Khi đi đều thì em đi như thế nào là đúng nhịp?

Ngày hỏi:18/02/2017

 Điều lệnh đội ngũ  Công an nhân dân

Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân, giậm chân chuyển thành đi đều, đi đều chuyển thành giậm chân khi thực hiện Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân quy định thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật liên quan đến động tác đội ngũ từng người tay không khi thực hiện Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân. Vì vậy, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân, giậm chân chuyển thành đi đều, đi đều chuyển thành giậm chân khi thực hiện Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân quy định thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Minh Quốc [quoc***@gmail.com]

Nội dung này được Ban biên tập LawNet tư vấn như sau:

  • Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân, giậm chân chuyển thành đi đều, đi đều chuyển thành giậm chân khi thực hiện điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân được quy định tại Điều 20 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành như sau:

    1. Động tác giậm chân

    a] Khẩu lệnh: “GIẬM CHÂN, GIẬM”;

    b] Động tác: Chân trái nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 30 cen-ti-mét [cm], tay phải đánh ra trước, tay trái đánh về sau như đi đều. Cứ như vậy, chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ với tốc độ 106 nhịp trong một phút [hình 8].

    2. Động tác đứng lại khi đang giậm chân

    a] Khẩu lệnh: “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải.

    b] Động tác: Làm 2 cử động

    - Cử động 1: Chân trái giậm thêm một nhịp;

    - Cử động 2: Chân phải đưa về đặt sát chân trái, về tư thế đứng nghiêm.

    3. Động tác đổi chân khi đang giậm chân

    a] Khi đang giậm chân thấy mình đi sai với nhịp hô của người chỉ huy hoặc sai với nhịp của nhạc thì phải thực hiện động tác đổi chân.

    b] Động tác: Chân phải giậm liền hai nhịp, sau đó giậm chân theo nhịp hô hoặc nhịp nhạc.

    4. Động tác giậm chân chuyển thành đi đều

    a] Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải;

    b] Động tác: Chân trái bước lên chuyển thành đi đều.

    5. Động tác đi đều chuyển thành giậm chân

    a] Khẩu lệnh: “GIẬM CHÂN, GIẬM”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải;

    b] Động tác: Chân trái bước lên một bước, chân phải bước lên chuyển thành giậm chân.

    Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân, giậm chân chuyển thành đi đều, đi đều chuyển thành giậm chân khi thực hiện điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA.

    Trân trọng!


Ngày hỏi:18/02/2017

 Điều lệnh đội ngũ  Công an nhân dân

Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi thực hiện Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân được quy định thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật liên quan đến động tác đội ngũ từng người tay không khi thực hiện Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân. Vì vậy, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự giải đáp từ phía anh/chị trong Ban biên tập. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi thực hiện Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân được quy định thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Thanh Hùng [hung***@gmail.com]

Nội dung này được Ban biên tập LawNet tư vấn như sau:

  • Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi thực hiện điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân được quy định tại Điều 19 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành như sau:

    1. Động tác đi đều

    a] Khẩu lệnh: “ĐI ĐỀU, BƯỚC”;

    b] Động tác: Làm 2 cử động

    - Cử động 1: Chân trái bước lên cách chân phải 75 cen-ti-mét [cm], đặt gót chân rồi đến cả bàn chân xuống đất, trọng lượng toàn thân dồn nhiều vào chân trái, đồng thời tay phải đánh ra phía trước khuỷu tay gập lại và nâng lên, cánh tay trên tạo với thân người một góc 60 độ [0], cánh tay dưới thành đường thăng bằng, song song với mặt đất, cách thân người 20 cen-ti-met [cm] có độ dừng, nắm tay úp xuống, khớp xương thứ ba ngón tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với cúc túi áo ngực bên trái; đối với cán bộ, chiến sĩ nữ: mép trên cánh tay dưới cao ngang với cúc áo thứ 2 từ trên xuống, cách thân người 20 cen-ti-mét [cm], khớp xương thứ ba ngón tay trỏ thẳng giữa ngực bên trái; tay trái đánh về sau, cánh tay thẳng, sát thân người, hợp với thân người một góc 45 độ [0] có độ dừng, lòng bàn tay quay vào trong, mắt nhìn thẳng [hình 7a, 7b].

    - Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 75 cen-ti-mét [cm], tay trái đánh ra phía trước như tay phải ở cử động 1, khớp xương thứ 3 ngón tay trỏ cao ngang mép dưới và thẳng với cúc áo ngực bên phải; đối với cán bộ, chiến sĩ nữ, khớp xương thứ 3 ngón tay trỏ thẳng đường chít ly ngực áo bên phải; tay phải đánh ra phía sau như tay trái ở cử động 1; cứ như vậy chân nọ tay kia tiếp tục bước với tốc độ 106 bước trong 1 phút.

    2. Động tác đứng lại

    a] Khẩu lệnh: “ĐỨNG LẠI, ĐỨNG”; hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân phải.

    b] Động tác: Làm 2 cử động

    - Cử động 1: Chân trái bước lên một bước;

    - Cử động 2: Chân phải bước lên ngang với chân trái, về tư thế đứng nghiêm.

    3. Động tác đổi chân trong khi đi

    a] Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân khi đi sai với nhịp hô của người chỉ huy hoặc sai với nhịp của nhạc thì phải đổi chân.

    b] Động tác: Làm 3 cử động

    - Cử động 1: Chân trái bước lên 1 bước;

    - Cử động 2: Chân phải bước lên một bước đệm đặt mũi bàn chân sau gót chân trái, lấy mũi bàn chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh một bước ngắn, tay phải đánh về phía trước, tay trái đánh về sau có độ dừng;

    - Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay theo nhịp đi chung của đơn vị.

    Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi thực hiện điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA.

    Trân trọng!


Full PDF PackageDownload Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

3 Full PDFs related to this paper

Download

PDF Pack

1/. Khi thực hiện động tác đi đều thì em đi: *a.Đi cùng chân cùng tay.

b.Chân phải vào nhịp 2, chân trái vào nhịp 1.

 c.Chân trái vào nhịp 1, chân phải vào nhịp 2. d.Cả b và c đều đúng.2/. Khi thực hiện động tác đi đều, học sinh phải làm theo khẩu lệnh nào: *a. “Đi đều... đi!”.

b. “Đi đều...bước”.

 c. “ Đi đều...giậm”. d. Cả 3 đều đúng.

3/. Trường hợp đang giậm chân tại chỗ, khi muốn dừng lại thì phải dùng khẩu lệnh nào: *

a.Dừng lại .... đứng. b. Đứng lại.

 c. Đứng lại...đứng.

 d. Dừng lại...dừng.

4/. Khi thực hiện động tác quay đằng sau, em phải thực hiện các động tác như sau: *

a. Lấy gót chân phải làm trụ và mũi chân trái làm điểm đỡ quay người 180º sang phải. b. Lấy 2 gót chân làm trụ và quay người qua phải ra sau 180 º .

c. Bỏ chân phải ra sau, sao đó dùng 2 gót chân quay người qua trái ra sau 180 º sau đó rút chân phải về với chân trái thành tư thế đứng nghiêm.


 d. Lấy 2 gót chân làm trụ và quay người qua trái ra sau 180 º .

5/. Khi dóng hàng dọc, em đứng sau phải nhìn vào vị trí nào của bạn đứng trước để dóng hàng dọc: 
 a. Thân người.b. Đầu. c. Gót chân.

 d. Gáy.

Video liên quan

Chủ Đề