- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
- Bài 6
Bài 1
Tính:
a] 10 + 3 14 4 10 + 9
10 + 6 17 7 19 9
b] 13 + 5 19 4 12 + 3
11 + 6 18 5 3 + 12
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính.
Lời giải chi tiết:
a] 10 + 3 = 13 14 4 = 10 10 + 9 = 19
10 + 6 = 16 17 7 = 10 19 9 = 10
b] 13 + 5 = 18 19 4 = 15 12 + 3 = 15
11 + 6 = 17 18 5 = 13 3 + 12 = 15
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{32}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,57}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{74}\\{\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,77}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{30}\end{array}}\\\hline{\,\,\,77}\end{array}\]
\[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,35}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{\,\,5}\end{array}}\\\hline{\,\,\,23}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{69}\\{60}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,9}\end{array}\]
Bài 3
Tính:
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a] 80 + 10 = 90
40 + 20 + 10 = 60 + 10 = 70
50 + 10 + 20 = 60 + 20 = 80
60 40 = 20
80 30 + 40 = 50 + 40 = 90
30 + 60 50 = 90 50 = 40
b] 7 + 3 + 4 = 10 + 4 = 14
9 + 1 5 = 10 5 = 5
8 + 2 1 = 10 1 = 9
10 + 2 + 1 = 12 + 1 = 13
13 3 4 = 10 4 = 6
15 5 + 3 = 10 + 3 = 13
Bài 4
Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng:
Phương pháp giải:
- Quan sát kĩ các phép tính đã cho rồi tìm lỗi sai, từ đó sửa lại thành phép tính đúng.
- Cách đặt tính rồi tính:
+ Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
+ Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Phép tính thứ nhất đặt tính đúng nhưng tính sai.
Phép tính thứ hai và thứ ba đặt tính sai nên kết quả cũng sai [ta phải đặt các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau].
Các phép tính được sửa lại cho đúng như sau:
Bài 5
Trên xe buýt có 37 người, tới điểm dừng có 11 người xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?
Phép tính:
Trả lời: Trên xe buýt còn lại
Phương pháp giải:
Để tìm số người còn lại trên xe buýt ta lấy số người ban đầu có trên xe trừ đi số người xuống xe ở điểm dừng, hay ta thực hiện phép tính 37 11.
Lời giải chi tiết:
Phép tính: 37 11 = 26.
Trả lời: Trên xe buýt còn lại 26 người.
Bài 6
Thực hành Lập phép tính.
Phương pháp giải:
Nhẩm tính tổng của 2 số hạng bất kì hoặc hiệu của hai số bất kì, từ đó dựa vào các số đã cho viết phép cộng hoặc phép trừ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Từ các số 25, 10, 35 ta lập được các phép tính như sau:
25 + 10 = 35 10 + 25 = 35
35 25 = 10 35 10 = 25.