Oxi hóa sắt sẽ thu được sản phẩm có công thức hóa học là ?

Đun nóng 2,10 g bột sắt trong bình đựng khí oxi, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,90 g một oxit. Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây?

bài tám

Cho oxit sắt X tan hoàn toàn, trong dd HCl được dd Y chứa 1,625 g clorua sắt. Cho dd Y phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3 thu được 4305g kết tủa. X có công thức cấu tạo nào sau đây?

Bài 9

Đốt 1 mol sắt trong oxi tạo ra 1 mol oxit sắt. Công thức phân tử của oxit sắt là:

bài học thứ mười

Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng khí cacbonic dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn giảm 27,58%. Oxit sắt được sử dụng là:

Thứ tư. Đáp án bài 1: Fe 3 O 4

  • Tải ứng dụng VietJack. Xem câu trả lời nhanh hơn!

Với cách xác định công thức của oxit sắt, hợp chất của sắt hay nhất sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt điểm cao trong các kỳ thi môn hóa học lớp 12.

một. Lý thuyết ngắn gọn

Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2 + dễ dàng nhường 1e để tạo thành ion Fe3 +: Fe2 + → Fe3 + 1e. Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt [II] giảm dần [nhưng vẫn có tính oxi hóa].

Trong các phản ứng hoá học, ion Fe3 + có khả năng nhận 1 hoặc 3e để trở thành ion Fe2 + hoặc Fe: Fe3 + + 1e → Fe2 +; Fe3 + 3e → Fe. Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt [III] là có tính oxi hóa.

phương pháp giải quyết

Bước 1: Đặt công thức chung là FexOy

Bước 2: Viết phương trình hóa học

Bước 3: Lập phương trình toán học dựa trên điều chưa biết một cách cụ thể

Bước 4: Giải phương trình toán học

Các phương pháp theo sau: lưu mục, lưu khối lượng, tăng và giảm khối lượng.

Jim là một ví dụ về hình ảnh

Ví dụ 1: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FexOy và FeS vừa đủ trong 180 mL HNO 1M thu được dung dịch Y không có muối sunfat và 2016 L gồm khí NO2 [đktc]. Cho dung dịch Ba [OH] 2 dư vào dung dịch Y sinh ra kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa Z rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,73g chất rắn. Tỉ lệ khối lượng của FexOy trong hỗn hợp X là

một. 64,5%.

B. 78,43%.

c. 32,25%.

Tiến sĩ .. 21,57%.

Giải thích chi tiết

Áp dụng định luật bảo toàn số nguyên tố với N, ta có:

Quy đổi hỗn hợp X thành

→ 3.0,03 + 0,01,6 = 2a + 0,09

→ a = 0,03

→ Fe2O3

Tỉ lệ khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp X là

Chọn một.

Ví dụ 2: Oxi hóa hoàn toàn 5,6 gam sắt, sau phản ứng thu được 8 gam oxit. Công thức oxit sắt thu được là

một. sắt O.

B. Fe3O4.

c. Fe2O3.

Tiến sĩ .. Không xác định.

Giải thích chi tiết

Theo bảo toàn khối lượng: mFe + mO = moxit

→ 5,6 + mO = 8

→ mO = 2,4 gam

→ nFe: nO = 0,1: 0,15 = 2: 3

Vậy công thức phân tử của oxit là Fe2O3

Chọn C.

Ví dụ 3: 4,06 g oxit sắt bị khử hoàn toàn bằng CO ở nhiệt độ cao thu được kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca [OH] 2 dư thì thấy tạo thành 7 gam kết tủa. công thức oxit sắt

một. sắt O.

B. Fe3O4.

c. Fe2O3.

Tiến sĩ .. Không xác định.

Giải thích chi tiết

CO2 + Ca [OH] 2 → CaCO3 + H2O

Theo phương trình hóa học của chúng tôi:

→ mO [oxit] = 0,07,16 = 1,12 g

→ mFe = 4,06 – mO [oxit] = 2,94 g

Vậy oxit sắt có công thức phân tử là Fe3O4

Chọn B.

D- Bài tập tự luyện

Câu hỏi 1: Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit sắt bằng khí cacbonic ở nhiệt độ cao. Sản phẩm ở thể khí làm tăng dung dịch Ca [OH] 2, thu được 20 gam kết tủa. công thức oxit sắt

một. Sắt O

B. Fe2O3

. Fe3O4

Tiến sĩ .. chưa xác định

Câu 2: Cho 4,48 lít khí cacbonic [ở dtc] đi từ từ qua ống sứ đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí sinh ra sau phản ứng có khối lượng riêng là 20 hiđro. Công thức oxit sắt và tỉ lệ thể tích của khí cacbonic trong hỗn hợp khí sau phản ứng là

một. Fe3O4; 75%.

B. Fe2O3; 75%.

c. Fe2O3; 65%.

Tiến sĩ .. sắt O; 75%

Câu hỏi 3: Hoà tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được một khí SO2. Trong một thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn a gam cùng một oxit bằng khí cacbonic ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành từ H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí sunfurơ nhiều gấp 9 lần lượng lưu huỳnh. khí đioxit trong thí nghiệm trên. công thức oxit sắt

một. sắt O. B. Fe2O3c. Fe3O4. Tiến sĩ .. FeCO3.

Câu hỏi 4: Cho 0,01 mol hợp chất sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng, chỉ còn lại 0,112 L khí SO2 [ở ktc là sản phẩm khử duy nhất]. Công thức của hợp chất sắt này là

một. Cây rìu.

B. sắt O.

c. FeS2.

Tiến sĩ .. FeCO3.

Câu hỏi thứ năm: Cho hỗn hợp bột nhôm và oxit sắt. Quy trình phản ứng nhôm thu nhiệt [giả sử chỉ có oxit sắt phản ứng với sắt] thu được hỗn hợp rắn B có khối lượng 19,82 g. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau.

– Phần 1: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch natri hiđroxit thu được 1,68 lít khí H2 [dktc].

– Phần 2: Phản ứng với lượng dư dung dịch axit clohiđric, có 3,472 lít khí H2 [dktc].

công thức oxit sắt

một. Fe2O3

B. Fe3O4

c. Sắt O

Tiến sĩ .. Không thể chọn

Câu hỏi 6: Khử hoàn toàn 4,06 g oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao tạo ra kim loại và khí. Khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca [OH] 2 dư, tạo thành 7 gam kết tủa. Kim loại sinh ra đem đốt cháy hoàn toàn bằng dung dịch axit clohiđric dư thu được 1,176 lít khí H2 [dktc].

oxit kim loại

một. Fe2O3

B. ZnO

c. Fe3O4

Tiến sĩ .. Một câu trả lời khác

Câu 7: X là oxit sắt. Biết rằng 16 gam X tác dụng vừa đủ với 300 mL dung dịch HCl 2M. X là:

một. Sắt O

B. Fe2O3

c. Fe3O4

Tiến sĩ .. Không thể chọn

Câu 8: Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam bột oxit sắt thành sắt, toàn bộ khí sinh ra dẫn rất chậm vào dd Ba [OH] 2 0,1M; Thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan toàn bộ lượng sắt thu được ở trên bằng dung dịch axit clohiđric dư rồi cô cạn thu được 12,7 gam muối khan. Công thức của oxit ban đầu là

một. sắt O.

B. Fe3O4.

c. Fe2O3.

Tiến sĩ .. Cả A và C đều đúng.

Câu 9: Khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và oxit sắt có tỉ lệ mol 1: 1. Sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn, tan hết trong dung dịch HCl, thoát ra 0,448 L khí. Đây là oxit sắt

một. sắt O.

B. Fe2O3.

c. Fe3O4.

Tiến sĩ .. Cả a và b đều đúng.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 [dktc] tạo thành oxit sắt. Công thức phân tử của oxit nào sau đây là?

một. Sắt O

B. Fe2O3

c. Fe3O4

Tiến sĩ .. Không thể chọn

Câu trả lời

Câu hỏi số 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu hỏi 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Loại bỏ

Loại bỏ

một

Loại bỏ

Loại bỏ

Xem thêm các bài giải nhanh bài tập hóa học hay khác:


Giới thiệu Kênh YouTube VietJack

Video liên quan

Chủ Đề