20 câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật ấn tượng nhất
Việc học 20 câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật dưới đây là vô cùng quan trọng nếu bạn muốn sống và làm việc tại Nhật Bản. Mỗi tình huống khác nhau bạn sẽ phải giới thiệu bản thân theo những cách khác nhau để có thể gây được ấn tượng tốt với người đối diện.
Hãy cùng Laodongxuatkhau.vn học 20 câugiới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật thông dụng và ấn tượng nhất nhé!
NỘI DUNG BÀI VIẾT
2. Giới thiệu bản thân trong ngày đầu đi làm
3. Giới thiệu bản thân với khách hàng
4.Giới thiệu bản thân và gia đình
5.Giới thiệu bản thân trong lần đầu phỏng vấn
6. Mẫugiới thiệu bản thân khi phỏng vấn kỹ sư điện
7.Mẫugiới thiệu bản thân khi phỏng vấn kỹ sư cơ khí
8.Giới thiệu bản thân trong giao tiếp hằng ngày
1. giới thiệu bản thân trong lần đầu gặp mặt
Hajimemashite. An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu
Dịch nghĩa: Tôi là An. Lần đầu được gặp, mong được sự giúp đỡ của bạn
Lưu ý はじめまして: Chỉ dùng khi lần đầu gặp nhau.
Betonamu kara kimashita An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu
Dịch nghĩa: Tôi là An đến từ Việt Nam. Mong được sự giúp đỡ của bạn
Đây không phải là câu chào hỏi đặc biệt mà nó là mẫu câu ngắn, đơn giản. Nhưng quan trọng là bạn phải dùng ngôn ngữ cơ thể, tiết chế giọng nói tốt, kèm theo đó là thể hiện sự hòa đồng, tự tin.
Bạn cần được hỗ trợ tư vấn về các vấn đề liên quan đến Nhật Bản mà bạn đang gặp phải hoặc muốn nhận bộ tư liệu miễn phí liên quan? HãyNHẬP SỐ ĐIỆN THOẠIvà yêu cầu gọi lại để để được tư vấn và nhận bộ tư liệu miễn phí nhé:!
2. GIỚI THIỆU BẢN THÂN TRONG NGÀY ĐẦU ĐI LÀM
Trường hợp này thường được sử dụng buổi đầu tiên đi làm, bạn sẽ giới thiệu bản thân mình trước mọi người ở công ty mới.
Hajimemashite, An to moushimasu. Nanimo wakarimasen ga, isshokenmei ganbarimasu node, yoroshiku onegaishimasu.
Dịch nghĩa:
Xin chào, tôi là An. Vì có nhiều điều chưa biết nên tôi sẽ cố gắng làm việc. Rất mong sự giúp đỡ của mọi người.
Khi nói câu này, bạn nên cúi thấp người để bày tỏ sự chân thành và phép lịch sự nhé
Bạn có thể xem chi tiết cách cúi chào của người Nhật tại bài viết này nhé! Sẽ rất hữu ích với bạn đấy!
3. trường hợp giới thiệu bản thân với khách hàng
Itsumo osewani natte orimasu. Kosaido eigyouka no An desu. Odenwa de wa nandomo ohanashi shiteitan desu ga, o ai shuru no wa hajimete desu ne. Kongo tomo yoroshiku onegaiitashimasu.
Dịch nghĩa: Xin chào, Tôi là An ở bộ phận kinh doanh. Nhiều lần đã trao đổi điện thoại nhưng hôm nay là lần đầu tiên gặp ông đấy nhỉ. Rất mong từ hôm nay nhận được sự giúp đỡ của ông.
4. giới thiệu bản thân và gia đình
Các cấu trúc câu này đều ngắn, đơn giản nên bạn cố gắng học nhanh nhé.
Chào lần đầu gặp mặt
Tôi là .
Năm nay tôi .. tuổi
Tuổi | Tiếng Nhật | Phiên âm |
19tuổi | 十九歳 | juukyuusai. |
20tuổi | 二十歳 | hatachi. |
21tuổi | 二十一歳 | nijuuissai. |
22tuổi | 二十二歳 | nijuunisai. |
23tuổi | 二十三歳 | nijuusansai. |
24tuổi | 二十四歳 | ni juuyonsai. |
25tuổi | 二十五歳 | nijuugosai. |
26tuổi | 二十六歳 | nijuurokusai. |
27tuổi | 二十七歳 | nijuunanasai. |
Tôi đến từ ..
Gia đình tôi có ..người
Số người | Tiếng Nhật | Phiên âm |
2 người | 二人 | futari |
3người | 三人 | sannin |
4người | 四人 | yonin |
5người | 五人 | gonin |
6người | 六人 | rokunin |
Sở thích của tôi là .
Sở thích | Tiếng Nhật | Phiên âm |
Bóng đá | サッカをすること。 | Sakkaawosurukoto |
Bơi | 泳ぐこと | Oyogukoto |
Thế thao | スポーツをすること | Supoutsuwosurukoto |
Nghe nhạc | 音楽を聞くこと | Ongakuwokikukoto |
Xem phim | 映画を見ること | Eigawomirukoto |
Đọc sách | 本を読むこと | Honwoyomukoto |
Chuyên môn của tôi là .
Watashi no kibouwanihon e itte,kazoku no tame ni, okanewokasegukoto to nihongo wo manabu kotodesu
Nguyện vọng của tôi là đi Nhật, kiếm tiền giúp đỡ gia đình và học tiếng Nhật
Kikoku no atode,nihon no kaishya de hatarakitaidesu.
Sau khi trở về nước muốn làm cho công ty của Nhật
Douzo yoroshiku,onegai shimasu
Rất mong được giúp đỡ !
Đây chính là mẫu bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn đơn hàng xuất khẩu lao động Nhật.
Yêu cầu của nhà tuyển dụng lao động về bài giới thiệu bản thân không quá cao. Người lao động chỉ cần giới thiệu sơ lược về bản thân và gia đình bằng những mẫu câu đơn giản như trên.
5. giới thiệu bản thân lần đầu phỏng vấn
Bạn có thể áp dụng mẫu câu mở đầu này trong mọi tình huống:
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý công ty đã dành thời gian quan tâm tới hồ sơ xin việc của tôi và cảm ơn quý công ty đã cho tôi cơ hội tham dự cuộc phỏng vấn ngày hôm nay.
Tôi xin giới thiệu một vài thông tin về bản thân
Sau đó bạn có thể sử dụng các đoạn mẫu giới thiệu bản thân bên trên [mục 1 hoặc 3 tùy trường hợp] dưới đây.
6. mẫu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn kỹ sư điện
Câu hỏi 1: Mời bạn tự giới thiệu về bản thân !
自己紹介をお願いします。
じこしょうかいをおねがいします。
Đây là câu hỏi đầu tiên mà bất cứ nhà tuyển dụng nào cũng hỏi. Đối với câu hỏi này, bạn trả lời thật ngắn gọn và chỉ đưa ra các thông tin cần thiết nhất:
はじめまして。ハノイから来ましたLe Anhと申します。本日はお忙しいところ面接して頂きまして、ありがとうございます。
2012 年に Bach Khoa ハノイ大学電気技師学部を卒業しました。
2012 ねんに BachKhoa ハノイだいかぐでんきぎしがくぶをそつぎょうしました。
2012年6月から今までSuzuki会社で電気管理技師として働いています。
2012ねんから6がつからいままでSuzuki かいしゃででんきかんりぎしとしてはたらいています。
Câu hỏi 2: Tại sao chúng tôi lại nên tuyển dụng bạn ?
あなたを採用する理由を教えてください
あなたをさいようするりゆうをおしえてください。
Mục đích của câu hỏi này là nhà tuyển dụng muốn biết được kinh nghiệm và khả năng của bạn có đáp ứng được công việc mà họ đang tuyển dụng hay không.
Nếu bạn trả lời tốt được câu hỏi này thì bạn đã dần dần chinh phục được nhà tuyển dụng. Chúng tôi hướng dẫn bạn cách trả lời câu hỏi này như sau:
Theo như yêu cầu tuyển dụng, vị trí này yêu cầu phải có kiến thức tốt về điện điện tử.
Cách trả lời:
大学技術学部を卒業し、Excel, word, solidword software, autocad等ソフトウェアを使いこなせます。
Một mẫu câu nói khác: だいがくぎじゅつがくぶをそつぎょうし、Excel, word, solidword software, autocadなどソフトウェアをつかいこせます。
私はBachKhoa大学を卒業した。この仕事がチームワークのいい人に向いていて、プレッシャーがかかるとわかっています。
わたしはBachKhoaだいがくをそつぎょうしたこのしごとがチームワークのいいひとにむいていて、プレッシャーがかかるとわかっています。
今の実力と経験、目標では御社の要求に応じる事が出来ると思います。仕事を早く慣れると信じています。
7. giới thiệu bản thân khi phỏng vấn kỹ sư cơ khí
Đối với câu hỏi này, bạn trả lời thật ngắn gọn và chỉ đưa ra các thông tin cần thiết nhất:
私の名前はNguyen Minh Trietと申します。ホチミン市から来ました。2011年にホチミンン市工業大学機械技師学部を卒業しました。
わたしのなまえはNguyen Minh Trietともうします。ほちみんしからきました。にせんきゅうねんにホチミンしけいかいぎしがくぶをそつぎょうしました。
2012 年1月から今までSato会社で機械技師として働いています。
2012 ねんいちがつからいままでSatoかいしゃできかいぎしとしてはたらいています。
Tại sao chúng tôi lại nên tuyển dụng bạn?あなたを採用する理由を教えてください
Mục đích của câu hỏi này là nhà tuyển dụng muốn biết được kinh nghiệm và khả năng của bạn có đáp ứng được công việc mà họ đang tuyển dụng hay không.
Theo như yêu cầu tuyển dụng, vị trí này yêu cầu phải có kỹ năng tốt sử dụng máy CNC, có khả năng lập trình CNC để gia công sản phẩm
この仕事はCNC機台を使いこなす技能,そして加工製品向けのCNCプログラムを作る技能が必要だと知っています。
このしごとはCNCきだいをつかいこなすぎのう、そしてかこうせいひんむけのCNCぷろぐらむをつくるぎのうがひつようだとしっています。
大学技術学部を卒業し、Excel, word, solidword software, autocad等ソフトウェアを使いこなせます。
だいがくぎじゅつがくぶをそつぎょうし、Excel, word, solidword software, autocadなどソフトウェアをつかいこせます。
私はBachKhoa大学を卒業した。この仕事がチームワークのいい人に向いていて、プレッシャーがかかるとわかっています。
わたしはBachKhoaだいがくをそつぎょうしたこのしごとがチームワークのいいひとにむいていて、プレッシャーがかかるとわかっています。
今の実力と経験、目標では御社の要求に応じる事が出来ると思います。仕事を早く慣れると信じています。
いまのじつりょくとけいけん、もくひょうではおんしゃのようきゅうにおうじることができるとおもいます。しごとをはやくなれるとしんじています。
8. giới thiệu bản thân trong giao tiếp thường ngày
Sau đây là mộtđoạn hội thoại cơ bản về cách tự giới thiệu bản thân và giao tiếp với người khác. Các bạn hãy tham khảo và tự áp dụng với chính mình nha.
- 田中[Tanaka]: こ ん に ち は[Konnichiwa.] Xin chào
-木村[Kimura]: こ ん に ち は. [Konnichiwa.] Xin chào
- 田中[Tanaka]: 木村 さ ん, こ ち ら は 私 の 友 達 で す 山田 ひ ろ 子 さ ん で す. [Kimura-san, Kochira wa watashi no tomodachi desu. Yamada Hiroko-san desu.] Ông Kimura, đây là bạn của tôi. Đây là Hiroko Yamada.
-山田[Yamada]: は じ め ま し て 山田 ひ ろ 子 で す ど う ぞ よ ろ し く. [Yamada Hiroko desu. Douzo YOROSHIKU.] Bạn thể nào? Tôi là Hiroko Yamada. Hân hạnh được gặp bạn.
- 木村[Kimura]: 木村 一郎 で す ど う ぞ よ ろ し く. [Kimura Ichirou desu. Douzo YOROSHIKU.] Tôi là Ichirou Kimura. Hân hạnh được gặp bạn.
- 山田[Yamada]: 学生 で す か.[ Gakusei desu ka.] Bạn là sinh viên?
- 木村[Kimura]: は い, 学生 で す. [Hai, gakusei desu.] Vâng,
- 山田[Yamada]: ご 専 門 は. [ wa Go-senmon.] chuyên môn của bạn là gì?
- 木村[Kimura]: 経 済 で す あ な た も 学生 で す か. [Keizai desu. Anata mo gakusei desu ka.] Kinh tế. Bạn cũng là sinh viên?
- 山田[Yamada]: い い え, 秘書 で す.[IIE, hisho desu.] Không, tôi là một thư ký.
- 木村[Kimura]: そ う で す か. [Sou desu ka.] À, tôi hiểu rồi
Hy vọng những mẫu câu giới thiệu bản thân trên sẽ hữu ích với bạn! Tham khảo ngay bài viết 4 cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật thông dụng nhất này nhé.Chúc các bạn thành công!
ĐỂ BIẾT THÊM CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHÚNG TÔI
Phòng tuyển dụng xuất khẩu lao động Nhật Bản
Địa Chỉ Trụ Sở: Tòa nhà MD Complex Tower, 68 Nguyễn Cơ Thạch - Từ Liêm - Hà Nội
>>Xem đường đếntrụ sở công ty Chúng tôi:Chỉ cần gõ điểm bắt đầu, chúng tôi sẽ đưa bạn đến tận nơi.
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, Line, Viber
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Minh Hoàn [Mr]: 0867 165 885
Phạm Chung [Mr]: 0972 859 695
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMSNếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
Các tin liên quan
- Tổng hợp từ A đến Z về chương trình kỹ năng đặc định tại Việt Nam
- Điều dưỡng ở Nhật làm công việc gì? Có vất vả, bận rộn không?
- Aichi - Những nét đẹp nổi tiếng của Nhật Bản
- So sánh mức lương XKLĐ ở Nhật Bản và Việt Nam năm 2022
- Điểm danh các công ty Nhật Bản hoạt động tại Việt Nam tính đến năm 2022
- 15 Loại mỹ phẩm Nhật Bản giá rẻ mà chất lượng cao cấp