Ngôn ngữ Trung Duy Tân bao nhiêu tín chỉ?

1. Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia45%2. Xét học bạ THPT25%3. Kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia20%4. Xét tuyển thẳng10%

Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia

Điểm chuẩn: 14.0

Tổ hợp môn: D01: 14.0 D14: 14.0 D15: 14.0 D72: 14.0

Dựa vào kết quả kỳ thi Trung học phổ thông năm 2023, cách tính điểm:

ĐIỂM XÉT TUYỂN = [điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + điểm thi môn thứ 3] + điểm ưu tiên [theo khu vực và đối tượng].

Điểm chuẩn trung bình năm 2022 là: 14 điểm.

Xét học bạ THPT

- Xét kết quả học tập [Học bạ] THPT theo một trong hai hình thức sau:

+ Kết quả học tập năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12;

+ Kết quả học tập năm lớp 12.

- Điểm chuẩn trung bình năm 2023 là: 18 điểm [D01, D09, D14, D15].

Kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia

- Dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực [ĐGNL] ĐH Quốc gia TP.HCM, ĐH Quốc gia Hà Nội và các điều kiện quy định của Trường Duy Tân.

Trường Đại học Duy Tân chính là ngôi trường ngoài công lập đầu tiên ở miền Trung Việt Nam. Đây là ngôi trường đào tạo đa ngành, đa hệ cùng nhiều chương trình học liên kết với các trường trên thế giới. Chính vì sự đa dạng này đã khiến cho không chỉ con em miền Trung mà các bạn thí sinh trên mọi miền đất nước theo học. Hãy cùng ReviewEdu.net khám phá xem ngôi trường đại học Duy Tân này có mức học phí các năm qua như thế nào nhé.

Nội dung bài viết

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Duy Tân Đà Nẵng [tên viết tắt: DTU – Duy Tan University]
  • Địa chỉ: 03 Quang Trung, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
  • Website: //duytan.edu.vn/
  • Facebook: //www.facebook.com/Duy.Tan.University
  • Mã tuyển sinh: DDT
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@duytan.edu.vn 
  • Số điện thoại tuyển sinh: [0236] 3650.403 – 3653.561 – 3827.111 – 2243.775

Xem thêm: Review Đại học Duy Tân – Đà Nẵng [DTU] có tốt không?

Lịch sử phát triển

Trường có bề dày lịch sử lâu năm, được thành lập vào ngày 11/11/1994 theo quyết định Số 666/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Sau nhiều lần đổi tên, trường đã chính thức được thành lập mang tên Đại học Duy Tân – tên trường hướng theo phong trào Duy Tân của nhà cách mạng Phan Châu Trinh. Nhà giáo Ưu tú Lê Công Cơ, người nhiều năm lãnh đạo phong trào học sinh, sinh viên miền Trung, Đại biểu Quốc hội khóa VIII đã trở thành Hiệu trưởng đầu tiên của Trường. Năm 2018, Tiến sĩ Lê Nguyên Bảo tiếp nhận và trở thành Hiệu trưởng tiếp theo của DTU.

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu xây dựng trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; nghiên cứu gắn liền với Khoa học và Công nghệ nhằm tạo ra những sinh viên có lòng yêu nước, có phẩm chất nhân văn mang đậm bản sắc Việt Nam. Bên cạnh đó, phát huy thế mạnh của trường để DTU trở thành một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Học phí dự kiến năm 2024 – 2025 của trường Đại học Duy Tân 

Dựa mức học phí đã tăng những năm gần đây. Do đó dự kiến học phí trường Đại học Duy Tân năm 2024 – 2025 sẽ tăng khoảng 5% đến 10% theo quy định của nhà nước.

Học phí năm 2023 – 2024 của trường Đại học Duy Tân 

Dựa theo chính sách năm học mới của trường. Học phí Duy Tân năm học 2023 – 2024 dao động trong khoảng từ 11.000.000 – 31.000.000 đồng/1 học kỳ cho từng chương trình học với từng ngành học.

Dưới đây là bảng học phí đại Học Duy Tân được cập nhật chi tiết sau đây:

Học phí Đại học Duy Tân chương trình phổ thông

Ngành họcChuyên ngành

Học phí [Đơn vị: VNĐ]

Kỹ thuật phần mềmCông nghệ Phần mềm813.750Thiết kế Games và MultimediaAn toàn thông tinKỹ thuật mạng873.750Ngành Khoa học máy tính940.000Ngành Khoa học dữ liệu660.000Ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu1.250.000Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tửĐiện Tự động660.000Điện tử – Viễn thông 

Điện – Điện tử chuẩn PNU

 

813.750

Công nghệ Kỹ thuật Ô tôCông nghệ Kỹ thuật ô tô813.750Điện cơ ô tô660.000Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóaKỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa720.000Kỹ thuật điện660.000Kỹ thuật Cơ điện tửCơ điện tử chuẩn PNU813.750Thiết kế đồ họa813.750Thiết kế thời trang720.000Kiến trúcKiến trúc công trình462.000Kiến trúc Nội thấtKiến trúc Nội thất462.000Kỹ thuật xây dựngXây dựng Dân dụng & Công nghiệp462.000Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựngCông nghệ Quản lý Xây dựng462.000Quản lý và Vận hành tòa nhàKỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thôngXây dựng Cầu đường462.000Công nghệ Kỹ thuật Môi trườngCông nghệ & Kỹ thuật Môi trường462.000Quản lý Tài nguyên và Môi trườngQuản lý Tài nguyên và Môi trường462.000Công nghệ thực phẩmCông nghệ thực phẩm660.000Kỹ thuật Y sinh660.000Quản trị Kinh doanhQuản trị Kinh doanh tổng hợp720.000Quản trị Kinh doanh Bất động sản660.000Quản trị Kinh doanh quốc tế [Ngoại thương]Quản trị Nhân lực660.000Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng813.750MarketingQuản trị Kinh doanh Marketing720.000Digital Marketing940.000Kinh doanh Thương mạiKinh doanh Thương mại660.000Tài chính – Ngân hàngTài chính doanh nghiệp660.000Ngân hàngKế toánKế toán Doanh nghiệp720.000Kế toán Nhà nước813.750Kiểm toánKiểm toán720.000Ngôn ngữ AnhTiếng Anh Du lịch660.000Tiếng Anh Biên – Phiên dịchTiếng Anh Thương mại720.000Tiếng Anh Chất lượng cao873.750Ngôn ngữ Trung QuốcTiếng Trung Biên – Phiên dịch660.000Tiếng Trung Du lịchTiếng Trung Thương mại720.000Tiếng Trung Chất lượng cao873.750Ngôn ngữ Hàn QuốcTiếng Hàn Biên – Phiên dịch660.000Tiếng Hàn Du lịchTiếng Hàn Thương mại720.000Tiếng Hàn Chất lượng cao873.750Ngôn ngữ NhậtTiếng Nhật Biên – Phiên dịch660.000Tiếng Nhật Du lịchTiếng Nhật Thương mại720.000Tiếng Nhật Chất lượng cao873.750Văn họcVăn Báo chí550.000Việt Nam họcViệt Nam học550.000Truyền thông Đa phương tiệnTruyền thông Đa phương tiện720.000Quan hệ quốc tếQuan hệ quốc tế [Chương trình tiếng Anh]660.000Quan hệ quốc tế [Chương trình tiếng Nhật]Quan hệ quốc tế [Chương trình tiếng Trung]Quan hệ Kinh tế Quốc tế813.750Luật kinh tếLuật kinh tế720.000LuậtLuật học660.000Điều dưỡngĐiều dưỡng Đa khoa590.000DượcDược sỹ1.100.000Y KhoaBác sỹ Đa khoa2.656.250Răng – Hàm – MặtBác sỹ Răng – Hàm – Mặt2.812.500Công nghệ sinh họcCông nghệ sinh học660.000Quản trị Khách sạnQuản trị Du lịch & Khách sạn813.750Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU1.250.000Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hànhQuản trị Du lịch & Dịch vụ Hàng không1.250.000Hướng dẫn Du lịch quốc tế [tiếng Anh]720.000Hướng dẫn Du lịch quốc tế [tiếng Hàn]Hướng dẫn Du lịch quốc tế [tiếng Trung]Quản trị Du lịch & Lữ hành813.750Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU1.030.000Quản trị Sự kiệnQuản trị Sự kiện và Giải trí873.750Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uốngQuản trị Du lịch và Nhà hàng chuẩn PSU873.750Du lịchSmart Tourism [Du lịch thông minh]720.000Văn hóa du lịch

Học phí Đại học Duy Tân chương trình chất lượng cao

Kỹ thuật phần mềmCông nghệ phần mềm chuẩn CMU940.000An toàn Thông tinAn ninh mạng chuẩn CMU940.000Hệ thống Thông tin Quản lýHệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU940.000Quản trị Kinh doanhQuản trị Kinh doanh chuẩn PSU873.750Tài chính – Ngân hàngTài chính – Ngân hàng chuẩn PSU813.750Kế toánKế toán Kiểm toán chuẩn PSU813.750Kỹ thuật Xây dựngXây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU813.750Kiến trúcKiến trúc Công trình chuẩn CSU813.750

Học phí Đại học Duy Tân chương trình tài năng

NgànhChuyên ngành

Học phí [Đơn vị: VNĐ]

Kỹ thuật phần mềmBig Data & Machine Learning [HP]813.750Trí tuệ nhân tạo [HP]Quản trị Kinh doanhQuản trị doanh nghiệp [HP]813.750MarketingQuản trị Marketing & Chiến lược [HP]813.750Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng [HP]Tài chính – Ngân hàngQuản trị tài chính [HP]813.750Kế toánKế toán quản trị [HP]813.750Quan hệ quốc tếQuan hệ quốc tế [HP]813.750Luật kinh tếLuật kinh doanh [HP]813.750

Học phí Đại học Duy Tân chương trình du học tại chỗ lấy bằng Mỹ

Ngành

Chuyên ngành

Học phí [Đơn vị: VNĐ]

Khoa học Máy tínhCông nghệ thông tin TROY1.812.500Quản trị Khách sạnQuản trị Du lịch & Khách sạn TROY1.812.500Quản trị Kinh doanhQuản trị Kinh doanh KEUKA1.812.500

Lưu ý: Đối với học phí Đại học Duy Tân, sinh viên cần phải đóng học phí cố định 16 tín chỉ/học kỳ.

Học phí năm 2022 – 2023 của trường Đại học Duy Tân

Dưới đây là bảng học phí của trường năm 2022, các thí sinh có thể tham khảo:

STT

Tên ngành/chương trình đào tạo

Mức thu [Đơn vị: Đồng/học kỳ]

1Chương trình trong nước10.380.000 – 12.670.0002Chương trình tài năng12.670.0003Chương trình Tiên tiến & Quốc tế [CMU, CSU, PSU, PNU]14.000.000 – 14.430.0004Dược sĩ đại học18.120.0005Y đa khoa, Răng – Hàm – Mặt35.200.0006Chương trình Việt – Nhật17.270.000 – 19.020.0007Chương trình Học & Lấy bằng Mỹ [Du học tại chỗ 4 + 0]35.200.0008Chương trình liên kết Du học24.200.000

Học phí năm 2021 – 2022 của trường Đại học Duy Tân

Theo thông tin tìm hiểu, năm học 2021 nhà trường có quy định mức học phí tùy theo từng ngành học, chương trình đào tạo cụ thể. Mức thu này sẽ được cố định, không tăng/giảm trong suốt thời gian thí sinh theo học tại trường. Các bạn có thể tham khảo bảng sau:

STT

Tên ngành/chương trình đào tạo

Mức thu [Đơn vị: Đồng/học kỳ]

1Chương trình trong nước9.440.000 – 11.520.0002Chương trình tài năng11.520.0003Chương trình Tiên tiến & Quốc tế [CMU, CSU, PSU, PNU]12.800.000 – 13.120.0004Dược sĩ đại học16.480.0005Y đa khoa, Răng – Hàm – Mặt32.000.0006Chương trình Việt – Nhật15.700.000 – 17.292.0007Chương trình Học & Lấy bằng Mỹ [Du học tại chỗ 4 + 0]32.000.0008Chương trình liên kết Du học22.000.000

Học phí năm 2020 – 2021 của trường Đại học Duy Tân

So với năm 2021, năm 2020 mức học phí tính theo đơn giá tín chỉ dao động từ 550.000 – 1.875.000 VNĐ/tín chỉ, trung bình một kỳ sinh viên sẽ phải đóng từ 8.800.000 – 30.000.000 VNĐ/học kỳ. Mức thu cụ thể theo đơn giá tín chỉ như sau:

  • Kiến trúc, môi trường, điều dưỡng, văn học, báo chí: 550.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Các ngành Du lịch: 720.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Dược sĩ: 950.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Bác sĩ đa khoa, Răng – Hàm – Mặt: 1.875.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Chương trình tài năng: 720.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Chương trình tiên tiến:
    • Chương trình hợp tác với CMU: 720.000 VNĐ/tín chỉ.
    • Chương trình hợp tác với CSU: 600.000 VNĐ/tín chỉ.
    • Chương trình hợp tác với PNU: 686.000 VNĐ/tín chỉ.
    • Chương trình hợp tác với PSU [trừ các ngành du lịch]: 810.000 VNĐ/tín chỉ.
    • Các ngành còn lại: 625.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Chương trình Du học [Hệ 1+1+2; 3+1; 2+2]: 22.000.000 – 29.375.000 VNĐ/học kỳ.

Học phí năm 2019 – 2020 của trường Đại học Duy Tân

Năm 2019, nhà trường sử dụng mức thu theo từng học kỳ, dao động từ 8.800.000 – 29.300.000 VNĐ/kỳ học. Các bạn có thể tham khảo thông tin dưới đây:

  • Đối với chương trình chính quy:
    • Dược học: 15.200.000 VNĐ/học kỳ.
    • Y đa khoa, Bác sĩ Răng – Hàm – Mặt: 26.000.000 VNĐ/học kỳ.
    • Các ngành còn lại: 8.800.000 VNĐ/học kỳ.
  • Đối với chương trình tiên tiến và quốc tế: Dao động từ 9.600.000 – 12.600.000 VNĐ/học kỳ.
  • Đối với chương trình tài năng [giảm 20% học phí toàn khóa học]: 8.800.000 VNĐ/học kỳ.
  • Đối với chương trình du học tại chỗ lấy bằng Mỹ: 29.300.000 VNĐ/học kỳ.
  • Đối với chương trình liên kết du học [Anh, Mỹ, Canada]: 22.000.000 VNĐ/học kỳ.
  • Đối với chương trình hợp tác Việt – Nhật: 10.300.000 VNĐ/học kỳ.

Chính sách hỗ trợ học phí

Trong năm học mới này, nhà trường thực hiện chính sách miễn giảm học phí theo đúng quy định của Nhà nước đưa ra. 

Bên cạnh đó, trường còn có 2600 suất học bổng hấp dẫn trị giá lên đến 43 tỷ đồng cho mùa tuyển sinh. Bao gồm:

  • Học bổng từ 50% – 100% cho các thí sinh trúng tuyển ngành ngôn ngữ [Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật] có điều kiện đi kèm
  • Học bổng dành cho các thí sinh tham gia và đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; kỳ thi khoa học kỹ thuật do sở GD&ĐT tổ chức. Mức học bổng từ 30 – 70% cho năm học đầu tiên
  • 720 suất học bổng trúng tuyển vào đại học Duy Tân có điều kiện kèm theo
  • Học bổng chương trình tài năng [kèm theo điều kiện]
  • Học bổng tài năng với các chương trình tiên tiến, quốc tế [kèm theo điều kiện]
  • Học bổng xét tuyển học bạ THPT [kèm theo điều kiện]

Hơn 2.600 suất học bổng trị giá hơn 43 tỷ đồng cho mùa tuyển sinh 2023, bao gồm:

  • 50 suất học bổng toàn phần/bán phần với tổng trị giá hơn 18 tỷ đồng dành cho các chương trình du học tại chỗ lấy bằng của các trường đại học Mỹ
  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong cuộc thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc thí sinh có tổng điểm 3 môn thi THPTQG từ 23 trở lên.
  • 225 suất Học bổng Tài năng [toàn phần/bán phần] với tổng giá trị hơn 14 tỷ đồng dành cho thí sinh trúng tuyển vào các ngành tài năng: Quản trị kinh doanh, Marketing & Quản trị chiến lược, Quản trị tài chính, Dữ liệu lớn & Máy học, Kế toán quản trị, Luật kinh doanh, Quan hệ quốc tế, Trí tuệ nhân tạo; tổng điểm 3 môn trong kỳ thi THPT đạt từ 21 điểm trở lên.

Kết luận

Trên đây, Reviewedu đã tổng hợp thông tin về mức học phí của trường Đại học Duy Tân. Hy vọng, thông tin trên sẽ giải đáp thắc mắc của bạn đọc cũng như quý vị phụ huynh. Chúc các sĩ tử một mùa thi đại học thành công!

Chủ Đề