Sách giáo khoa Toán Lớp 6 tập 2 trang 55 56 Cánh Diều

Xuất bản ngày 28/01/2022 - Tác giả: Cao Linh

Giải Bài 2 trang 55 SGK Toán 6 tập 2 Cánh Diều: Cho 23.456 = 10488. Tính nhẩm: a] 2,3.456; b] 2,3.45,6; c] [-2,3].[-4,56]; d] [-2,3].45600.

Chủ đề: [Giải toán 6 Cánh Diều] - Toán 6 tập 2 - Chương V. Phân số và số thập phân

Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết gợi ý giải Bài 2 trang 55 theo nội dung bài 7 "Phép nhân, phép chia số thập phân" sách giáo khoa Toán 6 Cánh Diều tập 2 theo chương trình mới của Bộ GD&ĐT

Giải Bài 2 trang 55 SGK Toán 6 tập 2 Cánh Diều

Câu hỏi

Cho 23.456 = 10488. Tính nhẩm:

a] 2,3.456;                                        b] 2,3.45,6;

c] [-2,3].[-4,56];                                d] [-2,3].45600.

Giải

Ta có 23.456 = 10488, vậy để thực hiện các phép tính ta chuyển các số về 23.456 = 10488 để tính.

a]  

b] 

c] [-2,3].[-4,56] = 2,3.4,56 = 

d] [-2,3].45600 = 

~/~

Vậy là trên đây Đọc tài liệu đã hướng dẫn các em hoàn thiện phần giải bài tập SGK: Bài 2 trang 55 SGK Toán 6 tập 2 Cánh Diều. Chúc các em học tốt.

B. GIẢI CÁC CÂU HỎI PHẦN BÀI TẬP

Câu 1 trang 55 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Tính: 

a] 200 . 0,8

b] [- 0,5] . [- 0,7]

c] [- 0,8]. 0,006

d] [- 0,4] . [- 0,5] . [- 0,2] 


a] 200 . 0,8 = 200 . 0,2 . 4 = 40 . 4 = 160

b] [- 0,5] . [- 0,7] = 0,5 . 0,7 = 0,35

c] [- 0,8] . 0,006 = [ 0,1 .  0.001] .  [- 8] . 6 = 0,001 . [- 48] = - 0,0048

d] [- 0,4] . [- 0,5] . [- 0,2] = [- 0,4] . 0,1 = - 0,04 


[Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Từ khóa tìm kiếm Google: Giải sách cánh diều lớp 6, toán 6 tập 2 sách cánh diều, giải toán 6 tập 2 sách mới, bài 7 phép nhân, phép chia số thập phân sách cánh diều, sách cánh diều nxb sư phạm

766 lượt xem

Toán lớp 6 Luyện tập 3 trang 55 Phép nhân, phép chia số thập phân là lời giải bài SGK Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Luyện tập 3 trang 55 Toán lớp 6

Luyện tập 3 [SGK trang 55 Toán 6]: Tính thương:

a] [- 17,01] : [- 12,15]

b] [ -15,175] : 12,14

Hướng dẫn giải

- Quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu:

Nếu hai số là hai số nguyên dương thì ta thực hiện chia như hai số tự nhiên khác 0.

Nếu hai số là hai số nguyên âm thì ta bỏ dấu “-“ trước mỗi số và tính thương của hai số nguyên dương vừa nhận được.

Quy tắc chia hai số nguyên khác dấu:

Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm và giữ nguyên số nguyên dương còn lại. Sau đó, tính thương của hai số nguyên dương vừa nhận được. Thêm dấu “-“ vào trước kết quả vừa nhận được.

Lời giải chi tiết

a] [- 17,01] : [- 12,15]

Biến đổi biểu thức [- 17,01] : [- 12,15] = 17,01: 12,15

Thực hiện phép tính:

Vậy [- 17,01] : [- 12,15] = 1,4

b] [ -15,175] : 12,14

Biến đổi biểu thức: [ -15,175] : 12,14 = - [15,175 : 12]

Thực hiện phép tính:

Vậy [ -15,175] : 12,14 = - 1,25

----> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 7 Phép nhân, phép chia số thập phân

----> Câu hỏi tiếp theo:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Luyện tập 3 Toán lớp 6 trang 55 Phép nhân, phép chia số thập phân cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 2: Phân số và số thập phân. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

1.409 lượt xem

Toán lớp 6 Bài 1 trang 55 Phép nhân, phép chia số thập phân là lời giải bài SGK Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 1 trang 55 Toán lớp 6

Bài 1 [SGK trang 55 Toán 6]: Tính:

a] 200. 0,8

b] [-0,5] . [- 0,7]

c] [-0,8] . 0,006

d] [-0,4] . [- 0.5] . [- 0,2]

Hướng dẫn giải

- Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu:

Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

Nhân hai số nguyên âm, ta bỏ đi dấu “-“ trước mỗi số, tính tích của hai số nguyên dương vừa nhận được.

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:

Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại. Tính tích của hai số nguyên dương vừa nhận được. Sau đó thêm dấu “-“ trước kết quả nhận được ở bước 2.

Lời giải chi tiết

a] 200 . 0,8

Thực hiện phép tính:

Vậy 200.0,8 = 160

b] [-0,5] . [- 0,7] = 0,5.0,7

Thực hiện phép tính:

Vậy [-0,5] . [- 0,7] = 0,35

c] [-0,8] . 0,006 = - [0,8 . 0,006]

Thực hiện phép tính:

Vậy [-0,8] . 0,006 = - 0,0048

d] [-0,4] . [- 0.5] . [- 0,2]

= [-0,4] . [[-0,5] . [-0,2]]

= [-0,4]. 0,1

= -[0,4.0,1]

= - 0,04.

Vậy [-0,4] . [- 0.5] . [- 0,2] = -0,04

----> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 7 Phép nhân, phép chia số thập phân

----> Câu hỏi tiếp theo:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 1 Toán lớp 6 trang 55 Phép nhân, phép chia số thập phân cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 2: Phân số và số thập phân. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

Câu 5 trang 56 Toán 6 tập 2 sách Cánh Diều

Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m, chiều rộng 3,5 m và chiều cao 3,2 m. Người ta muốn sơn lại trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng. Biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,4 $m^{2}$

a] Tính diện tích cần sơn lại.

b] Giá tiền công sơn lại tường và trần nhà đều là 12 000 đồng/m”. Tính tổng số tiền công để sơn lại căn phòng đó.

Xem lời giải

Chào bạn Giải Toán lớp 6 trang 55, 56 - Tập 2 sách Cánh diều

Giải Toán 6 trang 55, 56 Tập 2 sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Giải Toán 6 Phép nhân, phép chia số thập phân được biên soạn đầy đủ trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 55, 56. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải bài tập Toán 6 bài 5 chương 5 tập 2 trang 55, 56, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Tính:

a] 200 . 0,8

b] [- 0,5] . [- 0,7]

c] [- 0,8]. 0,006

d] [- 0,4] . [- 0,5] . [- 0,2]

Gợi ý đáp án

a] 200 . 0,8 = 200 . 0,2 . 4

= 40 . 4  = 160

b] [- 0,5] . [- 0,7]

= 0,5 . 0,7 = 0,35

c] [- 0,8] . 0,006

= [ 0,1 . 0.001] . [- 8] . 6

= 0,001 . [- 48] = - 0,0048

d] [- 0,4] . [- 0,5] . [- 0,2]

= [- 0,4] . 0,1

= - 0,04

Câu 2

Cho 23 . 456 = 10 488. Tính nhẩm:

a] 2,3 . 456

b] 2,3 . 45,6

c] [- 2,3] . [- 4,56]

d] [- 2,3] . 45 600

Gợi ý đáp án

a] 2,3 . 456 = 23 . 0,1 . 456

= 10 488 . 0,1 = 10 48,8

b] 2,3 . 45,6 = [ 23 . 0,1] . [456 . 0,1]

= [ 23 . 456] . [0,1 . 0,1]

= 10 488 . 0,01 = 104,88

c] [- 2,3] . [- 4,56] = [- 23 . 0,1] . [- 456 . 0,01]

= 10 488 . 0,001 = 10,488

d] [- 2,3] . 45 600 = [- 23 . 0,1] . [456 . 100]

= [- 23 . 456] . [0,1 . 100]

= - 10 488 . 10

= - 104 880

Câu 3

Tính:

a] 46,827 : 90

b] [- 72,39] : [- 19]

c] [- 882] : 3,6

d] 10,88 : [- 0,17]

Gợi ý đáp án

a] 46,827 : 90 = 0,5203

b] [- 72,39] : [- 19] = 3,81

c] [- 882] : 3,6 = - 245

d] 10,88 : [- 0,17] = - 64

Câu 4

Cho 182 : 13 = 14. Tính nhẩm:

a] 182 : 1,3

b] 18,2 : 13

Lời giải chi tiết

a]

b]

Câu 5

Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m, chiều rộng 3,5 m và chiều cao 3,2 m. Người ta muốn sơn lại trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng. Biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,4 m2m2

a] Tính diện tích cần sơn lại.

b] Giá tiền công sơn lại tường và trần nhà đều là 12 000 đồng/m”. Tính tổng số tiền công để sơn lại căn phòng đó.

Gợi ý đáp án

Diện tích căn phòng là: 4,2 . 3,5 . 3,2 = 47,04 [m2]

a] Gọi diện tích phần cần sơn là x. Ta có:

x = 47,04 - 5,4 = 41,64 [m2]

b] Tổng tiền công để sơn lại căn phòng là: 41,64 . 12 000 = 499 680 [đồng]

Câu 6

Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 110 m, chiều rộng 78 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 71,5 tạ thóc. Cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Gợi ý đáp án

Diện tích thửa ruộng là: 110 . 78 = 8580 [m2]

Ta có 8580 m2m2 = 8580 . 0.0001 = 0,858 ha

Cả thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:

0,858 . 71,5 = 61,347 [tạ]

Câu 7

Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít. Tính diện tích của mỗi tấm kính.

Gợi ý đáp án

Chiều rộng và chiều dài của tấm kính lớn lần lượt là a và b

Chiều rộng và chiều dài của tấm kính nhỏ lần lượt là c và d

Ta có:

Diện tích tấm kính lớn bằng:

Diện tích tấm kính nhỏ bằng:

Theo đề bài ta có:

Câu 8

Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm. Dùng một khăn vải hình tròn để phủ lên mặt bàn thì thấy khăn rủ xuống khỏi mép bàn dài 20 cm. Tính diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn, lấy π = 3,14

Gợi ý đáp án

Đường kính của khăn vải bằng đường kính của mặt bàn cộng với độ dài hai phần khăn rủ xuống là:

150 + 20 + 20 = 190 [cm].

Bán kính của khăn vải là:

190:2 = 95 [cm].

Diện tích của chiếc khăn trải bàn là:

π.952= 3,14.9025 = 2338,5 cm2.

Bán kính của mặt bàn là: 150 : 2 = 75 [cm].

Diện tích mặt bàn là:

π.752= 3,14.5625 = 17662,5 cm2..

Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mặt bàn là:

28338,5 – 17662,5 = 10 676 [cm2].

Câu 9

Sử dụng máy tính cầm tay

Dùng máy tính cầm tay để tính:

3,14 . 7,652;

[- 10,3125] : 2,5;

54,369 : [- 4,315].

Gợi ý đáp án

Bằng cách sử dụng máy tính cầm tay, ta có bảng kết quả sau:

Cập nhật: 14/01/2022

Video liên quan

Chủ Đề