Muối nhôm clorua có công thức là
Nhôm chloride (công thức hóa học AlCl3) là một hợp chất vô cơ của hai nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu chất thường bị nhiễm chất sắt(III) chloride, làm cho nó thường được thấy màu vàng. Hợp chất này cũng là một chất rắn có điểm sôi và nhiệt độ sôi thấp. Nhôm chloride chủ yếu được sản xuất và tiêu thụ trong lĩnh vực sản xuất kim loại nhôm (Al), nhưng một lượng lớn cũng được sử dụng trong các lĩnh vực khác của ngành công nghiệp hóa học. Hợp chất này thường được đề cập như một là một hợp chất trong nhóm axit Lewis. Nó là một ví dụ về hợp chất vô cơ "đứt gãy" [cracking] ở nhiệt độ nhẹ, có thể đảo ngược một cách dễ dàng, từ polyme thành monome.
Mẫu nhôm chloride tinh khiết và không tinh khiết Cấu trúc đime của nhôm chloride
đầy đủ Cl[Al](Cl)Cl [Al](Cl)(Cl)Cl
đầy đủ
241,43078 g/mol (6 nước)[1]Bề ngoàitinh thể trắng hoặc vàng nhạt hút ẩmKhối lượng riêng2,48 g/cm³ (khan) 2,398 g/cm³ (6 nước)[1]Điểm nóng chảy 192,6 °C (465,8 K; 378,7 °F) (khan)[1] 100 °C (212 °F; 373 K) (6 nước, phân hủy)[1]Điểm sôi 180 °C (453 K; 356 °F) (thăng hoa)[1]Độ hòa tan trong nước439 g/L (0 ℃) 449 g/L (10 ℃) 458 g/L (20 ℃) 466 g/L (30 ℃) 473 g/L (40 ℃) 481 g/l (60 ℃) 486 g/L (80 ℃) 490 g/L (100 ℃)Độ hòa tantan trong dung dịch axit clohydric, etanol, cloroform, cacbon tetrachloride ít tan trong benzen tạo phức với amoniaÁp suất hơi133,3 Pa (99 ℃) 13,3 kPa (151 ℃)[2]Độ nhớt0,35 cP (197 ℃) 0,26 cP (237 ℃)[2]Các nguy hiểmNguy hiểm chínhđộcCác hợp chất liên quanAnion khácNhôm fluoride Nhôm bromide Nhôm iodideCation khácBo trichloride Gali(III) chloride Inđi(III) chloride Tali(III) chloride Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Tham khảo hộp thông tin Nhôm chloride khan là một hợp chất thuộc nhóm axit Lewis mạnh, có khả năng tạo ra các sản phẩm cộng có gốc axit Lewis với các base Lewis yếu như benzophenone và mesitylene.[3] Chất được tạo thành là tetracloroaluminat AlCl4−, cùng với sự hiện diện của ion chloride. Nhôm chloride phản ứng với calci và magie hydride trong tetrahydrofuran tạo thành tetrahydroaluminat. Nhôm chloride là một chất độc ảnh hưởng thần kinh.[4][5][6][7] AlCl3 khan phản ứng mạnh với các base, vì vậy cần phải có các biện pháp phòng ngừa thích hợp. Nó có thể gây kích ứng mắt, da, và hệ hô hấp nếu hít hoặc tiếp xúc.[8] AlCl3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như AlCl3·⅙NH3 là chất rắn trắng hay AlCl3·6NH3 là bột trắng.[9]
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nhôm_chloride&oldid=68194887” Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit => Công thức hóa học của muối nhôm clorua là AlCl3 Page 2Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit => Công thức hóa học của bạc clorua là AgCl Page 3Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit => tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat Page 4* Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. => Dãy gồm các muối trung hòa là: NaCl, MgSO4 Fe(NO3)3. Loại B vì NaHCO3 là muối axit Loại C vì NaOH là bazơ, không phải muối Loại D vì HNO3 là axit, không phải muối Page 5Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại: ${{\overset{III}{\mathop{Al}}\,}_{2}}{{\overset{II}{\mathop{\left( S{{O}_{4}} \right)}}\,}_{3}};\text{ }{{\overset{I}{\mathop{Na}}\,}_{2}}{{\overset{II}{\mathop{SO}}\,}_{4}};\text{ }{{\overset{I}{\mathop{K}}\,}_{2}}{{\overset{II}{\mathop{SO}}\,}_{4}};\text{ }\overset{II}{\mathop{Ba}}\,{{\overset{I}{\mathop{Cl}}\,}_{2}};\text{ }\overset{II}{\mathop{Cu}}\,{{\overset{II}{\mathop{SO}}\,}_{4}}$ => muối có kim loại có hóa trị II là: BaCl2 và CuSO4 Page 6Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. => Các muối là: FeSO4 CaSO4, CuCl2 Page 7【C8】Lưu lạiHợp chất nào sau đây không phải là muối? A. B. C. D. Page 8Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. => các muối axit là: KHSO4 BaHPO4 Page 9Loại A vì HNO3 là axit làm quỳ chuyển đỏ Loại B và C vì NaOH, Ca(OH)2 là bazơ làm quỳ chuyển xanh => đáp án D. NaCl không làm quỳ đổi màu Page 10【C11】Lưu lạiChất không tồn tại trong dung dịch là: A. B. C. D. Page 11【C12】Lưu lạiA. Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan. B. C.Không tồn tại AgOH trong dung dịch. D.Page 12Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng: quỳ tím HCl là axit làm quỳ chuyển đỏ NaOH là bazơ làm quỳ chuyển xanh MgSO4 là muối không làm đổi màu quỳ Page 13PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{NaOH}}}{1}=0,1<\frac{{{n}_{HCl}}}{1}=0,2$ => HCl dư, NaOH phản ứng hết => tính số mol NaCl theo NaOH PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol => Khối lượng muối NaCl thu được là: mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam Page 14Số mol kẽm là: ${{n}_{Zn}}=\frac{9,75}{65}=0,15\,mol$ Số mol H2SO4 là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{9,8}{98}=0,1\,mol$ PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{Zn}}}{1}=0,15\,>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}{1}=0,1$ => Zn dư, H2SO4 phản ứng hết => tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4 PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol => Khối lượng ZnSO4 là: ${{m}_{Zn\text{S}{{O}_{4}}}}=0,1.161=16,1\,gam$ |