Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân đại học về Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có phẩm chất đạo đức, chính trị, sức khỏe tốt; nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh; có kiến thức chuyên sâu về quản lý, kinh doanh dịch vụ du lịch và lữ hành đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; phát triển tư duy độc lập và có khả năng tự đào tạo nhằm thích nghi với yêu cầu của công việc. Mục tiêu cụ thể Về kiến thức: Cử nhân Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Quản trị Lữ hành được trang bị hệ thống kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh, văn hóa xã hội và khoa học nhân văn. Đặc biệt, cử nhân chuyên ngành Quản trị Lữ hành được trang bị những kiến thức chuyên sâu về quản lý kinh tế du lịch; phân tích, xây dựng chiến lược phát triển các hoạt động lữ hành cấp doanh nghiệp, cấp địa phương và quốc gia; kiến thức về quản trị và phát triển kinh doanh các sản phẩm lữ hành nội địa và quốc tế; các kiến thức liên quan đến quản trị MICE, quản trị điểm đến du lịch; quản trị các loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực lữ hành. Về kỹ năng: Có kỹ năng tư vấn, bán và cung ứng các dịch vụ du lịch và lữ hành cho khách; kỹ năng thiết lập và duy trì mối quan hệ với các nhà cung cấp dịch vụ [đặc biệt là dịch vụ vận chuyển] và khách du lịch; kỹ năng phân tích, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện hoạt động của các điểm đến du lịch; kỹ năng phát triển loại hình du lịch MICE; kỹ năng sử dụng hệ thống đặt chỗ toàn cầu [CRS], hệ thống phân phối toàn cầu [GDS]; có khả năng sử dụng tốt 2 ngoại ngữ và các phần mềm quản lý chuyên ngành lữ hành; kỹ năng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực dịch vụ du lịch và lữ hành; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng quản lý bản thân, … Về thái độ: Yêu nghề, có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp cao; tự hào dân tộc và hiếu khách. 2. CƠ HỘI VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP Sau khi tốt nghiệp, sinh viên chuyên ngành Quản trị Du lịch có cơ hội làm việc tại các cơ quan và tổ chức sau: 3. CƠ HỘI HỌC TẬP NÂNG CAO Sau khi tốt nghiệp bậc Đại học, sinh viên có cơ hội học tiếp ở bậc học cao hơn như: Thạc sỹ QTKD Du lịch và Khách sạn, Thạc sỹ Kinh tế và Quản lý Du lịch, Tiến sỹ Quản lý Kinh tế.
TT
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
MÃ
HP/BMSỐ
TCBỐ TRÍ CÁC HỌC KỲ
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng số tín chỉ
130
12
18
17
15
15
9
13
10
Kiến thức giáo dục đại cương
44
12
18
11
3
Kiến thức bắt buộc
32
9
12
8
3
1
1
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
Principles of Maxism-Leninism 1LLNL1103
2
2
2
2
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
Principles of Maxism-Leninism 2LLNL1104
3
3
3
3
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh IdeologyLLTT1101
2
2
4
4
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
LLDL1101
3
3
5
5
Ngoại ngữ
Foreign LanguageNNKC
9
3
3
3
6
6
Toán cho các nhà kinh tế 1
Mathematics for Economics 1TOCB1105
2
2
7
7
Toán cho các nhà kinh tế 2
Mathematics for Economics 2TOCB1106
3
3
8
8
Lý thuyết xác suất và thống kê toán 1
Probability and Mathematical Statistics 1TOKT1106
3
3
9
9
Pháp luật đại cương
Fundamentals of LawsLUCS1108
2
2
10
10
Tin học đại cương
Basic InformaticsTIKT1109
3
3
Giáo dục thể chất
Physical EducationGDTC
4
1
1
1
1
Giáo dục quốc phòng
Military EducationGDQP
8
4
4
Kiến thức bắt buộc của Trường
12
3
6
3
0
11
1
Kinh tế vi mô 1
Microeconomics 1KHMI1101
3
3
12
2
Kinh tế vĩ mô 1
Macroeconomics 1KHMA1101
3
3
13
3
Quản lý học 1
Essentials of Management 1QLKT1101
3
3
14
4
Quản trị kinh doanh 1
Business Management 1QTTH1102
3
3
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
86
6
12
15
9
13
10
Kiến thức bắt buộc của Trường
9
6
3
15
1
Kinh tế lượng 1
Econometrics 1TOKT1101
3
3
16
2
Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
Monetary and Financial Theories 1NHLT1101
3
3
17
3
Nguyên lý kế toán
Accounting PrinciplesKTKE1101
3
3
Kiến thức chung của ngành
30
9
3
3
18
1
Toán rời rạc
Discrete MathematicsTOCB1107
3
3
19
2
Kiến trúc máy tính và hệ điều hành
Computer Architecture and Operating SystemsCNTT1142
3
3
20
3
Cơ sở lập trình
Principles of ProgrammingCNTT1128
3
3
21
4
Lý thuyết cơ sở dữ liệu
Theory of DatabasesTIKT1103
3
3
22
5
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Data Structures and AlgorithmsTIHT1101
3
3
23
6
Hệ thống thông tin quản lý
Management Information SystemsTIHT1102
3
3
24
7
Mạng và truyền thông
Networks and Data CommunicationsTIKT1106
3
3
25
8
Lập trình nâng cao
Advanced ProgrammingTIHT1105
3
3
26
9
Kỹ nghệ phần mềm
Software EngineeringTIHT1104
3
3
27
10
Tiếng Anh ngành Hệ thống thông tin quản lý
English for Management Information SystemsTIHT1106
3
3
Kiến thức lựa chọn của ngành
[SV tự chọn 1 học phần trong mỗi tổ hợp]
12
6
6
28
1
Xã hội học
SociologyNLXH1102
2
2
Dân số và Phát triển
Population and DevelopmentNLDS1101
An sinh xã hội
Social SecurityBHKT1101
29
2
Kinh tế phát triển
Development EconomicsPTKT1101
2
2
Kinh tế đầu tư
Investment EconomicsDTKT1101
Kinh tế và Quản lý môi trường
Environmental Economics and ManagementMTKT1105
30
3
Thống kê kinh doanh
Business StatisticsTKKD1105
2
2
Dự báo kinh tế và kinh doanh
Economic and Business ForecastingPTCC1101
Phân tích thống kê nhiều chiều
Multivariate Statistical AnalysisTOKT1108
31
4
Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML
Unified Modeling LanguageTIKT1112
2
2
Quản trị tác nghiệp
Operations ManagementQTKD1109
Quản trị nhân lực
Human Resource ManagementNLQT1104
32
5
Ngân hàng thương mại
Commercial BankNHTM1101
2
2
Quản trị tài chính
Financial ManagementNHTC1101
Kế toán tài chính
Financial AccountingKTTC1104
33
6
Pháp luật kinh doanh
Business LawLUKD1119
2
2
Hệ thống thương mại điện tử
Electronic Commerce SystemsTIKT1101
Marketing trực tuyến
Online MarketingTIKT1107
Kiến thức bắt buộc của chuyên ngành
17
6
3
8
34
1
Đề án chuyên ngành
TIHT1109
2
2
35
2
Phát triển các hệ thống thông tin quản lý
Development of Management Information SystemsTIKT1113
3
3
36
3
Ứng dụng cơ sở dữ liệu
Application of DatabasesTIKT1124
3
3
37
4
Phát triển các ứng dụng trong quản lý
Development of Management ApplicationsTIHT1113
3
3
38
5
Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định
Decision Support SystemTIHT1110
3
3
39
6
Tri thức kinh doanh
Business IntelligenceTIKT1122
3
3
Kiến thức lựa chọn của chuyên ngành
[SV tự chọn 1 học phần trong mỗi tổ hợp] 8
2
40
1
Phát triển phần mềm mã nguồn mở và các ứng dụng
TIKT1115
2
2
Phát triển các ứng dụng Web
Web Applications DevelopmentTIKT1114
Quản trị dự án hệ thống thông tin
Information Systems Project ManagementTIKT1108
41
2
Quản trị các nguồn lực thông tin
Information Resources ManagementTIKT1116
2
2
An toàn và bảo mật thông tin
Cryptography and Security InformationCNTT1101
Quản trị doanh nghiệp tin học
IT Business AdministrationTIHT1115
42
3
Hệ thống thông tin quản trị doanh nghiệp
Enterprise Management Information SystemsTIHT1112
2
2
Hệ thống thông tin địa lý
Geographic Information SystemMTDT1101
Hệ thống thông tin quản trị nhân lực
Human Resource Management Information SystemsTIKT1110
43
4
Tin học Tài chính
Financial InformaticsTIKT1120
2
2
Tin học ngân hàng
Banking InformaticsTIKT1118
Kế toán máy
Computer-based AccountingTIHT1103
44
Chuyên đề thực tập - Hệ thống thông tin quản lý
TIHT1108
10
10
Mục tiêu Đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp [tên cũ Quản trị kinh doanh công nghiệp và xây dựng] có lập trường tư tưởng vững vàng, có năng lực, kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp chuyên sâu, có sức khoẻ tốt, có bản lĩnh và đạo đức kinh doanh đúng đắn. Kiến thức và kỹ năng chuyên môn: Có nền kiến thức rộng về kinh tế và quản trị kinh doanh, có kiến thức chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, truyền thông kinh doanh, hàng không, bưu chính viễn thông, giao thông vận tải và một số lĩnh vực kinh doanh khác. Sinh viên có kỹ năng thực hiện các chức năng quản trị doanh nghiệp đang hoạt động trong các lĩnh vực trên như: xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh, chính sách kinh doanh, chương trình, dự án kinh doanh của doanh nghiệp; tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp; tổ chức, điều hành, kiểm soát quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; phân tích, chẩn đoán, đánh giá doanh nghiệp; tái cấu trúc và tổ chức lại doanh nghiệp cho thích ứng sự thay đổi môi trường. Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Với kiến thức và kỹ năng được trang bị, sinh viên ra trường có thể làm việc tại các loại hình doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, truyền thông kinh doanh, hàng không, bưu chính viễn thông, giao thông vận tải và một số lĩnh vực kinh doanh khác. Các môn học chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp, Quản trị chiến lược, Quản trị tác nghiệp, Quản trị hậu cần, Quản trị dự án, Quản trị tiêu thụ, Quản trị nhóm, Quản trị nguồn lực doanh nghiệp [ERP], Quản trị văn phòng, Kỹ năng quản trị, Giao tiếp kinh doanh và thuyết trình, Kiểm soát, Nghiên cứu kinh doanh, Quản trị công ty, Văn hoá doanh nghiệp, Các môn học kinh doanh theo lĩnh vực chuyên sâu; Đề án môn học chuyên ngành...
Kinh tế Nông nghiệp là một trong những ngành đào tạo các hệ Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ đầu tiên gắn liền với sự hình thành và phát triển của Trường Đại học Kinh tế quốc dân từ năm 1956 đến nay. Chương trình đào tạo được xây dựng và hoàn thiện nâng cao trên cơ sở tham khảo chương trình đào tạo của các trường Đại học hàng đầu thế giới và phù hợp với điều kiện, nhu cầu thực tế Việt Nam hiện nay, trong bối cảnh phát triển bền vững và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Tổng số tín chỉ: 130 Các học phần chính: Cử nhân Kinh tế nông nghiệp có thể đảm nhiệm công việc trong các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, nông dân các cấp từ trung ương đến địa phương; trong các doanh nghiệp và các tổ chức kinh doanh nông nghiệp; trong các cơ quan nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng đào tạo về kinh tế, quản lý và kinh doanh nông nghiệp; trong các tổ chức xã hội, các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế hoạt động hỗ trợ giảm nghèo, phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn; và trong các tổ chức khác có liên quan đến phát triển kinh tế, xã hội, nông nghiệp, nông thôn, nông dân.CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
40
42
44
TT
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
MÃ
HP/BMSỐ
TCBỐ TRÍ CÁC HỌC KỲ
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng số tín chỉ
130
12
18
17
14
20
15
11
10
Kiến thức giáo dục đại cương
44
12
18
11
3
Kiến thức bắt buộc
32
9
12
8
3
1
1
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
Principles of Maxism-Leninism 1LLNL1103
2
2
2
2
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
Principles of Maxism-Leninism 2LLNL1104
3
3
3
3
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh IdeologyLLTT1101
2
2
4
4
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
LLDL1101
3
3
5
5
Ngoại ngữ
Foreign LanguageNNKC
9
3
3
3
6
6
Toán cho các nhà kinh tế 1
Mathematics for Economics 1TOCB1105
2
2
7
7
Toán cho các nhà kinh tế 2
Mathematics for Economics 2TOCB1106
3
3
8
8
Lý thuyết xác suất và thống kê toán 1
Probability and Mathematical Statistics 1TOKT1106
3
3
9
9
Pháp luật đại cương
Fundamentals of LawsLUCS1108
2
2
10
10
Tin học đại cương
Basic InformaticsTIKT1109
3
3
Giáo dục thể chất
Physical EducationGDTC
4
1
1
1
1
Giáo dục quốc phòng
Military EducationGDQP
8
4
4
Kiến thức bắt buộc của Trường
12
3
6
3
0
11
1
Kinh tế vi mô 1
Microeconomics 1KHMI1101
3
3
12
2
Kinh tế vĩ mô 1
Macroeconomics 1KHMA1101
3
3
13
3
Quản lý học 1
Essentials of Management 1QLKT1101
3
3
14
4
Quản trị kinh doanh 1
Business Management 1QTTH1102
3
3
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
86
6
11
20
15
11
10
Kiến thức bắt buộc của Trường
9
6
3
15
1
Kinh tế lượng 1
Econometrics 1TOKT1101
3
3
16
2
Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
Monetary and Financial Theories 1NHLT1101
3
3
17
3
Nguyên lý kế toán
Accounting PrinciplesKTKE1101
3
3
Kiến thức chung của ngành
30
6
12
3
18
1
Kinh tế vi mô 2
Microeconomics 2KHMI1102
3
3
19
2
Thống kê kinh doanh
Business StatisticsTKKD1104
3
3
20
3
Kinh doanh quốc tế 1
International Business 1TMKD1101
3
3
21
4
Quản trị nhân lực
Human Resource ManagementNLQT1103
3
3
22
5
Kinh doanh quốc tế 2
International business 2TMKD1108
3
3
23
6
Marketing quốc tế
International Marketing MKMA1108
3
3
24
7
Hệ thống thông tin quản lý
Management Information SystemsTIHT1102
3
3
25
8
Quản trị tài chính quốc tế
International Finance ManagementNHQT1116
3
3
26
9
Pháp luật kinh doanh quốc tế
international Business LawLUKD1164
3
3
27
10
Chiến lược kinh doanh toàn cầu
Global business strategyTMKD1117
3
3
Kiến thức lựa chọn của ngành
[SV tự chọn 1 học phần trong mỗi tổ hợp]
12
0
2
4
2
28
1
Xã hội học
SociologyNLXH1102
2
2
Lịch sử các học thuyết kinh tế
History of Economic TheoriesLLNL1102
An sinh xã hội
Social SecurityBHKT1101
29
2
Kinh tế phát triển
Development Economics PTKT1101
2
2
Kinh tế đầu tư
Investment EconomicsDTKT1101
Kinh tế và Quản lý môi trường
Environmental Economics and ManagementMTKT1105
30
3
Giao dịch và đàm phán kinh doanh
Business Communication and NegotiationTMKT1101
2
2
Đạo đức kinh doanh
Business EthicsQTVH1105
Kinh tế quốc tế
International EconomicsTMKQ1101
31
4
Ngân hàng thương mại
Commercial bankNHTM1101
2
2
Quản trị kinh doanh bảo hiểm
Insurance Business AdministrationBHKT1104
Thị trường chứng khoán
Stock MarketNHCK1101
32
5
Quản trị kinh doanh công nghiệp
Industrial Business ManagementQTKD1107
2
2
Quản trị kinh doanh thương mại
Commercial Business ManagementTMKT1103
Quản trị kinh doanh nông nghiệp
Agricultural Business Management TNKT1102
33
6
Quản trị hậu cần
Logistics ManagementQTKD1106
2
2
Quản trị tác nghiệp
operation ManagementQTKD1109
Quản lý công nghệ
Management of TechnologyQLCN1101
Kiến thức bắt buộc của chuyên ngành
13
0
13
0
34
1
Quản trị doanh nghiệp có vốn FDI 1
Foreign Direct investment project and joint venture management 1TMKD1118
3
3
35
2
Quản trị doanh nghiệp có vốn FDI 2
Foreign Direct investment project and joint venture management 2TMKD1119
2
2
36
4
Nghiệp vụ ngoại thương 1
Foreign Trade Practice 1TMKD1120
3
3
37
4
Nghiệp vụ ngoại thương 2
Foreign Trade Practice 2TMKD1121
3
3
38
5
Đề án chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế
Major research paper in Internatioanl businessTMKD1106
2
2
Kiến thức lựa chọn của chuyên ngành
[Chọn 2 trong số 3 học phần của mỗi tổ hợp]12
4
8
39
và
1
Quản trị doanh nghiệp và liên doanh mới
Enterprise and new joint venture managementTMKD1122
4
4
Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
Internatinal Supply chain managementTMKD1114
Kinh doanh dịch vụ quốc tế
International business serviceTMKD1107
41
và
2
Quản trị quốc tế: quản trị đa văn hóa và hành vi
International management: Cross - Culture and behaviorTMKD1113
4
4
Đàm phán và ký kết hợp đồng kinh doanh quốc tế
TMKT1119
Đấu thầu quốc tế
International TenderTMKD1105
43
và
3
Kỹ năng chuyên ngành bằng Tiếng anh
English skills for international businessTMKQ1119
4
4
Kế toán quốc tế
International AccountingKTKE1105
Thuế quốc tế
International TaxationNHCO1112
Chuyên đề thực tập - QTKD quốc tế
Intership Programme - Internatioanl business managementTMKD1104
10
10
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO [LEVEL OF EDUCATION]: ĐẠI HỌC [UNDERGRADUATE] NGÀNH ĐÀO TẠO [MAJOR]: ECONOMIC STATISTICS MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO [MAJOR - CODE]: 52110105 MÃ CHUYÊN NGÀNH [SPECIALITY - CODE]: 447 LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO [TYPE OF EDUCATION]: CHÍNH QUY [FULL - TIME] 1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1.1. Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân đại học về Thống kê kinh tế [chuyên ngành Thống kê kinh doanh] có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm với xã hội; có kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, quản lý và quản trị kinh doanh; nắm vững kiến thức về thống kê trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội ở các cấp khác nhau của nền kinh tế quốc dân; có kiến thức chuyên sâu về thống kê trên tất cả các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiên cứu thị trường trong phạm vi từng đơn vị sản xuất, kinh doanh; có khả năng tư duy độc lập, có năng lực tự bổ sung kiến thức. 1.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.1.Về kiến thức: Cử nhân Thống kê kinh doanh được trang bị hệ thống kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, quản lý và quản trị kinh doanh; có kiến thức chuyên sâu về tổ chức hệ thống thông tin thống kê, điều tra thống kê, các công cụ và mô hình để mô tả, phân tích - dự đoán thống kê trong các tổ chức kinh tế - xã hội, các tổ chức tài chính và các doanh nghiệp; nắm vững kiến thức thống kê chuyên sâu làm công cụ cho việc thực hiện các chức năng quản trị kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.2.Về kỹ năng: Cử nhân Thống kê kinh doanh biết vận dụng các kiến thức, công cụ và phần mềm thống kê để xây dựng và tính toán hệ thống chỉ tiêu thống kê, có năng lực thiết kế nghiên cứu điều tra, phân tích thị trường; có kỹ năng tổng hợp, phân tích - dự đoán thống kê phục vụ cho việc quản lý và hoạch định chính sách kinh tế xã hội và quản trị kinh doanh ở các cấp trên tất cả các mặt [quản trị vốn, nhân lực, quản trị chất lượng và kết quả hoạt động…]; có kỹ năng viết báo cáo phân tích, thuyết trình và làm việc theo nhóm. 1.2.3.Về thái độ: Có đạo đức, trung thực, bản lĩnh và trách nhiệm nghề nghiệp, tinh thần cầu thị, chủ động sáng tạo, có ý thức và năng lực hợp tác trong công việc. 1.2.4. Vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Chuyên viên trong các cơ quan trong hệ thống thống kê Nhà nước, Bộ ngành, các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình kinh tế; chuyên viên trong các lĩnh vực có liên quan đến việc thu thập, nghiên cứu và phân tích dữ liệu [như kế hoạch, thống kê, nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm, PR, tổ chức lao động, kinh doanh…] đặc biệt trong các Ngân hàng, các quỹ tín dụng và các tổ chức trung gian tài chính khác; nghiên cứu viên trong các viện, trung tâm nghiên cứu, giảng viên trong các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp; nghiên cứu viên trong các tổ chức tư vấn, nghiên cứu thị trường. 1.2.5.Trình độ ngoại ngữ và tin học: Đạt trình độ về tin học và ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra của Trường Đại học Kinh tế quốc dân. 2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 4 năm 3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 127 tín chỉ 4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tuyển sinh đại học hệ chính quy 5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP: Đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định của Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo Tổng số tín chỉ: 130 Sau khi tốt nghiệp, cử nhân bất động sản làm việc tại:Cơ hội nghề nghiệp
Bộ môn Tiếng Anh Thương mại: đào tạo chuyên ngành ở bậc trình độ Đại học Chuyên ngành đào tạo: Tiếng Anh Thương mại Ngành đào tạo chính: Ngôn ngữ Anh. Ngành đào tạo phụ: Quản trị kinh doanh Đào tạo cử nhân Tiếng Anh Thương mại có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có khả năng về chuyên môn và nghiệp vụ vững vàng để có thể làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế xã hội có yêu cầu sử dụng tiếng Anh làm công cụ giao tiếp chính. Người học nắm vững những kiến thức chung về chủ nghĩa Mác Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và kiến thức đại cương làm kiến thức nền cho việc rèn luyện phẩm chất chính trị và đạo đức cũng như phẩm chất và năng lực nghề nghiệp trong tương lai. Người học nắm vững những kiến thức cơ bản về các bình diện ngôn ngữ, ngôn ngữ Anh, Việt và văn hóa các nước nói tiếng Anh [trước hết là Anh, Mỹ] và văn hóa Việt Nam. Khi hoàn thành chương trình, người học có khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo với các kỹ năng ngôn ngữ [nghe, nói, đọc, viết] được đánh giá tương đương trình độ C-CAE của ĐH Cambridge [Anh] hoặc 550 điểm TOEFL của ETS [Mỹ] để phục vụ các mục đích nghề nghiệp và học tập. Người học nắm vững kiến thức và kỹ năng thực hành biên dịch, phiên dịch và biết sử dụng các kỹ thuật và phương pháp biên dịch, phiên dịch để hoàn thành nhiệm vụ nghề nghiệp của mình. Người học nắm vững kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh, kiến thức tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực này để phục vụ các mục đích nghề nghiệp. Người học sẽ phát triển các năng lực và kỹ năng khác cần thiết để làm việc và phát triển trong môi trường hội nhập như kỹ năng thuyết trình, thuyết phục, đàm phán, năng lực hợp tác, chia sẻ, năng lực quản lý và năng lực tự học để học tập liên tục, học tập suốt đời. Các vị trí công tác một Cử nhân Tiếng Anh Thương mại có thể đảm nhận tốt nhất bao gồm phiên dịch, biên dịch, quan hệ quốc tế và đối ngoại tại các doanh nghiệp, các cơ quan truyền thông, các tổ chức kinh tế xã hội của Việt nam và quốc tế. Nhờ được trang bị một khối lượng kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh, một Cử nhân Tiếng Anh thương mại cũng có thể làm việc tại các vị trí khác trong các phòng chức năng của các tổ chức, với lợi thế đặc biệt về sử dụng Tiếng Anh trong lĩnh vực chuyên môn. Nếu được bồi dưỡng thêm về nghiệp vụ sư phạm, các Cử nhân Tiếng Anh Thương mại cũng có thể đảm nhận công tác giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành kinh tế-thương mại tại các cơ sở đào tạo khác nhau.Mục tiêu đào tạo
Vị trí công tác và Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp
Gồm các chuyên ngành: Khi học QHCC, bạn sẽ được học rất nhiều kĩ năng như: Trường ĐH Kinh tế Quốc dân – trường dẫn đầu trong tốp các Khối trường Kinh tế, đã có hơn 50 năm uy tín trong việc giảng dạy chuyên ngành Thẩm Định Giá [trực thuộc khoa Marketing]. SV tốt nghiệp chuyên ngành Thẩm Định Giá có thể làm việc tại các đơn vị như: Với kinh nghiệm hơn 50 năm phát triển, khoa luôn đổi mới để theo kịp xu hướng và trở thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực Marketing chất lượng cao. Đào tạo cử nhân chuyên ngành QTBH đáp ứng các mục tiêu cụ thể sau: Cơ hội việc làm Mục tiêu đào tạo: Đào tạo cử nhân chuyên ngành Truyền thông Marketing đáp ứng những mục tiêu cụ thể sau: Cơ hội việc làm sao khi ra trường: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc ở mọi loại hình doanh nghiệp và các cơ quan quản lý Nhà nước về quảng cáo, truyền thông, xây dựng và phát triển thương hiệu. Có khả năng đảm nhiệm nhiều vị trí công việc khác nhau như: Tại chuyên ngành này, sinh viên sẽ được đào tạo và giảng dạy các kĩ năng và kiến thức liên quan đến Quản trị Marketing, bao gồm:Quan hệ công chúng
Thẩm định giá
Quản trị bán hàng
Truyền thông Marketing
Quản trị Marketing
Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân đại học ngành Bảo hiểm có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm xã hội; nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh và tài chính; có kiến thức chuyên sâu và kỹ năng về bảo hiểm; có tư duy độc lập; có năng lực tự học tập bổ sung kiến thức đáp ứng yêu cầu của công việc. Mục tiêu cụ thể Kinh tế bảo hiểm Bảo hiểm xã hội
CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
TT
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
MÃ
HP/BMSỐ
TCBỐ TRÍ CÁC HỌC KỲ
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng số tín chỉ
123
12
18
17
18
16
12
16
10
Kiến thức giáo dục đại cương
44
12
18
11
3
Kiến thức bắt buộc
32
9
12
8
3
1
1
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
Principles of Maxism-Leninism 1LLNL1103
2
2
2
2
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
Principles of Maxism-Leninism 2LLNL1104
3
3
3
3
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh IdeologyLLTT1101
2
2
4
4
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
LLDL1101
3
3
5
5
Ngoại ngữ
Foreign LanguageNNKC
9
3
3
3
6
6
Toán cho các nhà kinh tế 1
Mathematics for Economics 1TOCB1105
2
2
7
7
Toán cho các nhà kinh tế 2
Mathematics for Economics 2TOCB1106
3
3
8
8
Lý thuyết xác suất và thống kê toán 1
Probability and Mathematical Statistics 1TOKT1106
3
3
9
9
Pháp luật đại cương
Fundamentals of LawsLUCS1108
2
2
10
10
Tin học đại cương
Basic InformaticsTIKT1109
3
3
Giáo dục thể chất
Physical EducationGDTC
4
1
1
1
1
Giáo dục quốc phòng
Military EducationGDQP
8
4
4
Kiến thức bắt buộc của Trường
12
3
6
3
11
1
Kinh tế vi mô 1
Microeconomics 1KHMI1101
3
3
12
2
Kinh tế vĩ mô 1
Macroeconomics 1KHMA1101
3
3
13
3
Quản lý học 1
Essentials of Management 1QLKT1101
3
3
14
4
Quản trị kinh doanh 1
Business Management 1QTTH1102
3
3
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
79
6
15
16
12
16
10
Kiến thức bắt buộc của Trường
9
6
3
15
1
Kinh tế lượng 1
Econometrics 1TOKT1101
3
3
16
2
Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
Monetary and Financial Theories 1NHLT1101
3
3
17
3
Nguyên lý kế toán
Accounting PrinciplesKTKE1101
3
3
Kiến thức chung của ngành
27
12
12
3
18
1
Quản trị tài chính
Financial ManagementNHTC1102
3
3
19
2
Nguyên lý thống kê
Principles of StatisticsTKKT1104
3
3
20
3
Kiểm toán căn bản
Basic AuditingKTKI1101
3
3
21
4
Kế toán quản trị 1
Managerial Accounting 1KTQT1103
3
3
22
5
Kế toán tài chính 1
Financial Accounting 1 KTTC1106
3
3
23
6
Pháp luật kinh doanh
Business LawLUKD1118
3
3
24
7
Tiếng Anh ngành Kế toán
English for AccountingKTKE1102
3
3
25
8
Kế toán tài chính 2
Financial Accounting 2KTTC1107
3
3
26
9
Hệ thống thông tin kế toán
Accounting Information SystemKTQT1101
3
3
Kiến thức lựa chọn của ngành
[SV tự chọn 1 học phần trong mỗi tổ hợp]
12
0
0
4
4
27
1
Lịch sử kinh tế
Economic HistoryKHEH1102
2
2
Dân số và phát triển
Population and Development NLDS1101
Quản lý công nghệ
Management of TechnologyQLCN1101
28
2
Thống kê kinh doanh
Business StatisticsTKKD1105
2
2
Lập và Quản lý dự án đầu tư
Investment Project Design and ManagementDTKT1102
Dự báo kinh tế và kinh doanh
Economic and Business Forecasting PTCC1101
29
3
Kinh tế phát triển
Development Economics PTKT1101
2
2
Kinh tế và quản lý môi trường
Environmental Economics and ManagementMTKT1105
Kinh tế vi mô 2
Microeconomics 2KHMI1103
30
4
Quản trị nhân lực
Human Resource ManagementNLQT1104
2
2
Kỹ năng quản trị
Management SkillsQTKD1102
31
5
Marketing căn bản
Principles of MarketingMKMA1103
2
2
Thị trường chứng khoán
Stock MarketNHCK1101
Thị trường bất động sản
Real Estate MarketTNBD1108
32
6
Tài chính công
Public FinanceNHCO1101
2
2
Tài chính quốc tế
International FinanceNHQT1101
Thanh toán quốc tế
International SettlementNHQT1103
Kiến thức bắt buộc của chuyên ngành
15
2
13
33
1
Kế toán tài chính 3
Financial Accounting 3KTTC1108
2
2
34
2
Kế toán công
Accounting for Public SectorKTKE1103
3
3
35
3
Phân tích báo cáo tài chính
Financial statement analysis KTTC1111
3
3
36
4
Kế toán quản trị 2
Managerial Accounting 2KTQT1104
2
2
37
5
Kiểm toán tài chính 1
Financial Auditing 1 KTKI1108
3
3
38
6
Đề án môn học - Kế toán tổng hợp
Essay on AccountingKTTC1102
2
2
Kiến thức lựa chọn của chuyên ngành
[SV tự chọn 1 học phần trong mỗi tổ hợp] 6
6
42
1
Phân tích kinh doanh
Business AnalysisKTQT1105
2
2
Thuế
TaxationNHCO1110
Thẩm định dự án đầu tư
Investment Project AppraisalDTKT1114
43
2
Kế toán công ty
Company AccountingKTTC1103
2
2
Ngân hàng thương mại
Commercial BankNHTM1101
Kiểm soát quản lý
Management Control KTKI1104
43
3
Kế toán quốc tế
International Accounting KTKE1105
2
2
Kế toán dự án đầu tư
Investment Project Accounting KTKE1104
Kế toán ngân hàng
Accounting for BankingNHTM1106
Chuyên đề thực tập - Kế toán
Intership Programme - Accounting KTTC1101
10
10
Chương trình Cử nhân Kinh tế học được thiết kế nhằm trang bị cho sinh viên các lý thuyết kinh tế và ứng dụng của chúng liên quan đến các chính sách của chính phủ về tăng trưởng, việc làm, tiền tệ, tài khóa, thương mại, tỷ giá,… cũng như liên quan các quyết định của doanh nghiệp và hộ gia đình về sản xuất, chi phí, tiêu dùng, định giá, cạnh tranh,… Bên cạnh đó, chương trình còn cung cấp cho sinh viên các kỹ thuật và công cụ phân tích định lượng cơ bản và nâng cao được sử dụng rộng rãi trong phân tích kinh tế và kinh doanh. Sau khi hoàn thành chương trình cử nhân Kinh tế học, sinh viên có thể: Thời gian đào tạo: 4 năm
Vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp
Các môn học lõi của chuyên ngành:
Phân tích Kinh tế vi mô Microeconomic Analysis |
Phân tích Kinh tế vĩ mô Macroeconomic Analysis |
Kinh tế lượng 1 Econometrics 1 |
Kinh tế lượng 2 Econometrics 2 |
Phân tích định lượng trong kinh tế học 1 Applied Quantitative Analysis in Economics 1 |
Phân tích định lượng trong kinh tế học 2 Applied Quantitative Analysis in Economics 2 |
Kinh tế học nguồn thu ngân sách chính phủ Economics of Government Revenues |
Kinh tế học chi tiêu chính phủ Economics of Government Spending |
Kinh tế học tăng trưởng Economic Growth |
Tài chính quốc tế International Finance |
Những vấn đề cập nhật về kinh tế vi mô Contemporary Issues in Microeconmics |
Những vấn đề cập nhật về kinh tế vĩ mô Contemporary Issues in Macroeconmics |
Kinh tế Việt Nam trong hội nhập quốc tế Vietnam's Economy in international integration |
Kinh tế học các vấn đề xã hội Economics of Social Issues |
Lập và quản lý dự án đầu tư Project design and management |
Phân tích đầu tư trong thị trường tài chính Investment analysis in Financial Markets |
Trải qua hơn nữa thế kỉ hình thành và phát triển trường ĐH Kinh tế Quốc dân luôn giữ vững vị thế là một trung tâm đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh lớn nhất ở Việt Nam.
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân [website: neu.edu.vn] đào tạo ở bậc cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ về quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh. Bên cạnh đó trường còn thường xuyên mở các khóa bồi dưỡng chuyên môn ngắn hạn cho nhà quản lý các doanh nghiệp và các cán bộ kinh tế trên phạm vi toàn quốc.
Clip giới thiệu về tổng quan trường ĐH KTQD
Lịch sử hình thành
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được thành lập ngày 25 tháng 1 năm 1956 với tên gọi ban đầu là Trường Kinh tế Tài chính. Lúc đó, Trường được đặt trong hệ thống Đại học nhân dân Việt Nam trực thuộc Thủ tướng Chính phủ.
Ngày 22 tháng 5 năm 1958, Thủ tướng Chính Phủ đổi tên trường thành Trường Đại học Kinh tế Tài chính trực thuộc Bộ Giáo dục.
Tháng 1 năm 1965 Trường lại một lần nữa được đổi tên thành trường Đại học Kinh tế Kế hoạch. Ngày 22 tháng 10 năm 1985, Bộ trưởng Bộ đại học và Trung học chuyên nghiệp [nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo đổi tên Trường thành trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Năm 1898, trường ĐH Kinh tế Quốc dân được Chính phủ giao 3 nhiệm vụ chính: Tư vấn về chính sách kinh tế vĩ mô; Đào tạo về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh ở bậc đại học và sau đại học; Và đào tạo cán bộ quản lý cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
Sứ mệnh
Là trường trọng điểm quốc gia, trường Đại học hàng đầu về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh trong hệ thống các trường đại học của Việt Nam. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có sứ mệnh cung cấp cho xã hội các sản phẩm đào tạo, nghiên cứu khoa học, tư vấn, ứng dụng và chuyển giao công nghệ có chất lượng cao, có thương hiệu và danh tiếng, đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế về lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh, góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới.
Lễ tốt nghiệp trao bằng đại học cho sinh viên ĐH Kinh tế Quốc dân
Tầm nhìn
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân phấn đấu phát triển thành trường đại học định hướng nghiên cứu, trường đại học đa ngành có uy tín, đạt chất lượng đẳng cấp khu vực và quốc tế trong lĩnh vực quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh và một số lĩnh vực mũi nhọn khác. Phấn đấu trong những thập kỷ tới, trường được xếp trong số 1000 trường đại học hàng đầu trên thế giới.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân không ngừng cải tiến chất lượng giảng dạy, nâng cao, cải tiến trang thiết bị hiện đại phục vụ đào tạo như điều hòa, máy chiếu, bình nước nóng lạnh...
Đội ngũ nhân sự
Đội ngũ các giảng viên, nha khoa học đạt trình độ chuyên nghiệp và có tâm huyết với nghề 17 Giáo sư, 112 phó Giáo sư, 186 tiến sĩ, 524 thạc sĩ và có nhiều giảng viên được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú. Trong vấn đề nghiên cứu khoa học, giảng viên của trường đã có được hàng ngàn bài báo khoa học đăng tạp chí bao gồm các chương trình, đề tài các cấp.
Hoạt động sinh viên
Mỗi khoa đều có có các CLB, Liên chi hội khoa cùng một số tổ chức khác. Hoạt động giành cho sinh viên diễn ra rất đa dạng, từ những hoạt động chung giành cho cả trường đến những hoạt động có liên quan đến ngành nghề mà các bạn sinh viên theo học.
Cuộc thi “Cặp đôi hoàn hảo” của sinh viên trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Sinh viên khối kinh tế thường xuyên được giao lưu với những doanh nhân thành đạt cùng nhiều chuyến đi khảo sát thị trường thực tế. Việc này không những tạo được cho sinh viên được sự năng động, tự tin mà còn bổ sung kiến thức thực tế hỗ trợ tương lai sau này.
Tọa đàm hướng nghiệp dành cho sinh viên ĐH Kinh tế Quốc dân
Cựu sinh viên
Những sinh viên ưu tú, thành đạt của trường ĐH Kinh tế Quốc dân bao gồm các chính trị gia, nhà khoa học, doanh nhân. Dưới đây là một vài gương mặt tiêu biểu của trường:
Ông Nguyễn Xuân Phúc – Thủ tướng thứ 9 của VN. Ông tốt nghiệp lớp Công nghiệp – Khóa 15 tại trường.
Cựu sinh viên ĐH KTQD – Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc trong lễ nhận chức
GS. TS. Lê Hữu Nghĩa [1947] – Nguyên Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Thi đỗ vào Khoa Nông nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Kế hoạch [nay là Trường Đại học Kinh tế Quốc dân].
Ông Trần Đình Long – Chủ tịch Tập đoàn Hòa Phát. Ông theo học chương trình chuyên ngành Toán Kinh tế của Trường.
Nguồn: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân