Lập công thức hóa học của hợp chất fe(iii) và o

Hóa trị – Bài 5 trang 38 sgk hóa học 8. Lập công thức hóa học của những hợp chất…

5. a] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P [III] và H; C [IV] và S [II]; Fe [III] và O.

b] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

Na [I] và [OH] [I] ; Cu [II] và [SO4] [II]; Ca [II] và [NO3] [I].

Hướng dẫn giải:

a] Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có công thức hóa học sau:

PH3 [ P hóa trị III, H hóa trị I ];

CS2 [ C hóa trị IV, S hóa trị II ];

Quảng cáo

Fe2O3 [ Fe hóa trị III, O hóa trị II ].

b] Tương tự ta có:

NaOH [ Na hóa trị I, nhóm OH hóa trị I];

CuSO4 [ Cu hóa trị II, nhóm SO4 hóa trị II];

Ca[NO3]2 [ Ca hóa trị II, NO3 hóa trị I].

Mô tả hiện tượng và giải thích thí nghiệm [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

đọc tên [Hóa học - Lớp 11]

2 trả lời

đọc tên [Hóa học - Lớp 11]

1 trả lời

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho hợp chất A tạo bởi Fe [III] và O [II]

a. Lập công thức hoá học của A và nêu ý nghĩa;

b. 1 phân tử A nặng bao nhiêu gam;

c. 160g chứa bao nhiêu phân tử A;

d. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong A.

Các câu hỏi tương tự

1] Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Cu [II] và [SO4] là:

a] Cu2SO4

b] CuSO4

c] CuS2O3

d] Cu2[SO4]2

2] Dựa theo hóa trị của Fe trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm [Iron] Fe liên kết với [sulfate] SO4 sau:

a] Fe2SO4

b] FeSO4

c] Fe2[SO4]2

d] Fe2[SO4]3

3] Chọn dãy chất chứa nhiều hóa trị của các nguyên tố.

a] Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7

b] Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, SO3, OsO4

c] SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7

d] SiH4, PH3, H2S, HCl

4] Đá vôi [Tên hóa học là Calcium carbonate, CaCO3], là một chất liệu quan trọng với nhiều ứng dụng. Đá vôi là một trong số các thành phần để tạo ra Xi-măng trong xây dựng và thủy tinh. Nó thường được dựng trong quá trình luyện quặng sắt [iron] thành sắt [iron], trong quá trình này đá vôi hấp thụ hết các tạp chất hiện diện trong quặng sắt, tách ra hoàn toàn thành sắt nguyên chất. Đá vôi cũng còn được sử dụng trong trong quá trình lọc trong một lượng nước lớn. Đá vôi cũng còn được sử dụng trong một số quốc gia như là một nguyên liệu cho sự sản xuất chất hóa học quan trọng là Sodium carbonate, Na2CO3. Một trong số các chất liệu nào sau đây là phù hợp nhất có chứa nguyên tố Calcium. 

1] Iron.

2] Nước tinh khiết.

3] Sodium carbonate

4] Xi-măng xây dựng và thủy tinh.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Các câu hỏi tương tự

C1 a,Xác định hóa trị của Fe,Cu,Mg trong:Fe₂O₃,CuO,MgCl₂,MgSO₄ b,Lập CTHH của: K[I], O [II] C[IV],O[II] Ca[II],SO₄[II] 2.Tính PTK của các chất trên C2:Cho biết của A với O là AO, B với H là H₂. Xác định CTHH của hóa chất A với B C3:Hợp chất Cr₂[SO₄]₃ có PTK là 392 đvC. Tính x và ghi lại CTHH ? Giúp mk vs^^

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Video liên quan

LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC KHI BIẾT HÓA TRỊ

*-* Lập CTHH


B1:  Viết CTHH chung
B2: Theo quy tắc hóa trị:
ax = by
=> =  [phân số tối giản]
Chọn x = b’; y = a’, suy ra CTHH đúng.
Chú ý: Nếu một nhóm nguyên tử thì xem như một nguyên tố và lập CTHH như một nguyên tố khác.
Khi viết hóa trị phải viết số La Mã, còn chỉ số phải là số tự nhiên.
Yêu cầu: Để lập được CTHH của hợp chất bắt buộc nắm chắc kí hiệu hóa học [KHHH] và hóa trị của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
* Hoặc nhớ mẹo hóa trị một số nguyên tố thường gặp: 
Hóa trị I:        K    Na      Ag    H        Br      Cl
                    Khi   Nàng  Ăn   Hắn   Bỏ     Chạy
Hóa trị II:   O       Ba   Ca   Mg       Zn     Fe    Cu
                 Ông   Ba   Cần   May   Zap   Sắt   Đồng
Hóa trị III:    Al   Fe
                  Anh  Fap
Đối với nguyên tố có nhiều hóa trị thì đề sẽ cho hóa trị.
Ví dụ
Lập CTHH của hợp chất:
a]   Nhôm oxit được tạo nên tử 2 nguyên tố nhôm và oxi.
Giải
Theo quy tắc hóa trị:
x . III = y . II
=> x = 2; y = 3
Vậy CTHH: Al2¬O3
b]   Cacbon đioxit gồm C[IV] và O
Giải
Theo quy tắc hóa trị:
x . IV = y . II
=> x = 1; y = 2
Vậy CTHH: CO2
b]   Natri photphat gồm Na và PO4[III]
Giải
Theo quy tắc hóa trị:
 x . I = y . III
=>  x = 3; y = 1
Vậy CTHH : Na3PO4
*-* Viết CTHH hoặc lập nhanh CTHH: không cần làm theo từng bước như trên, mà chỉ cần nắm rõ quy tắc chéo: hóa trị của nguyên tố này sẽ là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại [với điều kiện các tỉ số phải tối giản trước].
Chú ý: Nếu hai nguyên tố cùng hóa trị thì không cần ghi chỉ số
Ví dụ
1] Viết CTHH của hợp chất tạo bởi S [VI] và O.
=> CTHH SO3
[Do VI / II = 3/1 nên chéo xuống chỉ số của S là 1 còn O là 3].
2] Viết công thức của Fe[III] và SO4 hóa trị [II]
CTHH: Fe2[SO4]3
[Giải thích: Tỉ lệ hóa trị III và II không cần tối giản, hóa trị III của Fe trở thành chỉ số 3 của SO4, và như vậy phải đóng ngoặc nhóm SO4, hiểu là có 3 nhóm SO4. Còn hóa trị II của SO4 trở thành chỉ số 2 của Fe.]
Chú ý: khi đã thành thạo, chúng ta có thể không cần viết hóa trị lên trên đỉnh nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
Bài tập vận dụng
Bài 1
Lập CTHH của các hợp chất với hidro của các nguyên tố sau đây:
a] N [III]                b] C [IV]            c] S [II]              d] Cl
Chú ý: a, b viết H đứng sau nguyên tố N và C.
           c, d viết H đứng trước nguyên tố và S và Cl.
Bài 2
Lập CTHH cho các hợp chất:
a. Cu[II]  và Cl               b. Al và NO3                   c. Ca và PO4
d. NH4 [I] và SO4           e. Mg và O                    g. Fe[ III ] và SO4
Bài 3
Lập CTHH của các hợp chất:
1. Al và PO4                            2. Na và SO4                 3. Fe [II] và Cl
4. K và SO3                             5. Na và Cl                     6. Na và PO4     
7. Mg và CO3                         8. Hg [II] và NO3             9. Zn và Br
10.Ba và HCO3[I]                 11.K và H2PO4[I]              12.Na và HSO4[I]
Bài 4
Lập CTHH hợp chất.
          1/Lập CTHH hợp chất tạo bởi nguyên tố Al và nhóm NO3. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
          2/ Lập CTHH hợp chất có phân tử gồm:Ba và SO4. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
          3/Lập CTHH hợp chất có phân tử gồm Mg và OH. Cho biết ý nghĩa CTHH trên.
Bài 5
Viết CTHH của các hợp chất với lưu huỳnh [II] của các nguyên tố sau đây:
a] K [I]             b] Hg [II]            c] Al [III]             d] Fe [II]
Bài 6
Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a] Điphotpho pentaoxit gồm P[V] và O.
b] Canxi photphat gồm Ca và PO4.
c] Axit sunfuric gồm H và SO4.
d] Bari cacbonat gồm Ba và CO3.
Bài 7[*]
Cho CTHH XH và YO. Lập CTHH của X và Y.
Bài 8 [*]
Xét các CTHH: X2SO4; H2Y; Z[NO3]3; [NH4]3T. Biết hóa trị của SO4 là II, NO3[I], NH4 [I]. Viết CTHH của hợp chất gồm:
a] X và H          b] Z và SO4           c] T và H              d] X và Y
e] X và T          f] Y và Z                g] Z và T.
Bài 9 [*]
Cho 2 chất có CTHH là A2S và B2O3. CTHH của hợp chất tạo bởi A và B là gì?
Hướng dẫn
Bài 1
ĐS:
a] NH3              b] CH4                 c] H2S                  d] HCl
Bài 2
ĐS:
a] CuCl2       b] Al[NO3]3            c] Ca3[PO4]2            d] [NH4]2SO4
e] MgO        f] Fe2[SO4]3
Bài 3
ĐS:
1. AlPO4                  2. Na2SO4                 3. FeCl2
4. K2SO3                 5. NaCl                      6. Na3PO4
7. MgCO3               8. Hg[NO3]2               9. ZnBr2
10. Ba[HCO3]2       11. KH2PO4               12. NaHSO4
 Bài 4
 ĐS:
1/ Al[NO3]3
      -      Tạo bởi 3 nguyên tố Al, N, O.
     -      Gồm 1Al, 3N, 9O.
     -      PTK = 27 + 3 . 14 + 9 . 16 = 213.
2/ BaSO4
     -      Tạo bởi 3 nguyên tố Ba, S và O.
    -      Gồm 1 Ba, 1S, 4O.
    -      PTK = 137 + 32 + 4 . 16 = 233.
3/ Mg[OH]2
     -      Tạo bởi 3 nguyên tố Mg, O, H.
    -      Gồm 1Mg, 2O, 2H.|
    -      PTK = 24 + 2 . 16 + 2 . 1 = 58.          
Bài 5
ĐS:
a] K2S              b] HgS           c] Al2S3             d] FeS.
Bài 6
ĐS:
a] P2O5 = 142.
b] Ca3[PO4]2 = 310.
c] H2SO4 = 98.
d] BaCO3 = 197.
Bài 7 [*]
[Giải thích: Muốn lập CTHH của hợp chất gồm X và Y, ta phải biết hóa trị của X và Y. Đề không cho trực tiếp hóa trị, nhưng lại cho CTHH của các hợp chất khác. Như vậy ta phải tìm hóa trị của X và Y gián tiếp thông qua CTHH của các hợp chất có sẵn.Ở bước này, không cần ghi ra cách tính, chúng ta tính hóa trị bằng cách tính nhẩm].
Giải
XH => X có hóa trị I
YO => Y có hóa trị II
=> x = 2; y = 1
Vậy CTHH là X2Y
Bài 8 [*]
ĐS:
a] XH3             b] Z2[SO4]3           c] TH3            d] XY
e] X3T2            f] Y3Z2                  g] XT
Bài 9 [*]
ĐS: A3B

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề