Ngân hàng đông á tên tiếng anh là gì

Ngân hàng Đông Á hiện nay đang vươn lên mạnh mẽ, trở thành ngân hàng hàng đầu trong hoạt động thanh toán quốc tế và kiều hối. Tuy vậy, nhưng nhiều khách hàng vẫn chưa hiểu rõ về ngân hàng này.

Vậy, Ngân hàng Đông Á là ngân hàng gì? Cùng Bstyle tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Ngân hàng Đông Á là ngân hàng gì?

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á [tên tiếng Anh: Dong A Commercial Joint Stock Bank, viết tắt DAB] là một trong ngân hàng cổ phần đầu tiên được thành lập vào đầu những năm 1990 trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam còn nhiều khó khăn và ràng buộc.

Logo ngân hàng Đông Á

Ngân hàng Đông Á được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/07/1992 với số vốn điều lệ 20 tỉ đồng, 56 cán bộ công nhân viên và 3 phòng ban nghiệp vụ. Trải qua 23 năm hoạt động, với tầm nhìn, mục tiêu, chiến lược hướng đến lĩnh vực bán lẻ, DongA Bank đã khẳng định vị trí hàng đầu về việc phát triển ứng dụng công nghệ không ngừng của mình trong hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam.

Hiện nay, DongA Bank đã lập được “chiến tích” là trở thành ngân hàng dẫn đầu về dịch vụ chuyển tiền quốc tế và phát triển dịch vụ thẻ.

Tổng quan về ngân hàng Đông Á

  • Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
  • Tên Tiếng Anh: Dong A Commercial Joint Stock Bank
  • Tên Viết tắt: Dong A Bank
  • Loại hình: Công ty cổ phần
  • Ngành nghề: Ngân hàng
  • Thể loại : Tài chính
  • Thành lập: Năm 1992
  • Chủ tịch Hội đồng Quản trị: Chủ tịch Võ Minh Tuấn
  • Tổng giám đốc: Nguyễn Thanh Tùng
  • Sản phẩm: Dịch vụ tài chính
  • Tổng tài sản: 5000 tỷ đồng [31/12/2014], tổng tài sản 87.258 tỉ đồng [31/12/2014]
  • Số nhân viên: 4183
  • Chi nhánh: 223 chi nhánh ở Việt Nam

Thông tin liên hệ ngân hàng Đông Á

  • Website: www.dongabank.com.vn
  • Điện thoại: [84.28] 3995 1483
  • Fax: [84.28] 3995 1614
  • Email:

Ngân hàng Đông Á có tốt không?

Việc đánh giá một ngân hàng có tốt không phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Một trong số đó uy tín ngân hàng qua lịch sử phát triển, chất lượng dịch vụ cũng như những đóng góp của ngân hàng ĐÔng Á trong sự phát triển chung của nền kinh tế, của quốc gia….

Hệ thống ngân hàng Đông Á

Tính đến năm 2014, ngân hàng Đông Á đang sở hữu một hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch và nhân viên vô cùng hung hậu. Những thành tựu vượt bậc của DongA Bank được thể hiện qua những con số ấn tượng:

Vốn điều lệ hơn 5.000 tỷ đồng

Tổng tài sản trị giá 87.258 tỷ đồng

Hệ thống ngân hàng gồm 9 Khối với 36 phòng ban trung tâm thuộc hội sở. Cùng 3 công ty thành viên và 223 chi nhánh, phòng giao dịch trên toàn quốc

Tổng số 4.183 cán bộ nhân viên làm việc trên cả nước

4.112 lượt cán bộ nhân viên được đào tạo kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ phát triển kinh doanh, vận hành và các nghiệp vụ liên quan

Hiện nay, Đông Á bank đang cung cấp dịch vụ cho trên 7,5 triệu khách hàng Cá nhân và Doanh nghiệp. Với con số 1,6 tỷ USD doanh số chi trả Kiều hối vô cùng ấn tượng

Các thành tựu ngân hàng Đông Á đã đạt được

Một trong những thành tựu và đóng góp quý giá nhất mà Ngân hàng Đông Á đóng góp cho nền kinh tế cũng như Việt Nam đó chính là dịch vụ kiều hồi hàng đầu. Thanh toán quốc tế đang là một phương tiện thanh toán mang tính toàn cầu với nhiều phương thức đa dạng, các phương thức này hạn chế tối đa rủi ro cho các doanh nghiệp và ngân hàng trong các giao dịch ngoại thương. Trong đó, tỷ lệ điện thanh toán đạt chuẩn là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng việc thực hiện thanh toán của các ngân hàng hiện nay.

Với tỷ lệ điện đạt chuẩn cao trên 98%, các giao dịch thanh toán quốc tế của khách hàng tại ngân hàng Đông Á sẽ được phục vụ một cách nhanh chóng, chính xác; đồng thời, ngân hàng cũng tiết kiệm được thời gian và chi phí. Giải thưởng này là sự khẳng định và minh chứng cho nền tảng công nghệ cao cũng như sự xuất sắc trong nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ nhân viên DongA Bank.

Ngân hàng Đông Á là một trong các ngân hàng đứng đầu tại Việt Nam về chất lượng thanh toán quốc tế. Việc 08 năm liên tiếp được Bank of New York Mellon – một trong 07 ngân hàng lớn nhất của Mỹ trao tặng. Danh hiệu “Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc”, đã khẳng định cho sự phát triển vượt bậc trong hoạt động thanh toán quốc tế của DongA Bank. Giải thưởng còn là sự ghi nhận của các định chế tài chính lớn, uy tín của nước ngoài đối với chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế của DongA Bank và là cơ sở để khách hàng tin tưởng hơn nữa vào dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng.

Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng Đông Á

Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Đông Á có thể được chia thành 6 giai đoạn. Cụ thể như sau

Năm 1992 – Ngân hàng Đông Á chính thức được thành lập

Ngân hàng TMCP Đông Á [DongA Bank] được thành lập và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/07/1992, với vốn điều lệ 20 tỷ đồng, 56 cán bộ nhân viên và 3 phòng ban nghiệp vụ.

Giai đoạn 1993 – 1998

Đây là giai đoạn hình thành DongA Bank. Ngân hàng tập trung nguồn lực hướng đến khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Những năm này, DongA Bank đi vào sản phẩm dịch vụ mang tính mới mẻ trên thị trường như dịch vụ thanh toán quốc tế, chuyển tiền nhanh và chi lương hộ.

Giai đoạn 1999 – 2002

Trong giai đoạn này, DongA Bank trở thành thành viên chính thức của Mạng Thanh toán toàn cầu [SWIFT] và thành lập Công ty Kiều hối Đông Á. Xây dựng và áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào hoạt động ngân hàng.

Giai đoạn 2003 – 2007

DongA Bank đạt con số 2 triệu khách hàng sử dụng Thẻ Đa năng chỉ sau 4 năm phát hành thẻ, trở thành ngân hàng thương mại cổ phần dẫn đầu về tốc độ phát triển dịch vụ thẻ và ATM tại Việt Nam.

DongA Bank cũng là một trong những ngân hàng đầu tiên phát triển và triển khai thêm 2 kênh giao dịch: Ngân hàng Đông Á Tự động và Ngân Hàng Đông Á Điện Tử, đồng thời triển khai thành công dự án chuyển đổi sang core – banking, giao dịch online toàn hệ thống. Đây là bước ngoặt hoạt động để cả hệ thống có thể kết nối, ngân hàng có thể kiểm soát được hoạt động tốt hơn, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.

Giai đoạn 2008 – 2012

DongA Bank tự hào là ngân hàng có số lượng khách hàng đạt kỷ lục, với trên 6 triệu người, và cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích khổng lồ, từ các dịch vụ ngân hàng truyền thống đến các dịch vụ qua các kênh

  • Thanh toán tự động
  • Ngân Hàng Điện Tử eBanking
  • Các sản phẩm khách hàng cá nhân,
  • Khách hàng doanh nghiệp, kiều hối, thanh toán quốc tế…

DongA Bank không ngừng mở rộng mạng lưới rộng khắp từ thành thị, đến nông thôn, vùng sâu, vùng xa, trong nỗ lực mang các dịch vụ ngân hàng đến gần hơn với người dân Việt Nam. Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch, điểm 24h tính đạt 240 điểm cùng với 1.400 máy ATM và 1.500 máy POS, kết nối thành công với 3 hệ thống liên minh thể VNBC, Smarklink và Banknetvn.

Giai đoạn 2013 đến nay

Tiếp tục với định hướng “Đổi mới và phát triển”, kiên trì với chiến lược phát triển an toàn, bền vững, 2013-2014 DongA Bank đã tập trung phát triển nền tảng, tái cơ cấu, sắp xếp lại bộ máy tổ chức, hệ thống vận hành, nhân sự, tiếp tục xây dựng, hoàn thiện mô hình thẩm định, xét duyệt và quản lý rủi ro tín dụng tập trung, đảm bảo hiệu quả về quản lý rủi ro hoạt động … tiếp tục phát huy những thế mạnh sẵn có về công nghệ, sản phẩm dịch vụ, chất lượng phục vụ, … đồng thời khẳng định hình ảnh “Ngân hàng trách nhiệm, Ngân hàng của những trái tim” sâu sắc trong lòng công chúng.

Ngân hàng Đông Á luôn hoạt động với sứ mệnh “Bằng trách nhiệm, niềm đam mê và trí tuệ, chúng ta cùng nhau kiến tạo nên những điều kiện hợp tác hấp dẫn khách hàng, đối tác, cổ đông, cộng sự và cộng đồng”

Đây là bảng tổng hợp tên tiếng anh của các ngân hàng tại Việt Nam, được sử dụng nhằm mục đích hỗ trợ việc thanh toán trực tuyến ở trong và ngoài nước mà chủ yếu là các giao dịch quốc tế.

Bạn có thể nhập tên tiếng Anh này vào phần Bank Name trong mẫu đơn bạn cần kê khai nhé.

Ngoài ra có thể bạn cần tham khảo thông tin về:

Tên Tiếng ViệtTên viết tắt / Tên Tiếng Anh
Ngân hàng TMCP An BìnhABBank [An Binh Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng TMCP Á Châu ACBACB [Asia Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt NamAgribank [Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development]
Ngân hàng ANZANZ Bank [Australia And Newzealand Bank]
Ngân hàng TMCP Bảo ViệtBao Viet Bank [Bao Viet Joint Stock Commercial Bank]
Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt NamBIDV [Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam]
Ngân hàng Citibank Việt NamNgân hàng Citibank Việt Nam
Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt NamCo-opBank [The Co-operative Bank of Vietnam]
Ngân hàng Đông ÁDongA Bank [DongA Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt NamEximbank [Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng Dầu Khí Toàn CầuGPBank [Global Petro Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng HD BankHD Bank [Ho Chi Minh City Development Joint Stock Commercial Bank]
Ngân hàng Hong LeongHLBVN Bank [Hong Leong Bank Vietnam Limited]
Ngân hàng HSBC Việt NamHSBC Bank [HSBC Bank Viet Nam LTD]
Ngân hàng TNHH IndovinaNgân hàng TNHH Indovina
Ngân hàng TMCP Kiên LongKienlongbank [Kien Long Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên ViệtLVB [Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank]
Ngân hàng Quân đội [MBBank]Military bank [Military Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt NamMSB [Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng Nam ÁNam A Bank [Nam A Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng TMCP Bắc ÁNgân hàng TMCP Bắc Á
Ngân hàng Quốc DânNCB [National Citizen Bank]
Ngân hàng TMCP Phương ĐôngOCB [Orient Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng TMCP Đại DươngOceanBank [Ocean Commercial One Member Limited Liability Bank]
Ngân hàng TMCP Xăng dầu PetrolimexPG Bank [Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt NamPVcomBank [Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank]
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương TínSacombank [Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công ThươngSaigonbank [Saigon Bank for Industry and Trade]
Ngân hàng TMCP Sài GònSCB [Sai Gon Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng Đông Nam ÁSeABank [Southeast Asia Joint Stock Commercial Bank
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà NộiSHB [Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng ShinhanSHBVN Bank [Shinhan Bank Vietnam Limited]
Ngân hàng Standard Chartered Việt NamNgân hàng Standard Chartered Việt Nam
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt NamTechcombank [Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng TMCP Tiên PhongTien Phong Bank [Tien Phong Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng United Overseas Bank Việt NamUOB Bank [United Overseas Bank Viet Nam]
Ngân hàng Chính sách xã hộiVBSP [Bank for Social Policies]
Ngân hàng Phát triển Việt NamVDB [Vietnam Development Bank]
Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIBVIBank [Vietnam International Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng TMCP Việt ÁViet A Bank [Viet A Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng Bản ViệtViet Capital Bank [Viet Capital Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương TínVietBank [Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank]
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt NamVietcombank [Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam]
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt NamVietinbank [Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade]
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh VượngVP Bank [Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank]
Ngân hàng Liên doanh Việt – NgaVRB [Vietnam – Russia Joint Venture Bank]



CẢNH BÁO: Đầu tư vào các sản phẩm tài chính tiềm ẩn rất nhiều rủi ro mà có thể không phù hợp với một số nhà đầu tư. Do đó hãy cân nhắc kỹ lưỡng và làm chủ bản thân trước khi đưa ra bất kỳ quyết định nào cấu thành từ những nội dung tham khảo tại CryptoViet.com.

Video liên quan

Chủ Đề