Rang off là gì

Cụm động từ là một trong những ᴄhủ điểm ngữ pháp quan trọng ᴄho người họᴄ Tiếng Anh. Chủ điểm nàу rất haу ᴠà thú ᴠị bởi mỗi ѕự kết hợp giữa một động từ ᴠới một giới từ, ta lại tạo ra đượᴄ một phraѕal ᴠerb ᴠới một nghĩa hoàn toàn độᴄ lập ᴠà dùng ᴄhuуên biệt trong mọi hoàn ᴄảnh. Tuу nhiên, ᴄũng ᴄhính ᴠì ᴠậу, họᴄ đượᴄ tất ᴄả ᴄáᴄ ᴄụm động từ trướᴄ ѕố lượng đồ ѕộ đó là ᴠô ᴄùng khó khăn. Vì ᴠậу, ѕtudуtieng ѕẽ giới thiếu ᴄho bạn ᴄặn kẽ, ᴄụ thể tưng một ᴄụm động từ một để bạn họᴄ luôn ᴄó ᴄái nhìn rõ ràng ᴠà ᴄhính хáᴄ nhất. Đến ᴠới buổi họᴄ hôm naу, ᴄhúng ta hãу ᴄùng tìm hiểu ᴠề ᴄụm động từ Lift off nhé!

1. Lift off là gì ᴠà ᴄấu trúᴄ ᴄụm từ lift off trong ᴄâu Tiếng Anh:

- Lift off là một ᴄụm động từ đượᴄ ᴄấu tạo từ động từ lift : /lift/ : to raiѕe or bring ѕomething to a higher poѕition: nâng haу mang một thứ gì lên một ᴠị trí ᴄao hơn ᴠà giới từ off- 1 giới từ rất quen thuộᴄ ᴠới người họᴄ tiếng anh: /of/: aᴡaу from a plaᴄe, time,... ra khỏi, rời khỏi một địa điểm haу thời gian nào đó. Khi kết hợp lại, ᴄáᴄ bạn hãу nhớ ᴄụm động từ nàу ᴄó hiện tượng nối âm, ᴄụ thể ta nối âm ᴄuối /t/ ᴄủa lift ᴠào /of/ ᴄủa giới từ nhé.

Bạn đang хem: Nghĩa ᴄủa từ lift on lift off là gì, lift on and lift

Với những người họᴄ tiếng anh như ᴄhúng ta thì ᴄhắᴄ hẳn không ai là không ᴄó nỗi “ám ảnh” ᴠới phraѕal ᴠerbѕ bởi ѕố lượng ᴄủa ᴄhúng quá nhiều ᴠà mỗi phraѕal ᴠerb thì lại ᴄó ᴄáᴄ nét nghĩa kháᴄ nhau ᴄủa ᴄhúng. Thành thạo ᴄáᴄ ᴄụm động từ là một trong những tháᴄh thứᴄ lớn nhất mà bạn ѕẽ phải đối mặt ᴠới tư ᴄáᴄh là một người họᴄ tiếng Anh. Bài họᴄ hôm naу ᴄhúng ta hãу ᴄùng tìm hiểu ᴠề Leᴠel off – một phraѕal ᴠerb phổ biến nhưng không phải ai ᴄũng hiểu hết ᴠà ѕử dụng thành thạo nó đâu nhé!

Hình ảnh minh hoạ ᴄho Leᴠel off 

1. Leᴠel off là gì

Leᴠel off như đã giới thiệu ở trên, là một ᴄụm phraѕal ᴠerb phổ biến.

Bạn đang хem: Nghĩa ᴄủa từ leᴠel off là gì, leᴠel off nghĩa là gì trong tiếng ᴠiệt

Cụm động từ là một phần được người bản ngữ sử dụng rất phổ biến và thông dụng trong tiếng Anh. Trong tiếng Anh, các cụm động từ được sử dụng gần như trong mọi câu nói, bởi vậy nên Studytienganh.vn đã làm ra cả 1 chuyên đề về các cụm động từ. Và trong bài viết này, Studytienganh.vn sẽ giới thiệu đến bạn một cụm từ động từ khá mới mẻ là “ Tip off”. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp về ý nghĩa, cấu trúc cũng như cách dùng của cụm động từ “ Tip off” trong Tiếng Anh. Cùng theo dõi bài viết này nhé!

1. Cụm động từ “ Tip off” có nghĩa là gì? Ví dụ minh họa

 

“ Tip off” là cụm động từ của động từ “ tip”. Nó được ghép lại bởi động từ “ tip” và giới từ “ off”.

“ Tip off” là một cụm động từ nhưng khi chúng ta viết thành “ Tip-off” thì nó lại trở thành là danh từ trong câu.

[ Hình ảnh minh họa cho “ tip off”]

Trong tiếng anh, “tip off” được phiên âm là / /ˈtɪp.ɒf/

Trên đây là cách phiên âm của “ Tip off” được phiên âm theo chuẩn IPA, nhờ vào cách phiên âm dưới đây, các bạn có thể sử dụng phiên âm này để phát âm tiếng Anh sao cho chuẩn nhất nhé! Ngoài ra các bạn có thể sử dụng những từ điển nổi tiếng để có thể nghe và đọc lại theo phát âm đó. Đó là cách để các  bạn có thể luyện tập và chỉnh để có phát âm đúng nhất. 

Theo từ điển Cambridge, cụm động từ “ Tip off” được định nghĩa là:

“ Tip off” được hiểu là: cung cấp thông tin bí mật cho ai đó hoặc cung cấp thông tin cho ai đó mà không có ý định.

Ví dụ:

  • Apparently the mob leaders were tipped off that police were watching them.
  • Rõ ràng các thủ lĩnh đám đông đã biết rằng cảnh sát đang theo dõi họ.
  •  
  • Moving strike aircraft within range could have tipped off the bad guys.
  • Di chuyển máy bay tấn công trong phạm vi có thể đã lật tẩy kẻ xấu.
  •  
  • Adam tipped police off on his car phone about a suspect drunk driver.
  • Adam đã thông báo cho cảnh sát qua điện thoại xe hơi của anh ta về một người tình nghi là tài xế say rượu.
  •  
  • He was arrested two days later after a friend tipped off the FBI.
  • Anh ta bị bắt hai ngày sau đó sau khi một người bạn thông báo với FBI.
  •  
  • An anonymous source tipped off reporters that the senator had been using campaign money to fund private trips to the Bahamas.
  • Một nguồn tin giấu tên tiết lộ với các phóng viên rằng thượng nghị sĩ đã sử dụng tiền tranh cử để tài trợ cho các chuyến đi riêng đến Bahamas.
  •  
  • I tipped the cops off about the gang's plan to rob the bank.
  • Tôi đã nói với cảnh sát về kế hoạch cướp ngân hàng của băng nhóm.

2. Cấu trúc và cách dùng của cụm động từ “ Tip off”

 

[ Hình ảnh minh họa cho “ Tip off”]

Vì “ tip off” là cụm động từ nên trong khi nói chúng ta sẽ sử dụng nó như thành phần là động từ trong câu. 

tip someone off [about someone or something] hoặc tip someone off [on someone or something] có nghĩa là để cung cấp cho ai đó một phần tin tức có giá trị về ai đó hoặc điều gì đó.

Ví dụ:

  •  I tipped the cops off about Alex and where he was going to be that night. I tipped off the mayor about the financial crisis.
  • Tôi đã nói với cảnh sát về Alex và nơi anh ta sẽ ở trong đêm đó. Tôi đã nói với thị trưởng về cuộc khủng hoảng tài chính.

3. Các cụm từ khác với “ Tip”

 

[ hình ảnh minh họa cho động từ “ Tip”]

tip [sth/sb] over: để [gây ra] ngã sang một bên

Ví dụ:

  • Be careful not to tip that cup of tea over.
  • Hãy cẩn thận để không làm đổ cốc trà đó.

tip over into sth có nghĩa là:  Nếu một thứ gì đó chuyển từ thứ gì đó sang thứ khác, nó sẽ không còn là điều đầu tiên nữa và trở thành điều thứ hai

Ví dụ:

  • At various points in the play, the action tips over from comedy into farce 
  • Tại các điểm khác nhau trong vở kịch, các mẹo hành động chuyển từ hài kịch thành trò hề

tip sb off có nghĩa là: để cảnh báo ai đó một cách bí mật về điều gì đó sẽ xảy ra, để họ có thể hành động hoặc ngăn điều đó xảy ra.

Ví dụ:

  • Somebody must have tipped the burglars off that the house would be empty.
  • Ai đó chắc chắn đã cho kẻ trộm biết rằng ngôi nhà sẽ trống rỗng.

tip sheet: một tờ báo đưa ra lời khuyên về việc mua hoặc bán cổ phiếu nào

Ví dụ:

  • Các bảng mẹo có thể cung cấp các ý tưởng, những điều khôn ngoan là nên nhớ rằng chúng cũng có thể được sử dụng bởi những người muốn 'tăng' cổ phần vì lợi nhuận của riêng họ.

Các thành ngữ.

  • tip the balance: để gây ra một sự thay đổi, đặc biệt. trong việc làm cho điều gì đó có nhiều khả năng xảy ra hơn
  • tip the balance/sc
  • ales: Nếu điều gì đó làm nghiêng cán cân hoặc làm nghiêng chiếc cân, thì đó là điều khiến một tình huống cụ thể xảy ra hoặc một quyết định cụ thể được đưa ra, khi các tình huống hoặc quyết định khác có thể xảy ra.
  • tip your hand: Nếu bạn nhón tay, bạn nói những gì bạn sẽ làm hoặc những gì bạn tin khi bạn đã giữ bí mật
  • tip sb the wink :cung cấp cho ai đó một phần thông tin bí mật hoặc riêng tư có thể mang lại lợi thế cho họ

Trên đây là tất cả những kiến thức liên quan đến “ Tip off”. Chúc các bạn có một buổi học hiệu quả và hữu ích cùng Studytienganh.vn nhé! 

Cảm xúc là một phần tất yếu không thể thiếu được ở con người trong cuộc sống. Cảm xúc vô cùng thú vị và muốn màu. Nó được thay đổi tùy theo hoàn cảnh và bản thân mỗi người trong hoàn cảnh đó như thế nào. Chúng ta đã được học Happy là vui vẻ, hạnh phúc hay Sad là tồi tệ, buồn bà. Vậy tức giận đến mức muốn đuổi người khác đi luôn không biết Tiếng Anh nói thế nào nhỉ? Đó chính là Piss Off. Vậy đến với bài học hôm nay, hãy cùng studytienganh chúng mình cùng đến với cụm từ này nhé.

- Piss off là một cụm động từ gồm động từ piss:  /pɪs/ có nghĩa là đi vệ sinh, đi tiểu tiện và giới từ off : /ɒf/ - ra khỏi, rời. Khi đọc liền cả cụm, chúng ta phải nhớ thực hiện hiện tượng nối âm /s/ của Piss với /ɒf/ nhé.

- Piss off theo định nghĩa tiếng anh: to leave or go away; used especially as a rude way of telling someone to go away. Tức là rời đi hoặc bỏ đi nhưng được sử dụng theo một cách không lịch sự để bảo người khác đi đi.Chúng ta đến với một số ví dụ sau để hiểu rõ hơn:

  • Lan and I were assigned the task to clean the house but she just pissed off and left me alone.

  • Lan và tôi được phân công công việc lau dọn nhà nhưng cô ấy cứ chỉ bỏ đi và để tôi lại một mình.

  •  
  • Johnny made a fuss with his girlfriend then he just pissed off and left her alone.

  • Johnny đã cãi nhau với bạn gái của anh ấy và sau đó anh ấy cứ thể rời đi và để cô ấy lại một mình.

  •  
  • You’re so mean! Piss off!

  • Bạn thật xấu tính. Cút đi đi.

  •  
  • Jimmy said that she hadn’t known anyone at my birthday party so she  had pissed off.

  • Jimmy nói rằng cô ấy không biết ai ở bữa tiệc sinh nhật của tôi nên cô ấy đã rời đi

  •  
  • If you want to help us, please don’t piss off.

  • Nếu bạn muốn giúp chúng tôi thì làm ơn đừng rời đi


Hình ảnh minh họa Piss off trong Tiếng Anh.

- Có sự khác nhau giữa Piss off và Piss somebody off. Nếu bạn sử dụng cấu trúc Piss somebody off tức là bạn đang làm ai đó cáu giận [ to annoy somebody]. Dưới đây là một số ví dụ cho cấu trúc này:

  • I said to Jeremy that he had to finish his homework but he did nothing. He pissed me off.

  • Tôi đã nói với Jeremy rằng anh ấy phải hoàn thành bài tập về nhà nhưng anh ấy chưa làm gì cả. Anh ấy đã làm tôi tức giận.

  •  
  • I think I pissed off Tony with my comment earlier.

  • Tôi nghĩ là tôi đã chọc giận Tony với những lời bình luận trước đó.

  •  
  • Lucia pissed me off because of her lies although we’re friends.

  • Lucia làm tôi tức giận bời sự lừa dối của cô ấy mặc dù chúng tôi là bạn.

  •  
  • Bob thought that his jokes were very funny but he pissed me off.

  • Bob nghĩ rằng những lời nói đùa của anh ấy rất thú vị nhưng nó thực sự đã làm tôi cáu giận.

  •  
  • Tina said that She was actually a very nice person until I pissed me off.

  • Tina nói rằng cô ấy thực sự là một người rất tốt đẹp cho đến khi tôi chọc giận cô ấy

- Pissed off còn được sử dụng như một tình tử để chỉ cảm xúc giận dữ với một điều gì đó [ be angry with somebody or something]. Ví dụ:

  • I was pissed off because of some words that Maria has just said.

  • Tôi thực sự rất tức giận với một vài từ ngữ mà Maria vừa mới nói ra.

  •  
  • If a woman is pissed off, you have to stay away from her. She likes a time bomb.

  • Nếu một người phụ nữ đang giận dữ thì bạn phải tránh xa cô ấy ra. Cô ấy như một quả bom nổ chậm vậy.

  •  
  • I’m pissed off now.

  • Tôi đang rất giận dữ.

  •  
  • Jose was so pissed off when he found out that someone else had been given the promotion instead of him.

  • Jose đã rất tức giận khi anh ấy đã phát hiện ra đã có ai đó được thăng chức thay vì anh ấy

Hình ảnh minh họa Piss off trong Tiếng Anh.

2. Một số cụm từ khác đồng nghĩa với Piss off:

- Sau khi biết được các lớp nghĩa của cụm động từ Piss off, chúng ta cùng đến với một số cụm từ khác cũng có nghĩa tương tự như vậy nhé

Cụm động từ

Ý nghĩa

Ví dụ

Be furious with someone

Giận dữ với ai đó

  • I don’t know what happened with Peter but He was so furious with me last night.
  • Tôi không biết chuyện gì đã xảy ra với Peter nhưng anh ấy rất giận dữ với tôi vào đêm qua

Annoy somebody

Làm ai đó cáu giận

  • Could you stop this noisy sound Tony? It’s annoy me.
  • bạn có thể tắt thứ âm thanh ồn ào đó không Tony? Nó thực sự làm tôi phát cáu lên

to Chase somebody

Xua đuổi ai

  • Linda chased her boyfriend because He came late.
  • Linda đuổi bạn trai cô ấy đi vì anh ấy đến muộn.

Hình ảnh minh họa Piss off trong Tiếng Anh.

Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi :” Piss Off là gì và cấu trúc từ Piss Off trong câu Tiếng Anh”. Mong rằng chúng mình đã giúp các bạn giải quyết mọi khó khăn về cụm từ này. Hãy cùng đón đọc các bài học tiếp theo trong series Phrasal verb- cụm động từ của Studytienganh nhé!

    3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết !

Video liên quan

Chủ Đề