mức thu học phí năm học 2020 - 2021

Thông tin chỉ đạo điều hành

Nghị quyết quy định mức thu học phí năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ

24/08/2021 09:05
Xem cỡ chữ
Print
PhuthoPortal - Ngày 12/8/2021, Chủ tịch HĐND tỉnh ký ban hành Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND quy định mức thu học phí năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ.

Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ năm học 2021-2022 như sau:

1. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông[Đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập]năm học 2021 - 2022, cụ thể:

ĐVT: 1.000 đồng/tháng/học sinh

Cấp học/loại hình

Mức thu vùng thành thị[cơ sở giáo dục thuộc các phường của thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ]

Mức thu vùng nông thôn và thị trấn các huyện[cơ sở giáo dục thuộc xã đồng bằng và thị trấn]

Mức thu vùng miền núi

Cơ sở giáo dục thuộc các xã miền núi

Cơ sở giáo dục thuộc các xã ĐBKK, ATK và các thôn, bản ĐBKK

Mầm non

Nhà trẻ

225

90

45

30

Mẫu giáo

225

90

45

25

Nhà trẻ bán trú

255

120

65

55

Mẫu giáo bán trú

255

120

65

50

Trung học cơ sở

160

65

35

25

Trung học phổ thông và chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT

190

80

40

30

2. Mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp:

a] Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo năm học 2021-2022:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Mức thu năm học 2021-2022

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật;

980

2. Nông, lâm, thủy sản

690

3. Khoa học tự nhiên; công nghệ; thể dục thể thao; khách sạn, du lịch

1.170

4. Kỹ thuật, nghệ thuật

820

5. Y dược

1.430

b] Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo năm học 2021 - 2022:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Mức thu năm học 2021-2022

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

2.050

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

2.400

3. Y dược

5.050

c] Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư năm học 2021 - 2022:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên

Nhóm ngành, nghề

Mức thu

năm học 2021-2022

Trung cấp

Cao đẳng

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật

690

780

2. Nông, lâm, thủy sản

480

550

3. Khoa học tự nhiên; công nghệ; thể dục thể thao; khách sạn, du lịch

820

940

4. Kỹ thuật, nghệ thuật

570

660

5. Y dược

1.000

1.140

d] Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư năm học 2021 - 2022:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên

Nhóm ngành, nghề

Mức thu năm học 2021 -2022

Trung cấp

Cao đẳng

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

1.435

1.640

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

1.680

1.920

3. Y dược

3.535

4.040

e] Mức thu học phí học lại áp dụng bằng mức thu học phí tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.

f] Mức thu học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.

Chi tiết xem tài liệu đính kèm

BBT

Video liên quan

Chủ Đề