Quãng đường kí hiệu là gì năm 2024
Vận tốc là đại lượng quen thuộc trong cuộc sống, trong những môn thể thao như đua xe, chạy điền kinh, bơi lội… Vậy vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc, cách tính quãng đường và thời gian chính xác là như nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đại lượng này, từ đó áp dụng trong công việc, cuộc sống nhé. Show
Vận tốc là gì?Vận tốc là một đại lượng được dùng để mô tả mức độ chuyển động nhanh hay chậm. Vận tốc sẽ được xác định dựa trên quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Vận tốc được biểu diễn theo vectơ, chiều vectơ hiển thị là chiều chuyển động. Độ dài của vectơ sẽ cho ta biết tốc độ nhanh hoặc chậm của chuyển động. Đơn vị của vận tốc km/h, m/s, km/s… phụ thuộc vào đơn vị của quãng đường và thời gian đang xét. Sự khác biệt giữa tốc độ và vận tốcNhiều người thường nhầm lẫn vận tốc và tốc độ là 1. Nhưng thực tế, 2 đại lượng này hoàn toàn khác nhau. Cơ sở để so sánhTốc độVận tốcÝ nghĩaTốc độ đề cập đến khoảng cách được bao phủ bởi một đối tượng trong đơn vị thời gian.Vận tốc đề cập đến sự dịch chuyển của vật thể trong thời gian đơn vị.Xác địnhLàm thế nào nhanh chóng một cái gì đó đang di chuyển?Theo hướng nào một cái gì đó đang di chuyển?Số lượngSố lượng vô hướngSố lượng VetorChỉ raSự nhanh chóng của đối tượng.Nhanh chóng và vị trí của đối tượng.Tỷ lệThay đổi khoảng cáchThay đổi dịch chuyểnKhi cơ thể trở về vị trí ban đầuSẽ không bằng khôngSẽ là số khôngVật di chuyểnTốc độ của đối tượng di chuyển không bao giờ có thể là tiêu cực.Vận tốc của vật chuyển động có thể dương, âm hoặc bằng không. Công thức tính vận tốcTrong chuyển động thẳng đều, vận tốc sẽ được tính theo công thức: Trong đó ta có:
Công thức tính quãng đườngÁp dụng từ công thức tính vận tốc chúng ta có thể dễ dàng tính được 2 đại lượng quãng đường và thời gian. Khi biết được vận tốc, thời gian ta có công thức tính quãng đường: Công thức tính thời gianKhi biết được vận tốc, quãng đường ta có công thức tính thời gian: Thời gian vật đi được bằng tỉ số giữa quãng đường vật đi được và vận tốc của vật trong khoảng thời gian đó: Trong đó:
Bài toán về tính vận tốcBài 1: Quãng đường AB dài 135 km. Ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút. Giải: Thời gian ô tô đi quãng đường AB (không kể thời gian nghỉ) là: 2 giờ 30 phút – 15 phút = 2 giờ 15 phút Đổi: 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Vận tốc của ô tô là: 135 : 2,25 = 60 (km/giờ) Bài 2: Cùng trên một quãng đường 24 km, ô tô đi hết 24 phút còn lại còn xe máy đi hết 36 phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu km/h? Giải: Đổi 24 phút = 0,4 giờ 36 phút = 0,6 giờ Vận tốc của ô tô là : 24 : 0,4 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 24 : 0,6 = 40 (km/giờ) Vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy và lớn hơn là: 60 – 40 = 20 (km/ giờ) Bài 3: Một ô tô đi từ A lúc 12 giờ 15 phút và đến B lúc 17 giờ 35 phút. Dọc đường ô tô nghỉ trong 1 giờ 5 phút . Hãy tính vận tốc của ô tô, biết quãng đường AB dài 170 km. Lưu ý : Tốc độ trung bình luôn dương và bằng với độ lớn vận tốc trung bình trong bài toán chuyển động một chiều. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳngS=x-xo=v.t S=S1+S2+.....+Sn Vât lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng. Hướng dẫn chi tiết. Quãng đường a/Định nghĩa Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được mang giá trị dương. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời . Ví dụ, khi vật đi theo chiều âm tọa độ của vật giảm dần dẫn tới độ dời mang giá trị âm để tìm quãng đường ta lấy trị tuyệt đối của độ dời. S=∆x Đối với vật chuyển động thẳng theo chiều dương đã chọn thì quãng đường chính là độ dời. Trong thực tế khi làm bài tập, người ta thường chọn xo=0 (vật xuất phát ngay tại gốc tọa độ). Chiều dương là chiều chuyển động nên thường có S=x (quãng đường đi được bằng đúng tọa độ lúc sau của vật). b/Công thức: S=x-x0=vt Chú thích: S: là quãng đường (m). x, xo: là tọa độ của vật ở thời điểm đầu và sau (m). v: vận tốc của chuyển động (m/s) t: thời gian chuyển động (s) c/Lưu ý: Trong trường hợp xe đi nhiều quãng đường nhỏ với tốc độ khác nhau. Thì quãng đường mà xe đã chuyển động được chính là bằng tổng những quãng đường nhỏ đó cộng lại với nhau. S=S1 +S2+.....+Sn Hệ thức độc lập theo thời gian.v2-vo2=2aS Vật lý 10. Hệ thức độc lập theo thời gian. Hướng dẫn chi tiết. Ứng dụng: Xác định quãng đường vật di chuyển khi tăng tốc, hãm pham mà không cần dùng đến biến thời gian. Chú thích: S: quãng đường (m). vo: vận tốc lúc đầu của vật (m/s). v: vận tốc lúc sau của vật (m/s) a: gia tốc của vật (m/s2) Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động rơi tự doS=g.t22 Vật lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết. Đặc điểm :Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng , nhanh dần đều với gia tốc trong trường g và có vận tốc đầu bằng 0. Chứng minh Từ công thức quãng đường của nhanh dần đều. S=v0t+12at2 Suy ra trong chuyển động rơi tự do quãng đường có công thức S=12gt2 Chú thích: S: Quãng đường vật rơi từ lúc thả đến thời điểm t m. g: Gia tốc trọng trường (m/s2). Tùy thuộc vào vị trí được chọn mà g sẽ có giá trị cụ thể. t: thời gian chuyển động của vật từ lúc thả (s) Công thức xác định làm công một lực không đổi sinh ra.A=F.S.cos(α) Vật lý 10. Công thức xác định công do một lực không đổi sinh ra. Hướng dẫn chi tiết. Bản chất toán học: Về bản chất toán học, công của một lực chính là tích vô hướng giữa hai vectơ F→, S→.. Để hiểu rõ bản chất vấn đề, xin nhắc lại bài toán tích vô hướng giữa hai vectơ. Định nghĩa: Khi lực F→ không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì công thực hiện được bởi lực đó được tính theo công thức A=F.S.cos(α) Chú thích: A: công cơ học (J), F: lực tác dụng (N). S: quãng đường vật dịch chuyển (m). α: góc tạo bởi hai vectơ F→, S→ (deg) hoặc (rad). Biện luận: Mối quan hệ giữa góc anpha và công do lực sinh ra. Tốc độ trung bình của vật dao động điều hòa.v¯=St Vật Lý 12. Dao động điều hòa. Tốc độ trung bình trong dao động điều hòa. Vận tốc. Khái niệm: Tốc độ trung bình là thương số giữa quãng đường chất điểm đi được và thời gian để đi hết được quãng đường đó. Đây cũng là khái niệm mà chúng ta đã được học ở chương trình lớp 10. Chú thích: v: Tốc độ trung bình của chất điểm (cm/s, m/s) S: Quãng đường chất điểm đi được (cm, m) t: Thời gian mà vật chuyển động được quãng đường S (s) Lưu ý: + Tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kỳ: v=St=4AT=4A2πω=2πAω=2πvmax. +Tốc độ trung bình của chất điểm trong nửa chu kỳ: v¯ =St=2AT2=4AT=2πvmax. Quãng đường trong khoảng thời gian xác định-vật lý 12Vật lý 12.Công thức tính quãng đường trong khoảng thời gian xác định. Hướng dẫn chi tiết.
Để tìm được S3 ta tính như sau: - Tại t = t1: x =? - Tại t = t2; x =? Căn cứ vào vị trí và chiều chuyển động của vật tại t1 và t2 để tìm ra S3 (Dựa vào đường tròn)
* Chú ý: Các trường hợp đặc biệt: ST=4AST2=A⇒SnT=n.4ASnT2=2.n.A Quãng đường của dao động điều hòa trong 1 và 1 nửa chu kì - vật lý 12Trong n chu kì:S=4.n.A Trong n của nửa chu kì :S=2.n.A Vật lý 12.Quãng đường của dao động điều hòa trong 1 và 1 nửa chu kì. Hướng dẫn chi tiết. Trong 1 chu kì dao động, dù xuất phát ở vị trí nào vật luôn đi được quãng đường 4A. Trong 12chu kì dao động, dù xuất phát ở vị trí nào vật luôn đi được quãng đường 2A. Khoảng cách tối thiểu của e đến bản B - vật lý 12smax=v22a=v2mdUedmin=d-smax Vật lý 12.Khoảng cách tối đa của e đến bản B . Hướng dẫn chi tiết. Gia tốc tác dụng lên e : a=Uemd Quãng đường cực đại : smax=v22a=v2mdUe Với U là hiệu điện thế đặt vào hai bản tụ AB d : khoảng cách giữa hai bản Quãng đường mà quang điện tử đi được trọng điện trường cản - vật lý 12s=WđNeE=ε-AeE=UhE Vật lý 12.Quãng đường mà quang electron đi được trong điện trường cản. Hướng dẫn chi tiết. Gọi M là vị trí mà quang electron dừng lại: Khi đó vecto cường độ điện trường cùng phương với vận tốc Biến thiên động năng: WđM-WđN=AFđ=-eE.s⇒s=WđNeE=ε-AeE=UhE Với ε ; A : năng lượng chiếu vào và công thoát s : quãng đường đi được Uh điện thế hãm của quang electron E Cường độ điện trường V/m Công của lực ma sát trên mặt nghiêng hoặc lực tác dụng lệch gócMặt nghiêng α AFms=-Fms.s=-μmgscosα=-μP.h2-h1.cosα.sinα Lực tác dụng lệch β AFms=-Fms.s=-μP±Fsinβ.s Vật lý 10.Công của lực ma sát trên mặt nghiêng hoặc lực tác dụng lệch góc.. Hướng dẫn chi tiết. TH1 Khi vật chuyển động trên mặt nghiêng : N=Py=Pcosα⇒AFms=-Fms.s=-μ.P.s.cosα TH2 Khi vật chịu lực F tác dụng và lệch góc β hướng lên so với phương chuyển động N=P-Fsinβ ⇒AFms=-μ.P-Fsinβ.s TH3 Khi vật chịu lực F tác dụng và lệch góc β hướng xuống so với phương chuyển động N=P+Fsinβ⇒AFms=-μP+Fsinβ Đối với bài toán vừa trên mặt nghiêng và lực lệch góc N=Pcosα±Fsinβ ⇒AFms=-μN Quãng đường và thời gian đi được của chuyển động chậm dần đềuSmax=v202at=v0a Vật lý 10.Quãng đường và thời gian đi được của chuyển động chậm dần đều.. Vật chuyển động chậm dần với gia tốc a , vận tốc đầu v0 có phương trình chuyển động : x=x0+v0t-12at2 Vì vật chuyển động một chiều : v=v0-at⇒t=v0a⇒S=v0.v0a-1.v022a=v022a Công thức xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ n.S(n-1)→n=v(n-1).1+12.a.12 Vật lý 10. Công thức xác định quãng đường vật di chuyển được trong giây thứ n. Hướng dẫn chi tiết. Chuyển động thẳng nhanh dần đều. Chú thích: S(n-1)→n: quãng đường vật đi được trong giây thứ n (m). v(n-1): vận tốc lúc đầu của vật ở giây thứ (n-1) (m/s). a: gia tốc của vật (m/s2) Về bản chất, công thức trên được xây dựng từ công thức S=vo.t+12a.t2. Tuy nhiên ta chỉ xét quãng đường vật đi được trong 1s duy nhất. Nên vo sẽ là vận tốc của vật trước đó 1 giây và thời gian t lúc này bằng đúng 1 giây. Khái niệm quãng đường là gì?Quãng đường là khoảng cách mà một vật di chuyển từ vị trí ban đầu đến vị trí cuối, được đo bằng đơn vị độ dài như mét (m) hoặc kilômét (km). Để tính quãng đường, chúng ta sử dụng công thức Quãng đường = Vận tốc × Thời gian. Quãng đường trong toán kí hiệu là gì?v là giá trị vận tốc chuyển động của vật, đơn vị km / h hoặc m / s. s là quãng đường vật đi được, đơn vị km hoặc m. t là thời gian vật chuyển động, đơn vị h hoặc m. Công thức tính quãng đường là gì?Để tính quãng đường khi biết được vận tốc và thời gian, chúng ta có thể sử dụng công thức sau: quãng đường (s) = vận tốc (v) x thời gian (t). Vận tốc nghĩa là gì?Vận tốc của một vật là tốc độ thay đổi vị trí của nó đối với hệ quy chiếu và là một hàm của thời gian. Vận tốc ở đây được hiểu là vận tốc dài hay vận tốc tuyến tính, phân biệt với vận tốc góc. Vận tốc tương đương với đặc điểm kỹ thuật về tốc độ và hướng chuyển động của một đối tượng (ví dụ: 60 phút/h về phía bắc). |