Ngành kinh doanh có điều kiện là gì

Điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện [Ảnh minh họa]

1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là gì?

Theo khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020.

2. Điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Doanh nghiệp muốn kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng các tiêu chí về giấy phép kinh doanh và điều kiện đầu tư kinh doanh.

2.1 Doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh

Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp 2020;

- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

2.2 Doanh nghiệp phải đủ điều kiện đầu tư kinh doanh

Theo Khoản 9 Điều 2 Luật đầu tư 2020, điều kiện đầu tư kinh doanh là điều kiện cá nhân, tổ chức phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Tùy ngành, nghề mà điều kiện đầu tư kinh doanh là khác nhau. Tuy nhiên, điều kiện đầu tư kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với lý do quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.

- Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau đây:

+ Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;

+ Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;

+ Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;

+ Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh [nếu có];

+ Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;

+ Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác [nếu có].

- Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:

+ Giấy phép;

+ Giấy chứng nhận;

+ Chứng chỉ;

+ Văn bản xác nhận, chấp thuận;

+ Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

>>> Xem thêm: Ngành nghề nào là ngành nghề kinh doanh có điều kiện? Dịch vụ bảo vệ có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện?

Đòi nợ thuê có còn được xem là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật đầu tư nữa hay không? Đòi nợ thuê sẽ bị xử lý như thế nào?

Như Mai

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì ? Quy định pháp luật về ngành nghề kinh doanh có điều kiện như thế nào ? Hướng dẫn tra cứu ngành nghề kinh doanh mới nhất. Sau đây Dịch vụ thành lập công ty Hưng Phúc chia sẻ cho các bạn về khái niệm giấy phép kinh doanh có điều kiện.

Pháp luật Việt Nam cho phép các tổ chức, cá nhân kinh doanh những gì mà pháp luật không cấm. Điều này để thúc đẩy cá nhân, tổ chức tham gia kinh doanh góp phần phát triển nền kinh tế của đất nước. Tuy nhiên, vì một số lý do nhất định [chẳng hạn như bảo vệ an ninh tổ quốc, bảo vệ môi trường, …] và tùy vào đặc điểm đặc thù của từng lĩnh vực mà pháp luật quy định một số những điều kiện cần doanh nghiệp cần phải đáp ứng trước khi thực hiện hoạt động kinh doanh ngành nghề, lĩnh vực đó.

Mục Lục

  • Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?
  • Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại đâu?
  • Điều kiện để được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện
    • Điều kiện về giấy phép kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng [khoản 1 Điều 7 Luật đầu tư 2014].

Điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng:

  1. Giấy phép kinh doanh;
  2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
  3. Chứng chỉ hành nghề;
  4. Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
  5. Văn bản xác nhận;
  6. Các hình thức văn bản khác theo quy định của pháp luật;
  7. Các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản nêu trên.

Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại đâu?

Hiện nay danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, quy định cụ thể về các điều kiện kinh doanh của từng ngành nghề và các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh nội dung tương ứng.  Hoặc người xem có thể tham khảo  trong Phụ lục 4 của Luật Đầu tư 2014, kèm theo đó là các điều kiện đang được áp dụng. Việc đăng ký kinh doanh các ngành nghề có điều kiện sẽ được thực hiện theo danh mục này. Quy định này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình thành lập công ty, hoạt động kinh doanh, minh bạch hóa môi trường kinh doanh.

Điều kiện để được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Điều kiện kinh doanh chính là các yêu cầu từ phía cơ quan quyền lực nhà nước buộc các doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện được thể hiện cụ thể trên giấy phép kinh doanh [mã ngành, nghề], giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.

Xem thêm: Vốn điều lệ là gì? Vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu?

Điều kiện về giấy phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh đôi khi còn được gọi là “Giấy phép con”. Được hiểu là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép các doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực. 

Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ có tính chất thông hành mà có nó thì các cá nhân, các tổ chức kinh doanh được hoạt động một cách hợp pháp. Doanh nghiệp buộc phải có các giấy phép này khi hoạt động những lĩnh vực thuộc “Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện” theo quy định của Luật Đầu tư. 

Giấy phép kinh doanh còn được sử dụng như một hình thức hạn chế kinh doanh đối với những ngành, nghề, lĩnh vực nhất định. .

Các lĩnh vực quản lý nhà nước quy định nhiều loại Giấy phép là: Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp, Thông tin và Truyền thông.

Các bạn cần tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì hãy bấm vào đây nhé.

———————————————————————————————————————————————–
Nếu các bạn còn  thắc mắc vấn đề gì hãy để lại comment nhé. Đội ngũ Hưng Phúc sẽ tư vấn hỗ trợ các bạn.

Chủ Đề