Inox 304 chịu được nhiệt độ ấm bao nhiêu?

Trong công nghiệp sản xuất kim loại và hợp kim cũng như hợp chất kim loại đều có nhiệt độ nóng chảy cụ thể, nóng chảy để chuyển từ dạng này sang dạng khác. Vậy nhiệt độ nóng chảy của inox chuẩn nhất là bao nhiêu? Để biết được điều này, hôm nay báo giá thép sẽ gửi đến quý độc giả thông tin chi tiết thông qua bài viết sau.

Mục lục nội dung

Nhiệt độ nóng chảy của inox là bao nhiêu?

Inox hay còn được mọi người gọi là thép không gỉ là hợp kim của sắt không bị biến màu hay bị ăn mòn dễ dàng như là các loại thép thông thường khác. Nhiệt độ nóng chảy của inox 304 thông dụng nhất hiện nay là từ 1400-1450 °C. Tuy nhiên mỗi loại inox sẽ có thành phần hợp kim tỷ lệ khác nhau nên nhiệt độ nóng hảy của từng loại riêng biết sẽ khác nhau.

Inox – sản phẩm mang lại điều tuyệt vời cho người tiêu dùng, bởi sức chịu đựng độ bền cực cao, đồng thời khả năng gia công tương đối tốt. Hơn nữa, hạn chế quá trình ăn mòn axit tạo ra. Đây chính là lý do khiến kim loại này được ứng dụng rộng rãi hiện nay.

Khác biệt hoàn toàn so với kim loại thông thường khác, nhiệt độ nóng chảy của inox ở mức nhất định. Khi đạt tới ngưỡng nào đó thì inox tan chảy và chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng.

Inox nóng chảy

Sức chịu đựng nóng chảy của inox là bao nhiêu?

Là một hợp kim của sắt và gồm khá nhiều kim loại khác nữa. Với hàm lượng các kim loại khác phân chia thành austenit, ferritic, martensitic tương ứng mác thép như 304, 316, 430, 210, 410, 420… Chính vì vậy mà mỗi inox cũng từ đó có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của một số loại inox thông dụng [căn cứ dữ liệu từ BSSA ]:

– Nhiệt độ nóng chảy của inox 201 là : 1400-1450 ° C [2552-2642 ° F]

– Nhiệt độ nóng chảy của inox 304: 1400-1450 ° C [2552-2642 ° F]

– Nhiệt độ nóng chảy của inox 316: 1375-1400 ° C [2507-2552 ° F]

– Nhiệt độ nóng chảy của inox 430: 1425-1510 ° C [2597-2750 ° F]

– Nhiệt độ nóng chảy của inox 434: 1426-1510 ° C [2600-2750 ° F]

– Nhiệt độ nóng chảy của inox 420: 1450-1510 ° C [2642-2750 ° F]

– Nhiệt độ nóng chảy của inox 410: 1480-1530 ° C [2696-2786 ° F]

Nhìn vào nhiệt độ tan chảy của inox ở trên, chúng ta nhận rõ chúng có sự dao động chứ hoàn toàn không cố định dừng lại một mốc cụ thể. Các mác inox dường như dễ thay đổi hàm lượng thành phần các kim loại đi kèm. Do đó, dẫn đến hiện tượng nhiệt độ nóng chảy cùng một mác thép cũng thay đổi đáng kể.

Ảnh hưởng của nhiệt độ nóng chảy inox như thế nào?

Nhằm mang lại chất lượng sản phẩm được chế tạo ra từ inox hay bất cứ kim loại khác. Thông thường, người ta sử dụng chúng khi ở nhiệt độ thấp hơn so với nhiệt độ nóng chảy. Lý do:

– Nhiệt độ tăng cao, làm ảnh hưởng tới độ bền, inox giãn nở.

– Nhiệt độ tăng cao, làm ảnh hưởng tới trọng lực chịu đựng sẽ giảm đi nhiều.

– Inox dễ dàng bị uốn cong hoặc phá vỡ nhiệt.

– Ảnh hưởng trực tiếp đến lớp oxit bảo vệ xung quanh bề mặt.

sử dụng inox ở nhiệt độ thấp

Nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại khác

Bên cạnh việc nắm bắt rõ nhiệt độ nóng chảy của inox, bạn cũng nên tìm hiểu thêm một số kim loại khác. Từ đó, hiểu rõ hơn và vận dụng giải quyết vấn đề đang gặp phải.

Kim loạiNhiệt độ nóng chảy[ o C][ o F]Admiralty Brass900 – 9401650 – 1720Nhôm6601220Hợp kim nhôm463 – 671865 – 1240Đồng nhôm1027 – 10381881 – 1900Antimon6301170Babbitt249480Beryllium12852345Đồng Beryllium865 – 9551587 – 1750Bismuth271,4520,5Đồng thau, đỏ10001832Đồng thau, vàng9301710Cadmium321610Chromium18603380Cobalt14952723Đồng10841983Đồng Niken1170 – 12402140 – 2260Vàng, tinh khiết 24K10631945Hastelloy C1320 – 13502410 – 2460Inconel1390 – 14252540 – 2600Incoloy1390 – 14252540 – 2600Iridium24504440Sắt, Rèn1482 – 15932700 – 2900Gang xám1127 – 12042060 – 2200Sắt, dẻo11492100Chì327,5621Magiê6501200Hợp kim magie349 – 649660 – 1200Mangan12442271Đồng mangan865 – 8901590 – 1630thủy ngân-38,86-37,95Molybdenum26204750Monel1300 – 13502370 – 2460Nickel14532647Niobi [Columbium]24704473Osmium30255477Palladium15552831Phốt pho44111Bạch kim17703220Plutonium6401180Kali63,3146Đồng thau đỏ990 – 10251810 – 1880Rhenium31865767Rhodium19653569Selenium217423Silicon14112572Đồng bạc8791615Bạc tinh khiết9611761Bạc Sterling8931640Natri97,83208Thép cacbon1425 – 15402600 – 2800Thép không gỉ15102750Tantali29805400Thori17503180Tin232449,4Titan16703040Vonfram34006150Uranium11322070Vanadi19003450Đồng thau màu vàng905 – 9321660 – 1710Kẽm419,5787Zirconi18543369

Dựa vào bảng trên mọi người có thể thấy rằng kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân với mức nhiệt độ nóng chảy tương ứng là -38,83 độ C.

Ngược lại hoàn toàn ở trên, nhiệt độ nóng chảy của kim loại thấp nhất là Vonfram. Chúng còn gọi với cái tên khác Tungsten, có khả năng chịu nhiệt cực lớn và điểm nóng chảy 3695 K [3422 °C, 6192 °F]. Ứng dụng kim Vonfram dùng như dây tóc bóng đèn, sợi ống chân không, ống đèn tia âm cực,…

Nếu quý độc giả đang tìm kiếm nhiệt độ nóng chảy của inox cũng như một số kim loại, hợp kim khác. Bớt chút thời gian theo dõi bài viết trên để có câu trả lời nhanh và chính xác nhất nhé!!

Inox 304 chịu được nhiệt độ bao nhiêu?

- Inox 304: Loại này có khả năng chịu nhiệt lên mức 925 độ C. Tuy nhiên thì phải là nhiệt độ liên tục mới làm nóng chảy được loại inox này. Trong điều kiện thường như đun nấu không ảnh hưởng gì. - Inox 201: Loại này có khả năng chịu nhiệt từ 1149 độ C đến 1232 độ C.

Nồi inox chịu được nhiệt độ bao nhiêu?

Inox chịu nhiệt bao nhiêu? Inox có độ bền tốt và khả năng chống ăn mòn và oxy hóa tốt ở nhiệt độ cao. Inox chịu nhiệt độ cao lên đến 1700° F đối với loại inox 304 và 316 và lên đến 2000° F đối với loại inox 309 [S], còn đối với loại inox 310 [S] thì nhiệt độ cao có lên đến 2100° F.

Chất liệu thép không gỉ chịu được nhiệt độ bao nhiêu?

Các dòng thép không gỉ này đều có chung một hạn mức khả năng chịu nhiệt. Chúng chỉ vận hành tốt trong điều kiện hoạt động dưới 3500C. Trên 3500C, chất liệu inox sẽ biến giòn, dễ gãy, vỡ. Trên 4250C thì khả năng chịu tác động ăn mòn hóa học, tức khả năng chống gỉ giảm dần.

Inox 316 chịu được nhiệt độ bao nhiêu?

Inox 316 cũng có những tính chất như Inox 304 như độ cứng, độ bền cao, không gỉ sét, khả năng chống ăn mòn rất cao [cao hơn Inox 304] và có thể chịu nhiệt lên đến 500 độ C nên được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực hiện nay như: động cơ máy bay, thiết bị y tế, dụng cụ đi biển,...

Chủ Đề