Sách giáo Khoa Tiếng Anh lớp 4 trang 72

Review 2 Tiếng Anh 4 Mới – Review 2 trang 72 SGK Tiếng Anh 4 Mới tập 1. Ôn tập lại về các môn học, kể các hoạt động hàng ngày.

1. Listen and tick.

Click tại đây để nghe:

Nghe và chọn

1. c 2. b 3. a 4. bBài nghe 1. Quan: What’s the name of your school, Daisy?Daisy: Nguyen Trai Primary School.Quan: Where is it?Daisy: It’s in Nguyen Trai Street.2. Miss Hien: Hello, Class.Class: Hello, Miss Hien.Miss Hien: What day is it today?Class: It’s Thursday.Miss Hien: That’s right! Let’s start our lesson.3. Mai: What day is it today, Nam?Nam: It’s Tuesday.Mai: What subjects do you have today?Nam: I have Maths, Music and English.4. Quan: Where’s Nam?Mai: He’s in the classroom.Quan: What’s he doing?

Mai: I think he’s reading a book.

2. Read and circle.

Đọc và khoanh tròn.

Xin chào. Tên mình là Peter. Mình học ở Trường Tiểu học Oxford. Nó nằm trên đường Oxford, Luân Đôn. Mình đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Ở trường, mình có môn Tiếng Anh, Toán, Khoa học, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể dục và Tin học. Âm nhạc là môn mình yêu thích nhất.Hôm qua là thứ Bảy. Mình ở nhà. Vào buổi sáng, mình chơi game với những người bạn trên Internet. Váo buổi chiều, mình chơi đá bóng. Vào buổi tối, mình xem ti vi. Mình đi ngủ sớm.1 – a Peter studies at Oxford Primary School.Peter học tại Trường Tiểu học Oxford.2 – b His favourite subject is Music.Môn học yêu thích của cậu ấy là Âm nhạc. 3-a. Yesterday morning, he played games with his friends on the Internet.Vào buổi sáng, cậu ấy chơi game với những người bạn trên Internet.4 – c. Yesterday evening, he watched TV.

Vào buổi tối, cậu ấy xem ti vi.

3. Read and match.

Đọc và nối.

1 – d . What do you like doing? Bạn thích làm gì?

I like reading. Tôi thích đọc sách.

2 – e. What subjects do you have today?

Hôm nay bạn có môn học gì?

I have Vietnamese, Maths and English.

Tôi có môn Tiếng Việt Toán và Tiếng Anh.

3 – a. When do you have Music? Khi nào bạn có môn Âm nhạc?

Quảng cáo

I have it on Mondays. Tôi có nó vào những ngày thứ Hai.

4  – b. Where were you yesterday? Bạn đã ở đâu vào ngày hôm qua?

I was at home. Tôi đã ở nhà.

5 – c. What did you do? Bạn đã làm gì?

I watched TV and played badminton. Tôi đã xem ti vi và chơi cầu lông.

4. Look and write.

Nhìn và viết.

It’s in Binh Minh Village.

Nó ở làng Bình Minh.

I/We have English, Science, Vietnamese and Maths.

Tôi/Chúng ta có môn Tiếng Anh, Khoa học, Tiếng Việt và Toán.

He’s playing basketball. She’s listening to music.

Cậu ấy đang chơi bóng rổ. Cô ấy đang nghe nhạc.

They were on the beach. They played football. Họ đã ở trên bãi biển. Họ đã chơi bóng đá.

5. Let’s write.

Chúng ta cùng viết.

[1] listening to music [2] playing chess[3] skipping rope [4] reading a book

Đó là thời gian giải lao ở trường và những học sinh đang làm những việc khác nhau. Một bạn gái đang nghe nhạc. Một vài bạn trai đang chơi cờ trong lớp học. Một vài bạn gái đang nhảy dây trong sân trường. Giáo viên của chúng ta ở trong phòng của cô ấy. Cô ấy đang đọc một cuốn sách.

Với bộ tài liệu giải bài tập SGK Tiếng Anh 4 Short story: Cat and Mouse 2 trang 72, 73 tập 1. Kể về câu chuyện của Mèo và Chuột cũng như ôn tập các từ vựng, cấu trúc đã học nhằm giúp học sinh củng cố và nắm chắc kiến thức hơn. Hướng dẫn giải bài tập chi tiết và phần dịch dễ hiểu nhất.

Read and listen to the story. [Đọc và nghe câu chuyện.]

Hướng dẫn dịch:

Miu: Hôm nay là thứ mấy?

Chuột:Hôm nay là thứ Hai.

Miu: Hôm nay là ngày bao nhiêu?

Chuột:Hôm nay là ngày 15 tháng 10.

Miu: Ồ! Hôm nay là sinh nhật của Maurice.

Chuột: Anh ấy sẽ tổ chức một bữa tiệc ạ?

Miu: Đúng vậy.

Miu: Chúc mừng sinh nhật, Maurice!

Maurice: Cảm ơn mọi người.

Chuột: Tốt rồi, đây là em họ tôi, Mary. Cô ấy đến từ Mỹ và có thể đánh đàn ghi-ta.

Maurice: Rất hân hạnh được gặp bạn, Mary! Mời các bạn vào!

Miu: Họ đang làm gì vậy?

Maurice: Họ đang chơi một trò chơi.

Miu: Trò chơi gì vậy?

Maurice: Trò bịt mắt bắt dê.

Maurice: Chào mọi người! Có một chiếc bánh của Maurice.

Mọi người: Chúc mừng sinh nhật Maurice!

1. day

2. Monday

3. date

4. fifth

5. birthday/having a party

Bài nghe:

Miu: What day is it today?

Chit: It's Monday.

Miu: And what's the date?

Mary: It's the fifth of October.

Miu: Oh! It's Maurice's birthday today!

Chit: Is he having a party?

Miu: Yes, he is!

Hướng dẫn dịch:

Miu: Hôm nay là thứ mấy?

Chit: Hôm thứ Hai.

Miu: Và ngày nào?

Mary: Đó là ngày mùng 5 tháng Mười.

Miu: Oh! Hôm nay là sinh nhật của Maurice!

Chit: Anh ấy có một bữa tiệc chứ?

Miu: Đúng vậy.

Work in pairs. Answer these questions. [Làm việc theo nhóm. Trả lời các câu hỏi.]

1. It's Maurice's birthday today.

2. It's red.

3. They're playing Blind Man's Bluff.

4. Four cats are playing the game.

5. He's five years old.

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm nay là sinh nhật của Maurice.

2. Nó màu đỏ.

3. Họ đang chơi bịt mắt bắt dê.

4. Bốn con mèo đang chơi trò chơi.

5. Cậu ấy 5 tuổi.

Write the correct answers to Activity 3. [Viết đáp án đúng cho hoạt động 3.]

2. No, it isn't. It's red.

3. No, they aren't. They're playing Blind Man's Bluff.

4. No, four cats are playing the game.

5. No, he isn't. He's five [years old].

Hướng dẫn dịch:

2. Không, không phải vậy. Nó màu đỏ.

3. Không, họ không. Họ đang chơi bịt mắt bắt dê.

4. Không, bốn con mèo đang chơi trò chơi.

5. Không, anh ấy không. Anh ấy năm tuổi.

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Tiếng Anh Short story: Cat and Mouse 2 lớp 4 trang 72, 73 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết

Chúng tôi xin giới thiệu hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 Short Story: Cat and Mouse 4 được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ với nội dung dịch rõ ràng và chính xác. Hỗ trợ các em tiếp thu bài mới và trau dồi vốn từ vựng hiệu quả.

Read and listen to the story. Then correct the words in red. 

[Đọc và nghe câu chuyện. Sau đó sửa lại cho đúng những chữ màu đỏ.]

Bài nghe:

quiet ⇒ friendly

Where ⇒ How

a doll ⇒ a T-shirt

sixty thousand ⇒ seventy thousand

Hướng dẫn dịch:

Những con hổ ⇒ những con sư tử

Im lặng ⇒ thân thiện

Ở đâu ⇒ Thế nào

Một con búp bê ⇒ một cái áo

60 nghìn ⇒ 70 nghìn

 Work in pairs...

[Làm việc theo cặp. Đặt các từ theo đúng thứ tự. Sau đó thực hành hội thoại.]

A: What animal do you want to see?

B: I want to see tigers.

A: Why do you want to see them?

B: Because they're scary.

A: They aren't scary. They're friendly.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn muốn xem động vật nào?

B: Tôi muốn xem những con hổ.

A: Tại sao bạn muốn xem chúng?

B: Bởi vì chúng đáng sợ.

A: Chúng không đáng sợ. Chúng thân thiện.

Correct the wrong sentences. [Two are correct.]

[Sửa lại những câu sai [hai câu đúng].]

1. Correct

2. scary ⇒ friendly.

Mary likes elephants because they're friendly.

3. can't ⇒ can.

The elephant in the zoo can speak.

4. Correct

Hướng dẫn dịch:

1. Đúng

2. đáng sợ ⇒ thân thiện

Mary thích voi vì chúng thân thiện.

3. không thể ⇒ có thể

Con voi trong vườn thú có thể nói chuyện.

4. Đúng

Unscramble these words from the story.

[Sắp xếp lại những từ câu chuyện.]

1. friendly

2. elephant

3. animals

4. really

5. goodbye

6. Lions

Hướng dẫn dịch:

1. thân thiện

2. Voi

3. Động vật

4. thực sự

5. Tạm biệt

6. Những con sư tử

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 4 Short Story: Cat and Mouse 4 trang 72, 73 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề