Please là loại từ gì

pleasure (Danh Từ)

/ˈplɛʒɚ/

  • niềm vui thích, điều thích thú, điều thú vị, điều vui thú, điều khoái trá
    1. a day of pleasure: một ngày vui thú
    2. it's a pleasure to...: thật là thú vị được...
    3. to take pleasure in...: thích thú với...
    4. with pleasure: xin vui lòng, rất hân hạnh
  • khoái lạc, hoan lạc; sự ăn chơi truỵ lạc
    1. a life given up to pleasure: cuộc sống ăn chơi truỵ lạc
    2. a man of pleasure: một người ưa khoái lạc, một người ăn chơi truỵ lạc
  • ý muốn, ý thích
    1. what's your pleasure, sir?: (thương nghiệp) thưa ông muốn mua gì ạ?, thưa ông cần gì ạ?
    2. I shall not consult his pleasure: tôi sẽ không hỏi ý muốn của hắn ta
    3. at pleasure: tuỳ ý, tuỳ ý muốn, tuỳ ý thích
    4. at someone's pleasure: tuỳ ý muốn của ai
    5. that can be postponed during our pleasure: việc đó có thể để chậm lâu chừng nào tuỳ theo ý muốn của chúng ta

Bạn vui lòng đăng nhập để đăng câu hỏi

Mời bạn nhập câu hỏi ở đây (đừng quên cho thêm ngữ cảnh và nguồn bạn nhé)

Bạn đang cần hỏi gì? Đăng nhập để hỏi đáp ngay bạn nhé.

  • Please là loại từ gì

    anh chị ơi cho e hỏi từ characteristically nghĩ cụ thể là gì ạ e lên tra trên cambridge với oxford e cũng ko hiểu

    Chi tiết

  • Please là loại từ gì

    I want to be back by breakfast là gì vậy anh chị? Em nghĩ ngoài nghĩa trở lại bữa sáng thì nó còn có nghĩa khác nữa đúng không ạ?

    Chi tiết

  • Please là loại từ gì

    Rừng ơi cho em hỏi ngữ pháp 1 chút, chỗ be able ở đây là theo cú pháp nào đấy ạ:
    The mountainous village is warm in the summer and cold in the winter, necessitating the school be able to keep students both cool and warm, depending on the season.
    --> Phải chăng nhà báo viết sai ngữ pháp ạ?
    Theo Oxford thì to necessitate có 3 dạng ngữ pháp chính
    1/ To necessitate something
    (VD: Recent financial scandals have necessitated changes in parliamentary procedures.)
    2/ To neces...
    Rừng ơi cho em hỏi ngữ pháp 1 chút, chỗ be able ở đây là theo cú pháp nào đấy ạ:
    The mountainous village is warm in the summer and cold in the winter, necessitating the school be able to keep students both cool and warm, depending on the season.
    --> Phải chăng nhà báo viết sai ngữ pháp ạ?
    Theo Oxford thì to necessitate có 3 dạng ngữ pháp chính
    1/ To necessitate something
    (VD: Recent financial scandals have necessitated changes in parliamentary procedures.)
    2/ To necessitate doing something
    (VD: Increased traffic necessitated widening the road.)
    3/ To necessitate somebody/something doing something
    (VD: His new job necessitated him/his getting up at six.)
    https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/necessitate?q=necessitate

    Xem thêm.

    Chi tiết

  • Please là loại từ gì

    xin chào, em tra từ " admire " nhưng dường như vẫn sót 1 nghĩa của từ này là "chiêm ngưỡng".
    We stood for a few moments, admiring the view.
    Chúng tôi đứng lại vài phút, chiêm ngưỡng quang cảnh.

    Chi tiết

Please là gì? Please nghĩa tiếng Việt là gì? Trong tiếng Anh nó được sử dụng trong các tình huống như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm hiểu những thông tin về từ vựng này trong tiếng Anh để trả lời cho những câu hỏi này nhé

Please là loại từ gì
please là gì

Mục lục nội dung

  • Please là gì?
  • Ý nghĩa và ví dụ của please
    • Please là một từ cảm thán
    • Please là một động từ
  • Cách sử dụng please trong câu
    • Dùng please khi đưa ra mệnh lệnh
    • Dùng please khi đưa ra yêu cầu
    • Các cách dùng khác của Please

Please là một từ cảm thán trong tiếng Anh có nghĩa là làm ơn, vui lòng, xin vui lòng. Trong giao tiếp hàng ngày please được sử dụng để chỉ sự lịch sự và tôn trọng khi đưa ra một yêu cầu. Nó còn được dùng để để bày tỏ sự đồng ý, chấp nhận điều gì đó với thái độ lịch sự và nhiệt tình.

Ngoài ra khi bạn sử dụng Please như một động từ thì nó sẽ mang ngữ nghĩa thể hiện việc làm hài lòng dành cho một ai đó hoặc làm ai đó thoải mái vui vẻ.

Ý nghĩa và ví dụ của please

Như ta đã biết trong tiếng Anh, Please vừa là một cảm thán từ, vừa là một động từ. Vậy với mỗi tình huống trong câu thì ý nghĩa có nó như thế nào? Cùng theo dõi tiếp qua những ví dụ cụ thể dưới đây nhé.

Please là một từ cảm thán

Với từ loại là từ cảm thán thì please sẽ được sử dụng như một phép lịch sự nhằm yêu cầu hoặc đề nghị một điều gì đó.

Ví dụ:

  • Could I have another drink, please?
    Xin bạn cho tôi thêm một ly nữa nhé? 
  • Please remember to turn off the lights before you leave.
    Xin hãy nhớ tắt đèn trước khi bạn rời đi. 
  • Put this cup in the cupboard for me, please. 
    Cất chiếc cốc này vào tủ cốc giúp tôi với. 

Ngoài ra ta còn dùng please để bày tỏ sự đồng ý, chấp nhận điều gì đó với thái độ lịch sự và nhiệt tình.

Ví dụ:

  • Would you like a glass of wine? Yes please.
    Bạn có muốn uống một ly rượu vang không? Vâng, làm ơn.
  • Would you like dessert? Oh, yes please.
    Bạn có muốn ăn tráng miệng không? Ồ, vâng làm ơn lấy cho tôi.

Please là một động từ

Với vai trò là một động từ trong tiếng Anh, Please mang nghĩa làm hài lòng một ai đó, làm ai đó vui và thoải mái.

Ví dụ:

  • They just go to company to please that girl.
    Họ chỉ đến công ty để làm vui lòng cô gái đó.
  • It always pleases him to play with his cat.
    Anh ta luôn cảm thấy vui vẻ khi chơi đùa với con mèo của anh ta.
  • Adam is a difficult person, so Adam is hard to please. Adam là một người khó tính, vì vậy rất khó để làm cho Adam hài lòng.

Lưu ý: Khi ở trong câu có những cụm từ như: “anywhere”, “whoever” và “whatever” thì động từ Please sẽ mang ngữ nghĩa là lựa chọn, thích thú.

Ví dụ:

  • Susan always buys whatever she please.
    Susan luôn mua bất cứ thứ gì cô ta thích.
  • He can go out with whoever he please.
    Anh ấy có thể đi ra ngoài với bất kỳ ai mà anh ấy thích.
  • My dream is to be able to come anywhere i please.
    Ước mơ của tôi là có thể tới bất cứ nơi nào mà tôi muốn.

Cách sử dụng please trong câu

Dùng please khi đưa ra mệnh lệnh

Chúng ta sử dụng Please trong câu mệnh lệnh để thể hiện một yêu cầu theo hướng lịch sự. Trong trường hợp này, Please thường được đặt ở vị trí phía đầu câu, đặc biệt là trong các yêu cầu bằng văn bản và thông báo.

  • Please do not step on the grass. Vui lòng không giẫm lên cỏ.
  • Please open your book, page 18. Hãy mở sách trang 18. 
  • Please contact me if you have any questions. Xin vui lòng liên hệ với tôi nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào.
  • Please remember that you must give the book back before May 20th. Xin hãy nhớ rằng bạn phải trả sách lại trước 20 tháng 5. 

Lưu ý để lời yêu cầu theo hướng lịch sự thì trong văn viết bắt buộc please phải được đặt ở đầu câu. Điều này sẽ tránh cho người khác hiểu lầm là bạn đang ra lệnh cho họ một cách quá trực tiếp. Còn trong văn nói, thì bạn vẫn có thể đặt please ở cuối câu. Ví dụ trước khi ăn tối bạn nói với con của mình là: Wash your hands, please. hãy rửa tay đi.

Dùng please khi đưa ra yêu cầu

Nếu như trong câu có “Would, Can, Could”, chúng ta có thể đặt Please ở vị trí đầu/ giữa/ cuối câu nhằm bày tỏ tính lịch sự. Tuy nhiên khi đặt Please nằm giữa câu, yêu cầu trở nên mạnh mẽ hơn.

Ví dụ:

  • Could you repeat your question, please? Bạn có thể nhắc lại câu hỏi được không ạ? 
  • Please could you hold these boxes for me? Bạn có thể vui lòng giữ hộ tôi mấy chiếc hộp này với? 
  • Would you please lend me your notebook? Bạn có thể vui lòng cho tôi mượn quyển sổ của bạn được không? 

Các cách dùng khác của Please

Ta cũng dùng please để bày tỏ sự đồng ý, chấp thuận một điều gì đó theo cách lịch sự khi ta thực sự hài lòng với điều này. 

May I bring my best friend to your party? – Please do.
Tôi có thể đem theo bạn thân tôi đến bữa tiệc của bạn không? – Hãy làm như thế đi! 
Would you like our gift? – Oh, yes please. My best birthday gift ever! 
Bạn có thích món quà của chúng tôi không? – Ôi có chứ! Món quà sinh nhất tuyệt nhất của tôi. 
Do you want to be my groom? – Yes, please let me. 
Bạn có muốn thành phù rể của tôi không? – Có chứ, xin hãy để tôi. 

Trong câu văn, có lúc please còn được dùng để diễn tả sự hoài nghi, và khó chịu. 

Please! Stop smoking in front of me!
Xin bạn đấy! Đừng hút thuốc trước mặt tôi. 
Oh, please. Be quiet! I can’t focus. 
Xin hãy giữ trật tự! Tôi không thể tập trung được. 
Please. Go out to talk because I need to sleep. 
Xin hãy đi ra ngoài nói chuyện, tôi cần ngủ. 

Post Views: 233