Học phí lớp 10 trường Lương the Vinh

Tuyển sinh lớp 10 Lương Thế Vinh 2022

Tuyển sinh lớp 10 Lương thế Vinh 2022 - Mới đây trường Lương Thế Vinh đã có thông tin chính thức về kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm 2022-2023 của trường. Sau đây là thông tin chi tiết tuyển sinh lớp 10 Lương Thế Vinh 2022 Hoatieu xin chia sẻ để các phụ huynh và các em học sinh nắm được các quy định tuyển sinh của trường cũng như học phí lớp 10 Lương Thế Vinh 2022 và các mốc thời gian quan trọng khác.

Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 Lương Thế Vinh 2022

HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH

1. Đối tượng tuyển sinh [Học sinh đảm bảo đủ 3 yêu cầu]:

  • Đã tốt nghiệp THCS.
  • Đúng độ tuổi quy định học sinh vào lớp 10 [Sinh năm 2007; 15 tuổi] hoặc các trường hợp học trước tuổi theo quy định của Sở GD&ĐT Hà Nội.
  • Tham gia kỳ thi vào lớp 10 năm học 2022 – 2023 của Sở GD&ĐT Hà Nội.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh [dự kiến]:

  • Cơ sở A : 360 học sinh.
  • Cơ sở I : 360 học sinh.

3. Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển đặc cách: Học sinh lớp 9 của trường THCS & THPT Lương Thế Vinh [theo tiêu chí của nhà trường]
  • Tuyển thẳng:

    Học sinh thuộc 1 trong 2 nhóm đạt yêu cầu sau:

    • Học sinh đạt chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên; đạt 4 năm học sinh giỏi THCS.
    • Học sinh đạt giải Nhất, Nhì hoặc Ba trong kỳ thi học sinh giỏi của TP Hà Nội một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn hoặc Tiếng Anh.
  • Xét tuyển:

    Căn cứ vào kết quả học tập của 4 năm cấp THCS và kết quả kỳ thi vào lớp 10 năm học 2022 – 2023 của Sở GD&ĐT Hà Nội.

4. Cách tính điểm xét tuyển [ĐXT]:

ĐXT = [Điểm Toán + Điểm Tiếng Anh] x 2 + Điểm Ngữ Văn + Điểm ưu tiên * [nếu có]

[ * ] Điểm ưu tiên theo quy định của Sở GD&ĐT Hà Nội.

5. Điều kiện trúng tuyển [Học sinh đảm bảo đủ 4 yêu cầu]:

  • Đủ điểm chuẩn nhà trường công bố.
  • Xếp loại hạnh kiểm tốt và học lực khá trở lên trong 4 năm học THCS.
  • Điểm tổng kết năm học lớp 9:
    • Môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Tiếng Anh ≥ 7.5
    • Môn Ngữ văn ≥ 6.5
  • Đủ điều kiện theo mục III.1 - Đối tượng tuyển sinh.

6. Học bổng:

STTMức độ học bổngTiêu chí
1100% học phí cơ bản năm đầuĐạt giải Nhất kỳ thì HSG Thành phố trở lên một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn hoặc Tiếng Anh.
270% học phí cơ bản năm đầuĐạt giải Nhì hoặc Ba kỳ thì HSG Thành phố một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn hoặc Tiếng Anh.
350% học phí cơ bản năm đầuTrúng tuyển vào các trường Chuyên khoa Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh hoặc Tin học.
4100% học phí cơ bản năm đầuThủ khoa của mỗi cơ sở trong kỳ khảo sát chất lượng đầu năm.

7. Hồ sơ nhập học bao gồm đầy đủ những mục dưới đây:

  • 02 Giấy chứng nhận điểm xét tuyển do Phòng GD & ĐT cấp [01 bản chính và 01 bản photo].
  • Giấy khai sinh [bản sao công chứng].
  • Học bạ [bản gốc].
  • Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời [bản gốc].
  • Bản cam kết [bản gốc].
  • Giấy chứng nhận điểm ưu tiên [nếu có].
  • Giấy chứng nhận điều kiện tuyển thẳng [nếu có].

8. Thời gian xét tuyển:

Đợt 1: Nhà trường sẽ công bố điểm chuẩn, lịch tuyển sinh qua tin nhắn SMS cho số điện thoại đăng ký hồ sơ. [Dự kiến cùng thời gian với các trường công lập].

Đợt 2: Sẽ có thông báo [Nếu trường còn chỉ tiêu tuyển sinh].

CÁC KHOẢN THU KHI NHẬP HỌC

1Lệ phí tuyển sinh và duyệt hồ sơ9,000,000 vnđ
2Học phí tháng đầu4,200,000 vnđ
3Đồng phục [tạm thu]
  • 2 bộ sơ mi
  • 1 bộ sooc
  • 1 áo vest
  • 1 áo gile
  • 1 áo khoác
  • 1 áo hoodie
2,000,000 vnđ
4Tiền vở
[20 quyển 96T, 5 quyển 200T, 1 túi kiểm tra]
300,000 vnđ
Tổng15,500,000 vnđ

Cha mẹ học sinh cân nhắc kỹ trước khi nộp hồ sơ vào trường. Khi đã nộp hồ sơ, nếu cha mẹ muốn rút hồ sơ, cha mẹ học sinh sẽ chỉ nhận lại phí mục 2, 3, 4.

Lệ phí tuyển sinh và duyệt hồ sơ sẽ được chuyển thành “Phí phát triển trường” của 03 [ba] năm học [lớp 10, lớp 11 và lớp 12] đối với những học sinh theo học tại trường.

V. THỐNG KÊ SƠ BỘ CÁC KHOẢN THU

STTTên khoảnSố tiền hàng thángGhi chú
Chi phí giáo dục cơ bản
1Học phí4,200,000 vnđ / thángHọc 1 buổi / ngày
Thu theo tháng
2An ninh
3Điện sinh hoạt
4Nước uống
5Hệ thống LTV online
6Hoạt động Đoàn đội
7Điều hòa + Bảo trì điều hòa, máy tính [3 năm]2,000,000 vnđ / 3 nămThu vào đầu HK II
Chi phí dịch vụ [Thu hộ, chi hộ]
1Xe tuyến1,300,000 – 1,800,000 vnđ / thángTùy khoảng cách
Thu theo quý
2Sổ liên lạc điện tử100,000 vnđ / thángThu theo học kỳ
3Ăn trưa40,000 vnđ / bữaThu theo tháng
4BHYT & BHTTSẽ thông báo sauTheo quy định của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục cho năm học 2022 - 2023
5Ngoại khóaTheo chương trình cụ thể
6Câu lạc bộ ngoài giờTheo nhu cầu của phụ huynh và học sinh
7Chứng chỉ tin học M.O.S200,000 vnđ / thángThu theo học kỳ

Cha mẹ học sinh có thể đóng học phí theo tháng [từ ngày 01 – 05 hàng tháng], theo học kỳ hoặc cả năm học.

Lưu ý: Khi giá cả thị trường biến động hoặc mức lương tối thiểu của Nhà nước thay đổi, trường có thể tăng học phí [không quá 10% / năm học].

MỐC THỜI GIAN CẦN LƯU Ý

STTNội dungThời gian [dự kiến]
1Kỳ thi thử vào 10 [lần 4]Ngày 07/05/2022 và 08/05/2022
2Hạn hoàn thành hồ sơ tuyển sinhThông báo qua tin nhắn SMS
3Nhận hồ sơ tuyển thẳngNgày 21/05/2022
4Nhận hồ sơ nhập họcThông báo qua tin nhắn SMS

Thông báo tuyển sinh vào lớp 10 Lương Thế Vinh 2021

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG

Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh là trường chất lượng cao, thuộc top đầu các trường THCS&THPT của TP Hà Nội. Năm học 2021-2022, trường tuyển sinh tại 2 địa điểm:

Cơ sở A : Số 35 Đinh Núp, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Cở sở I : Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội

Chương trình giáo dục của nhà trường:Trường đào tạo học sinh từ lớp 6 đến lớp 12 theo chương trình hiện hành của Bộ GD&ĐT, kết hợp với chương trình giáo dục của nhà trường.

Mỗi năm học của trường gồm 11 tháng, nghỉ hè vào tháng 6 hàng năm.

II. MÔ HÌNH LỚP HỌC

Tên lớpLớp chất lượng cao ban A [CLCA]Lớp chất lượng cao ban A1 [CLCA1]Lớp chất lương cao ban D [CLCD]
Đặc điểmChương trình của Bộ GD&ĐTChương trình của Bộ GD&ĐTChương trình của Bộ GD&ĐT
Kết hợp với chương trình giáo dục của nhà trường
Tăng tiết Toán, Văn, Anh, Lý, HóaTăng tiết Toán, Văn, Anh, Lý, HóaTăng tiết Toán, Văn, Anh
Chương trình IELTSTự nguyện
Hợp tác với Trường Đại học Anh Quốc Việt Nam BUV và Trung tâm Topscore
Tự nguyện
Hợp tác với Trường Đại học Anh Quốc Việt Nam BUV và Trung tâm Topscore
Tự nguyện
Hợp tác với Trường Đại học Anh Quốc Việt Nam BUV và Trung tâm Topscore
Chương trình tin học M.O.SBắt buộc
Hợp tác với Học viện IIG
Bắt buộc
Hợp tác với Học viện IIG
Bắt buộc
Hợp tác với Học viện IIG

III. HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH

1. Đối tượng tuyển sinh:

Học sinh đảm bảo đủ cả 5 yêu cầu:

Đã tốt nghiệp THCS.

Đúng độ tuổi quy định học sinh vào lớp 10 [Sinh năm 2006; 15 tuổi] hoặc các trường hợp học trước tuổi theo quy định của Sở GD&ĐT Hà Nội.

Có tham gia kỳ thi vào lớp 10 năm học 2021 – 2022 của Sở GD&ĐT Hà Nội.

Có hồ sơ hợp lệ theo quy định của Sở GD&ĐT Hà Nội.

Chấp nhận các quy định nhập học của nhà trường.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh [dự kiến]:

Cơ sở A: 280 học sinh.

Cơ sở I: 280 học sinh.

3. Cách thức xét tuyển:

Tuyển thẳng:Học sinh thuộc 1 trong 2 nhóm đạt yêu cầu sau:

Học sinh đạt chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên; đạt 4 năm học sinh giỏi THCS; có tham gia kỳ thi vào lớp 10 năm học 2021 – 2022 của Sở GD&ĐT Hà Nội.

Học sinh đạt giải Nhất, Nhì hoặc Ba trong kỳ thi học sinh giỏi của TP Hà Nội hoặc cấp quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Văn hoặc Anh; có tham gia kỳ thi vào lớp 10 năm học 2021 - 2022 của Sở GD&ĐT Hà Nội.

Xét tuyển:Căn cứ vào kết quả học bạ và kỳ thi vào lớp 10 năm học 2021 – 2022 của Sở GD&ĐT Hà Nội.

4. Cách tính điểm xét tuyển [ĐXT]:

ĐXT Ban A = [Toán + Anh] x 4 + Văn + Lịch sử + Điểm cộng ưu tiên

ĐXT Ban A1 = [Toán + Anh] x 4 + Văn + Lịch sử + Điểm cộng ưu tiên

ĐXT Ban D = [Toán + Văn + Anh] x 3 + Lịch sử + Điểm cộng ưu tiên

Các diện điểm cộng ưu tiên:

Điểm ưu tiên theo quy định của Sở GD&ĐT Hà Nội.

Con em cán bộ Y tế, Bộ đội, Công an phục vụ chống dịch Covid-19 được cộng 2 điểm.

Học sinh THCS&THPT Lương Thế Vinh được cộng 3 điểm.

5. Điều kiện trúng tuyển vào trường Lương Thế Vinh:

Học sinh đảm bảo 2 yêu cầu sau:

Đủ điểm chuẩn mà nhà trường đề ra.

Đủ tiêu chuẩn học bạ, cụ thể như sau:Ban A: Tổng kết 3 môn Toán, Vật Lý, Hóa học ≥ 7.5 [năm học lớp 9].

Ban A1: Tổng kết 3 môn Toán, Vật Lý, Tiếng Anh ≥ 7.5 [năm học lớp 9].

Ban D: Tổng kết 3 môn Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh ≥ 7.5 [năm học lớp 9].

Đủ điều kiện theo mục 1 [Đối tượng tuyển sinh].

6. Học bổng:

STTMức độ học bổngTiêu chí
1100% học phí cơ bản năm đầuĐạt giải Nhất kỳ thì HSG Thành phố trở lên các môn Toán, Lý, Hóa, Văn hoặc Anh.
270% học phí cơ bản năm đầuĐạt giải Nhì hoặc Ba kỳ thì HSG Thành phố trở lên các môn Toán, Lý, Hóa, Văn hoặc Anh.
350% học phí cơ bản năm đầuTrúng tuyển vào các trường Chuyên khoa Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh hoặc Tin.
450% học phí cơ bản năm đầuThủ khoa các ban A, A1, D của mỗi cơ sở trong kỳ sát hạch phân loại lớp.

7. Hồ sơ nhập học bao gồm đầy đủ những mục dưới đây:

02 Giấy chứng nhận điểm xét tuyển do Phòng GD & ĐT cấp [01 bản chính và 01 bản photo].

Giấy khai sinh [bản sao công chứng].

Học bạ [bản gốc].

Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời [bản gốc].

Bản cam kết [bản gốc].

Giấy chứng nhận điểm cộng ưu tiên khác [nếu có].

8. Thời gian xét tuyển [dự kiến]:

Đợt 1: Nhà trường sẽ công bố điểm chuẩn, lịch tuyển sinh tin nhắn SMS cho số điện thoại đăng ký hồ sơ. [Dự kiến cùng thời gian với các trường công lập].

Đợt 2: Sẽ có thông báo [Nếu trường còn chỉ tiêu tuyển sinh].

9. Phân bổ lớp học:

Khi hoàn tất thủ tục nhập học, học sinh sẽ được phân bổ vào 1 lớp ngẫu nhiên theo đúng ban nguyện vọng đã đăng ký cho đến kỳ “khảo sát chất lượng đầu năm”.

Sau kỳ “khảo sát chất lượng đầu năm”, học sinh sẽ được phân bổ về lớp dựa theo kết quả khảo sát của học sinh.

IV. CÁC KHOẢN THU KHI NHẬP HỌC

1Lệ phí tuyển sinh và duyệt hồ sơ5,500,000 vnđ
2Học phí tháng đầu3,500,000 vnđ
3Phí phát triển trường năm đầu2,500,000 vnđ
4Đồng phục mùa hè:
1,600,000 vnđ
Đồng phục mùa đông:
  • 1 áo gile
  • 1 áo khoác
  • 1 áo hoodie
[Sẽ thông báo sau]
5Tiền vở
[20 quyển 96T, 5 quyển 200T, 1 túi kiểm tra]
270,000 vnđ / năm

Cha mẹ học sinh cân nhắc kỹ trước khi nộp hồ sơ vào trường. Khi đã nộp hồ sơ, nếu cha mẹ muốn rút hồ sơ của con mình để chuyển trường khác, cha mẹ học sinh sẽ chỉ nhận lại phí mục 2, 3, 4, 5.

"Lệ phí tuyển sinh và duyệt hồ sơ sẽ được chuyển thành “Phí phát triển trường” của 02 [hai] năm tiếp theo [lớp 11 và lớp 12] đối với những học sinh theo học tại trường.

V. THỐNG KÊ SƠ BỘ CÁC KHOẢN THU

STTTên khoảnSố tiền hàng thángGhi chú
Chi phí giáo dục cơ bản
1Học phí3,500,000 vnđ / thángHọc 1 buổi / ngày
Thu hàng tháng
2An ninh
3Điện sinh hoạt
4Nước uống
5Hệ thống LTV online
6Hoạt động Đoàn đội
7Điều hòa + Bảo trì điều hòa máy tính [3 năm]1,500,000 vnđ / 3 nămThu vào đầu HK II
Chi phí dịch vụ [Thu hộ, chi hộ]
1Xe tuyến1,300,000 – 1,800,000 vnđ / thángTùy theo khoảng cách
Thu theo quý
2Sổ liên lạc điện tử100,000 vnđ / thángThu theo học kỳ
3Ăn trưa40,000 vnđ / bữaThu theo tháng
4BHYT & BHTT
[Năm học 2021 – 2022]
Sẽ thông báo sauTheo quy định của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục cho năm học 2021 - 2022
5Ngoại khóaTheo chương trình cụ thể
6Câu lạc bộ ngoài giờTheo nhu cầu của phụ huynh và học sinh
7Chứng chỉ tin học M.O.S200,000 vnđ / thángThu theo học kỳ

Cha mẹ học sinh có thể đóng học phí theo tháng [từ ngày 01 – 05 hàng tháng], theo học kỳ hoặc cả năm học.

Lưu ý: Khi giá cả thị trường biến động hoặc mức lương tối thiểu của Nhà nước thay đổi, trường có thể tăng học phí [không quá 10% / năm học].

LỜI NHẮN GỬI TỚI PHỤ HUYNH HỌC SINH

Trước khi gửi con mình vào trường, cha mẹ học sinh cần tìm hiểu kỹ cách tổ chức dạy và học, phương thức quản lý học sinh, thời gian học, mức học phí phải đóng,… để quyết định việc cho con mình theo học.

Nhà trường xin hoan nghênh mọi ý kiến đóng góp từ cha mẹ học sinh. Nhà trường sẽ tiếp nhận và phúc đáp những ý kiến đóng góp thông qua các cuộc họp cha mẹ học sinh, văn bản hoặc trực tiếp gặp Hiệu trưởng [với điều kiện phải có tên, địa chỉ rõ ràng và chính xác].

Thông tin liên hệ BAN TUYỂN SINH

Cơ Sở A: Số 35 Đinh Núp, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

SĐT: 0242.215.5985 – 0246.663.8338

Cơ Sở I: Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội

SĐT: 0243.568.2603

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Video liên quan

Chủ Đề