Viết công thức hóa học chung của oxit
Những chất nào thuộc loại oxit axit? Những chất nào thuộc loại oxit bazo?
Nguyên liệu, nhiên liệu để sản xuất canxi oxit là gì?
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất
Lưu huỳnh đioxit nặng hay nhẹ hơn không khí? Tại sao?
SO2 được điều chế trong phòng thí nghiệm từ các hóa chất nào?
Viết PTHH của phản ứng giữa dung dịch H2SO4 và muối Na2SO3
Người ta thu khí SO2 như thế nào?
Trong công nghiệp, SO2 được điều chế như nào
Lập công thức hóa học của nhôm oxit
Chuyên đề: Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị
1. Công thức hóa học của đơn chất: Ax
2. Công thức hóa học của hợp chất: AxByCzDt…3. Ý nghĩa của CTHH: CTHH cho biết:
“ Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia” a b AxBy => a.x = b.y. 5. Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị:Các bước thực hiện:
a. Al và O b. Ca và [OH] c. NH4 và NO3. Giải: III II a. CT dạng chung: AlxOy. - Áp dụng qui tắc về hóa trị, ta có: x.III = y.II - Rút ra tỉ lệ: xy = IIIII => x = 2; y = 3 - Suy ra CTHH: Al2O3
II I b. CT dạng chung: Cax[OH]y.
- Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.II = y.I - Rút ra tỉ lệ: xy = III => x = 1; y = 2
- Suy ra CTHH: Ca[OH]2 [Chỉ số bằng 1 thì không ghi trên CTHH] c. CT dạng chung: [NH4]x[NO3]y. - Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.I = y.I - Rút ra tỉ lệ: xy = II => x = 1; y = 1
- Suy ra CTHH: NH4NO3 Bài 1: Lập CTHH cho các hợp chất: a. Cu[II] và Cl b. Al và [NO3] c. Ca và [PO4]
d. [ NH4] và [SO4] e. Mg và O g. Fe[III] và [SO4].
Bài 2: Lập CTHH giữa sắt có hóa trị tương ứng trong công thức FeCl2 với nhóm [OH].
1. Al và [PO4] 2. Na và [SO4] 3. Fe [II] và Cl
7. Na và [PO4] 8. Ba và [HCO3] 9. Mg và [CO3] Cách làm khác:
Ví dụ: Lập CTHH cho hợp chất: Al và O Giải: III II - CT dạng chung: AlxOy. - BSCNN [3,2] = 6 - x = 6: 3 = 2; y = 6 : 2 =3
- Vậy CTHH: Al2O3
- Khi a, b không phải là bội số của nhau [a không chia hết cho b và ngược lại] thì x = b; y = a.
|