trình độ Cao đẳng, Đại học và Sau đại học. Khoa Cơ khí đã đào tạo hàng vạn Kỹ sư, Cử nhân Sư phạm Kỹ thuật, Thạc sĩ, Tiến sĩ cho các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng và cho cả nước.
Địa chỉ: Tòa nhà A4, Cơ sở Khoái Châu
Điện thoại: 02213.713. .519

Website: fme.utehy.edu.vn
Facebook: //www.facebook.com/groups/fme.utehy/

Các bộ môn:
- Bộ môn Kỹ thuật Cơ sở
- Bộ môn Công nghệ Cơ điện tử
- Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy
- Bộ môn Công nghệ Hàn và Kết cấu công nghiệp
- Bộ môn Tự động hóa Thiết kế công nghệ Cơ khí
- Trung tâm Đào tạo và Thực hành công nghệ Cơ khí.
Các ngành đào tạo:
Trình độ tiến sỹ: Kỹ thuật cơ khí.
Trình độ Thạc sĩ bao gồm: chuyên ngành Chế tạo máy;chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí.
Trình độ Đại học:
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử;
- Công nghệ chế tạo máy;
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí [với 2 chuyên ngành Tự động hóa thiết kế công nghệ cơ khí và Công nghệ hàn & kết cấu công nghiệp].
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp [với 02 chuyên ngành: Thiết kế và điều khiển hệ thống thông minh; Quản lý hệ thống công nghiệp];

3. Khoa Cơ khí Động lực

Năm 1966, cùng với việc thành lập nhà trường, Ban nguội được thành lập. Năm 1989 Ban nguội được đổi tên thành Ban Nguội động lực. Năm 1997 để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ mới phù hợp với mục tiêu phát triển của nhà trường, Khoa Kỹ thuật ô tô và Sửa chữa thiết bị công nghiệp được thành lập trên cơ sở Ban nguội động lực. Từ năm 2002 khoa mang tên Khoa Cơ khí động lực cho tới ngày nay.
          Khoa hiện nay có 2 bộ môn và 1 trung tâm, đảm nhiệm giảng dạy 4 chuyên ngành với nhiều cấp trình độ và nhiều loại hình đào tạo khác nhau. Tổng số giảng viên của Khoa hiện nay gồm 37 giảng viên, trong đó có 02 PGS.TS, 04 TS, 27 ThS, 01 cán bộ đang nghiên cứu sinh ở nước ngoài và 01 cán bộ đang nghiên cứu sinh ở trong nước
- Địa chỉ: Cơ sở Khoái Châu
- Điện thoại: 03213.713.519

Website: //khoacokhidongluc.utehy.edu.vn/
Các bộ môn:
- Công nghệ ô tô,
- Công nghệ Cơ Điện lạnh và Điều hòa không khí
- Trung tâm Thực hành thí nghiệm và ứng dụng công nghệ
Chuyên ngành đào tạo:
- Đào tạo Cao học: Chuyên ngành Cơ khí Động lực
- Đào tạo Đại học:
                               + Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô
                               + Chuyên ngành Cơ điện tử ô tô và xe chuyên dùng
                               + Chuyên ngành Bảo dưỡng công nghiệp
                               + Chuyên ngành Điện lạnh & Điều hòa không khí

4. Khoa Công nghệ May và Thời trang

Khoa Công nghệ May & Thời trang được thành lập năm 1996, tiền thân là Ban May có chức năng đào tạo cử nhân, kỹ sư Công nghệ May từ trình độ Cao đẳng. Từ năm 2004, Khoa đã bắt đầu đào tạo trình độ Đại học. Tính đến nay [5/2019] Khoa đã tuyển sinh và đào tạo 16 khóa Đại học với trên 5000 sinh viên.
Trải qua hơn 23 năm xây dựng và phát triển, đến nay Khoa đã có một đội ngũ cán bộ hùng hậu, không ngừng được phát triển và củng cố với 34 cán bộ, giảng viên [trong đó có 01 Phó Giáo sư, 01 Tiến sĩ, 9 Nghiên cứu sinh và 23 Thạc sĩ]; cơ sở vật chất ngày một khang trang, hiện đại; các mối hợp tác với doanh nghiệp và quốc tế ngày càng được duy trì và mở rộng; chương trình đào tạo thường xuyên được cập nhật theo nhu cầu của xã hội, được doanh nghiệp đánh giá cao; quy mô đào tạo luôn duy trì ở con số từ 1000 - 1500 sinh viên.
- Địa chỉ: Tòa nhà điều hành tầng 2, cơ sở Mỹ Hào. Xã Nhân Hòa, Huyện Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên.
- Điện thoại: 02213.767.089

- Email:
- Website: khoamay.utehy.edu.vn
- Facebook: //www.facebook.com/cnm2018/
Các bộ môn
- Bộ môn Công nghệ may
- Bộ môn Quản trị kinh doanh thời trang
- Bộ môn Thiết kế Thời trang
- Trung tâm Phát triển sản phẩm và Hợp tác doanh nghiệp
Các ngành đào tạo:
Trình độ Đại học:
- Công nghệ May.
- Thiết kế Thời trang.
- Quản trị Kinh doanh Thời trang.

5. Khoa Công nghệ Hóa và Môi trường

Khoa Công nghệ hóa học môi trường được thành lập ngày 12 tháng 12 năm 2007. Tổng số giáo viên: 28 giảng viên [trong đó: GS: 01 chiếm 3,5%; PGS: 02 chiếm 7,1%; TS: 4 chiếm 14,3%; ThS: 19 chiếm 68%; ĐH: 2 chiếm 7,1%; Trong đó có 06 giảng viên thỉnh giảng; 03 giảng viên đang làm NCS; 02 giảng viên đang học Cao học. 
Địa chỉ: Tòa nhà A5, Cơ sở Khoái Châu.
Điện thoại: 0321.713050                    
Fax: 0321.713285

Email: 
Website: khoahoa.utehy.edu.vn/
Các bộ môn:
- Bộ môn Công nghệ Hoá học
- Bộ môn Hóa Môi trường
- Trung tâm Nghiên cứu phân tích và Xử lý môi trường
Các ngành đào tạo
Trình độ Thạc sỹ: Kỹ thuật Hóa học
Trình độ Đại học
- Công nghệ kỹ thuật hoá học
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Công nghệ hóa thực phẩm [02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Quản lý chất lượng]

6. Khoa Sư phạm Kỹ thuật

Khoa Sư phạm Kỹ thuật là một khoa truyền thống của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên với bề dạy hơn 40 năm xây dựng và phát triển. Hiện nay, 100% cán bộ, giảng viên trong khoa có trình độ Thạc sĩ, trong đó có một số giảng viên đang theo học NCS.
- Nhiệm vụ chính trị của khoa là đào tạo giáo viên kỹ thuật công nghiệp, giáo viên kỹ thuật ở các trình độ đại học, cao đẳng;  bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, cho các trường Trung học phổ thông, Trung học cơ sở; Trung tâm Giáo dục Kỹ thuật Hướng nghiệp &Dạy nghề; Các trường Cao đẳng - Trung Cấp nghề, các trường Trung cấp Chuyên nghiệp.
Địa chỉ: Cơ sở Khoái Châu, Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Điện thoại: 0321.713.150                    
Email: 

Website:  spkt.utehy.edu.vn/
Các bộ môn:
- Kỹ thuật công nghiệp
- Sư phạm Kỹ thuật
Các ngành đào tạo
Trình độ Đại học: Sư phạm công nghệ

7. Khoa Lý luận Chính trị

Khoa Lý luận chính trị được thành lập theo quyết định số: 1169/QĐ- ĐHSPKTHY ngày 31 tháng 12 năm 2007, của Hiệu trưởng, trên cơ sở nâng cấp từ bộ môn Mác- Lênin. 100% giảng viên của khoa có trình độ Thạc sỹ trở lên. Khoa có chức năng nhiệm vụ giáo dục lý luận chính trị cho HSSV; giáo dục đạo đức, lối sống ; giá trị truyền thống dân tộc, lịch sử dân tộc cho HVSV; Phát triển chương trình đào tạo; biên soạn tài liệu giảng dạy và học tập học tập cho giảng viên và sinh viên.
Địa chỉ: Cơ sở Khoái Châu, Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Điện thoại: 02213.713.083.             
Email: 
Các bộ môn:
- Lịch sử Đảng và Tư tưởng Hồ Chí Minh,
- Những NLCB của CN Mác Lê Nin

8. Khoa Khoa học Cơ bản

Ngày 15 tháng 6 năm 2003 khoa KHCB được thành lập theo quyết định của Hiệu trưởng Nhà trường. Từ ngày thành lập đến nay, khoa có 2 bộ môn Toán và Vật lý với 34 cán bộ viên chức giảng dạy các môn Toán – Lý cho sinh viên toàn trường trong đó 100% giảng viên trình độ sau đại học [01 GS.TS; 03 PGS.TS; 09 TS; 8NCS; 7 ThS].
Địa chỉ: Cơ sở Khoái Châu, Trường ĐH SPKT Hưng Yên
Điện thoại: 0221.713.283.              
Email: 
Các bộ môn:
- Toán
- Vật Lý

9. Khoa Kinh tế

Ngày 18/12/2007 khoa Kinh tế chính thức được thành lập theo quyết định số: 1103/QĐ-ĐHSPKTHY của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên. Khoa Kinh tế bao gồm 03 Bộ môn và 01 Trung tâm có chức năng tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy các học phần thuộc ngành Quản trị kinh doanh và Kế toán, giảng dạy các học phần kinh tế - quản trị kinh doanh cho các ngành kỹ thuật theo chương trình, kế hoạch giảng dạy chung của Trường.
Năm 2005 số lượng CBVC của Bộ môn Kinh tế là 5 [trong đó 1 thạc sỹ, 4 cử nhân] đến ngày 12/2019 đội ngũ cán bộ giảng viên cơ hữu và thỉnh giảng của khoa kinh tế là 43 với 100% giảng viên có trình độ sau Đại học.
Địa chỉ: Tòa nhà điều hành cơ sở  Mỹ Hào, Đại học SPKT Hưng Yên
Xã Nhân Hòa, Huyện Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên.
Điện thoại: 02213.713.083.

Email:
Các bộ môn:
- Kinh tế
- Quản Trị Kinh Doanh
- Kế toán
Các ngành đào tạo
Trình độ Thạc sỹ: Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
Trình độ Đại học
- Quản trị kinh doanh [Quản trị kinh doanh công nghiệp; Marketing sản phẩm và dịch vụ]
- Kế toán [Kế toán doanh nghiệp]
- Kinh tế [Kinh tế đầu tư]

 10. Khoa Ngoại Ngữ

Tháng 12 năm 2007, theo quyết định của Hiệu trưởng trường Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, Bộ môn Ngoại ngữ được nâng cấp thành Khoa Ngoại ngữ trên cơ sở tách ra từ Khoa Khoa học Cơ bản. Số giảng viên hiện tại là 32 với 100% có trình độ sau Đại học.
Từ năm học 2011-2012, ngoài nhiệm vụ chính tham gia giảng dạy các lớp cho sinh viên và học viên cao học trong trường. Khoa Ngoại ngữ là đơn vị được Ban Đề án Ngoại ngữ Quốc gia được giao nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng năng lực tiếng, bồi dưỡng phương pháp giảng dạy tiếng Anh cho các giáo viên từ các trường Cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng nghề và trung cấp chuyên nghiệp các tỉnh khu vực phía bắc. Đến năm 2017-2018, 2018-2019, Khoa Ngoại ngữ được giao nhệm vụ phát triển chương trình tiếng Anh tăng cường theo nhiệm vụ của đề án, đồng thời khoa cũng phát triển chương trình đào tạo văn 2 ngành ngôn ngữ Anh tại các cơ đào tạo. 
Địa chỉ: Phòng 2ĐH213, Nhà Điều hành,
Cơ sở 2- Phố Nối, Mỹ Hào, Hưng Yên
ĐT: [03213] 767 050
Email:
www.khoangoaingu.utehy.edu.vn
Các bộ môn:
- Thực hành tiếng
- Lý thuyết tiếng
- Ngoại ngữ không chuyên
- Trung tâm Ngoại ngữ và Truyền thông London
Các ngành đào tạo
- Ngôn ngữ Anh [Ngôn ngữ Anh; tiếng Anh Thương mại]
- Sư phạm Tiếng Anh

  11. Khoa Công nghệ Thông tin

Khoa Công nghệ thông tin [CNTT] được thành lập năm 1998 - là một trong 10 khoa đào tạo giáo viên sư phạm kỹ thuật và kỹ sư công nghệ của Trường ĐHSPKT Hưng Yên. Đến nay, trải qua hơn 16 năm xây dựng và phát triển, Khoa đã không ngừng lớn mạnh từ đội ngũ cán bộ, quy mô, trình độ đào tạo cho đến cơ sở vật chất và chất lượng sinh viên khi ra trường.
Với ngũ cán bộ ngày đầu thành lập chỉ có 15 người với đa số có trình độ cử nhân, kỹ sư thì đến nay, lực lượng ấy đã tăng lên 45 người. Trong đó có 1 GS.TS, 4 PGS.TS, 5 tiến sĩ, 10 nghiên cứu sinh, 100% cán bộ giảng dạy còn lại đều có trình độ thạc sĩ đúng chuyên ngành. Trong số các nghiên cứu sinh, có nhiều cán bộ hiện đang học tập tại các nước phát triển như: CHLB Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan.
Các bộ môn:
- Bộ môn Kỹ thuật máy tính
- Bộ môn Công nghệ Phần mềm
- Bộ môn Mạng Máy tính và Truyền thông
- Trung tâm Trí tuệ nhân tạo
- Trung tâm Phát triển phần mềm
- Trung tâm Hưng yên Aptech: CNTT & TT
Các ngành đào tạo:
Trình độ Thạc sỹ: Chuyên ngành Công nghệ Thông tin
Trình độ Đại học:
- Đồ họa Đa phương tiện
- Mạng máy tính và truyền thông
- Phát triển ứng dụng IoT
- Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu
- Trí tuệ nhân tạo và Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
- Trí tuệ nhân tạo và Thị giác máy tính
- Công nghệ Web
- Công nghệ di động
- Kiểm thử và Đảm bảo chất lượng phần mềm

DANH SÁCH CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐANG THỰC  HIỆN
         
TT Mã ngành Tên ngành Năm bắt đầu Tên chuyên ngành
I. Trình độ Tiến sĩ:
1 9520103 Kỹ thuật cơ khí 2016  
2 9520203 Kỹ thuật điện tử 2016  
II. Trình độ Thạc sĩ:
1 8340101 Quản trị kinh doanh 2014  
2 8520103 Kỹ thuật cơ khí 2012  
3 8520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 2013  
4 8520201 Kỹ thuật điện 2013  
5 8520203 Kỹ thuật điện tử 2012  
6 8520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 2012  
7 8520301 Kỹ thuật hóa học 2014  
8 8480201 Công nghệ thông tin 2014  
III. Trình độ Đại học chính quy:
TT Mã ngành Tên ngành Năm bắt đầu Tên chuyên ngành
1 7480201 Công nghệ thông tin 2003 Đồ họa Đa phương tiện
Mạng máy tính và truyền thông
Phát triển ứng dụng IoT
2 7480101 Khoa học máy tính 2020 Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu
Trí tuệ nhân tạo và Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
Trí tuệ nhân tạo và Thị giác máy tính
3 7480103 Kỹ thuật phần mềm 2020 Công nghệ Web
Công nghệ di động
Kiểm thử và Đảm bảo chất lượng phần mềm
4 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 2003 Điện lạnh
Điện tử công nghiệp
Điện công nghiệp
Điện tử viễn thông
5 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 2020 Tự động hóa công nghiệp
Điều khiển tự động
6 7510202 Công nghệ chế tạo máy 2003 Công nghệ chế tạo máy
7 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 2003 Công nghệ Hàn
Tự động hóa thiết kế CNCK
8 7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 2020 Thiết kế và điều khiển hệ thống thông minh
Quản lý hệ thống công nghiệp
9 7510203 Công nghệ Kỹ thuật Cơ Điện tử 2006 Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử
10 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 2003 Công nghệ kỹ thuật ô tô
CĐT ô tô và xe chuyên dùng
11 7510211 Bảo dưỡng công nghiệp 2020  
12 Thí điểm Điện lạnh và điều hòa không khí 2020  
13 7540205 Công nghệ may 2003 Công nghệ may
Thiết kế thời trang
Quản trị kinh doanh thời trang
14 7140246 Sư phạm công nghệ 2003 Sư phạm công nghệ
15 7340101 Quản trị kinh doanh 2004 Quản trị kinh doanh công nghiệp
Marketing sản phẩm và dịch vụ
16 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 2007  
17 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 2007  
18 Thí điểm Công nghệ hóa thực phẩm 2020 Công nghệ thực phẩm
Quản lý chất lượng
19 7220201 Ngôn ngữ Anh 2006 Ngôn ngữ Anh
Tiếng Anh thương mại
20 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 2020  
21 7340301 Kế toán 2007 Kế toán doanh nghiệp
22 7310101 Kinh tế 2016 Kinh tế đầu tư
IV. Trình độ Đại học liên thông hình thức chính quy:
TT Mã ngành Tên ngành Tên chuyên ngành
1 7480201 Công nghệ thông tin Công nghệ máy tính
Mạng máy tính và truyền thông
Kỹ thuật phần mềm
2 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Tự động hóa công nghiệp
Điện tử công nghiệp
Hệ thống điện
Điều khiển tự động
Điện tử viễn thông
3 7510202 Công nghệ chế tạo máy Công nghệ chế tạo máy
4 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí Công nghệ Hàn
Tự động hóa thiết kế CNCK
5 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô Công nghệ kỹ thuật ô tô
CĐT ô tô và xe chuyên dùng
6 7540205 Công nghệ may Công nghệ may
Thiết kế thời trang
Quản trị kinh doanh thời trang
7 7140246 Sư phạm công nghệ Sư phạm công nghệ
8 7340101 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh công nghiệp
Marketing sản phẩm và dịch vụ
9 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Công nghệ cơ điện và bảo trì
Cơ điện lạnh và điều hòa không khí
10 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học Kỹ thuật hóa học ứng dụng
Quản lý SX chất lượng và môi trường công nghiệp - QA/QC/ISO14001
11 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Kỹ thuật môi trường
Quản lý môi trường và an toàn lao động
12 7220201 Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh
13 7340301 Kế toán Kế toán doanh nghiệp
V. Đại học vừa làm vừa học, đại học liên thông hình thức vừa làm vừa học
TT Mã ngành Tên ngành Tên chuyên ngành
1 7480201 Công nghệ thông tin Công nghệ máy tính
Mạng máy tính và truyền thông
Kỹ thuật phần mềm
2 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Tự động hóa công nghiệp
Điện tử công nghiệp
Hệ thống điện
3 7510202 Công nghệ chế tạo máy Công nghệ chế tạo máy
4 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí Công nghệ Hàn
5 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô Công nghệ kỹ thuật ô tô
6 7540205 Công nghệ may Công nghệ may
7 7140246 Sư phạm công nghệ Sư phạm công nghệ
8 7340101 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh công nghiệp
9 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Công nghệ cơ điện và bảo trì
Cơ điện lạnh và điều hòa không khí
10 7220201 Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh
11 7340301 Kế toán Kế toán doanh nghiệp
VI. Đại học bằng thứ hai hệ chính quy
TT Mã ngành Tên ngành Năm bắt đầu Tên chuyên ngành
1 7480201 Công nghệ thông tin 2009 Công nghệ máy tính
Mạng máy tính và truyền thông
Kỹ thuật phần mềm
2 7510202 Công nghệ chế tạo máy 2019 Công nghệ chế tạo máy
3 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 2019 Công nghệ Hàn
Tự động hóa thiết kế CNCK
4 7340101 Quản trị kinh doanh 2019 Quản trị kinh doanh công nghiệp
Marketing sản phẩm và dịch vụ
5 7220201 Ngôn ngữ Anh 2019 Ngôn ngữ Anh

Video liên quan

Chủ Đề