So sánh ford mondeo và camry

13 năm trước, Ford trình làng Mondeo ở Việt Nam nhằm cạnh tranh cùng Camry.So với đối thủ thời đó, Mondeo tương đương về giá và thương hiệu. Bản Mondeo 2.0 AT giá 32.500 USD, thấp hơn Camry bản 2.4G giá 36.300 USD.

Với nhiều lợi thế, chiếc xe Mỹ nhanh chóng được người tiêu dùng đón nhận, như làn sóng mới nhờ thiết kế đẹp, đi đầm, an toàn và tính năng lái tốt, hướng tới tính sang trọng. Chưa kể thương hiệu đến từ Mỹ và ởchâu Âu, Mondeo không "thèm" coi Camry là đối thủ.

Nhưng kết cục ở Việt Nam hoàn toàn trái ngược.

Mondeo đuối sức sau vài năm ra mắt, doanh số xuống dốc và không còn được bán tại Việt Nam từ 2011. Kéo theo đó là sự sụt giá nhanh chóng của xe cũ tới mức chỉ còn ngang bằng với các dòng xe Nhật phổ thông, phản ánh đúng tâm lý của khách hàng.

Anh Thế Hoàng, người đang tìm mua lại một chiếc xe cũ để đi trong dịp Tết chia sẻ dạo một vòng các salonFord Mondeo đăng ký 2003, động cơ 2.0 số tự động giá chỉ tầm 250 triệu, máy móc còn nguyên bản.Trong khi đóCamry 2.4 cùng đời, đi quãng đường gần tương đương giá lên tới 500 triệu, thậm chí có xe rao tới 550.

Như vậy sau 13 năm, tính theo USD thì Mondeo mất giá tới 67% còn Camry chỉ giảm khoảng 37%.

Anh Đức Tuấn chủ một salon tại Hà Nội cho biết lý do cho việc mất giá của Mondeo là chất lượng nội thất giảm rất nhanh, xe tã và thường bị lỗi hộp số. Ngoài ra mức tiêu thụ nhiên liệu cũng không mấy tốt, đặc biệt đi trong phố. Ở đường trường thì Mondeo không mấy cao so với các dòng khác, khoảng 9 lít cho 100 km.

"Những người có ít nhiều kiến thức về xe vẫn tìm muaMondeo vì dòng xe này không thua kém Camry về cả chất lượng lẫn tiện nghi nhưng giá rẻ hơn rõ rệt. Nhưng dù đắt hơn nhiều, đại đa số khách hàng còn lại vẫn lựa chọn các dòng xe của Toyota vì thương hiệu, giữ giá...cho dù là xe đã qua sử dụng", anh cho biết.

Trong lúc Camry cùng đời vẫn được săn đón, nguồn hàng phong phú thì Mondeo rất vắng bóng tại Hà Nội. Nhiều chủ salon xe cũ giải thích nguồn hàng Mondeo tập trung về các tỉnh lẻ, nơi thích hợp cho những người bắt đầu cho nhu cầu mua xe.

Ngọc Điệp

Kết quả khảo sát trên Oto.com.vn cho thấy, hai mẫu ô tô cũ của Ford và Toyota có sự chênh lệch đáng kinh ngạc. Toyota Camry 2003 chào bán với giá 500 triệu đồng còn Ford Mondeo 2003 chỉ chốt mức 250 triệu.

Ford Mondeo ra mắt thị trường Việt lần đầu cách đây 15 năm để thực hiện nhiệm vụ giành lại thị phần trong phân khúc sedan hạng D với Toyota Camry. Giá bán xe Ford Mondeo thời điểm đó khá cao. Mondeo 2.0 AT có giá 32.500 USD, thấp hơn mức giá 36.300 USD của Camry 2.4G.

Theo thông tin xecoupe.com cập nhật, với lợi thế về thương hiệu, sức bền bỉ, mẫu xe ô tô Mỹ nhanh chóng chiếm được cảm tình của người tiêu dùng Việt. Ford Mondeo tạo ra cơn sốt thực sự nhờ thiết kế đẹp mắt, trang bị an toàn và tiện nghi nổi trội, nội thất sang trọng và vận hành êm ái. Nếu cạnh tranh tại khu vực châu Âu hoặc châu Mỹ, Toyota Camry không phải là đối thủ của Mondeo. Thế nhưng, đến Việt Nam, vị thế của Mondeo đã bị lật ngược.

Theo Oto.com.vn, chỉ sau vài năm chinh chiến trên thị trường, Ford Mondeo bắt đầu đuối sức. Doanh số càng ngày càng đi xuống. Kể từ năm 2011, mẫu xe này đã hoàn toàn rời khỏi thị trường Việt Nam. Tâm lý khách hàng cũng tác động đến giá xe Ford Mondeo đã qua sử dụng. Giá xe tụt dốc không phanh, một mẫu xe đến từ thương hiệu Mỹ đình đám giờ chỉ được rao bán bằng mức với các dòng xe Nhật phổ thông.

Một khách hàng đang tìm kiếm một chiếc ô tô cũ để sử dụng trong dịp Tết cho hay, sau khi dạo qua các showroom ô tô, anh nhận thấy Ford Mondeo đăng ký năm 2003, sử dụng động cơ 2.0 số tự động chỉ rao bán ở mức 250 triệu với lời cam kết máy móc nguyên bản. Trong khi đó, đối thủ Toyota Camry 2.4 2003, chạy được quãng đường tương đương hét giá lên tới 500 triệu, nhiều chiếc còn chốt giá 550. Như vậy, sau 13 năm, Ford Mondeo mất giá tới 67% [tính theo giá USD], còn Toyota Camry chỉ mất 37% về giá.

Chủ salon chia sẻ, nguyên nhân Ford Mondeo bị trượt giá không phanh là do chất lượng nội thất suy giảm mạnh, xe tã, hộp số bị lỗi. Xe không được đánh giá cao về khả năng tiết kiệm nhiên liệu, đặc biệt là khi vận hành trong nội đô. Khi vận hành trên đường trường, mức tiêu hao nhiên liệu của Mondeo cũng tương đương các dòng xe đối thủ với 9.0L/100km.

Anh chủ salon cho biết thêm: “Nhiều khách hàng vẫn chọn Ford Mondeo do nghĩ rằng chiếc xe này có chất lượng và trang bị không thua kém Camry, quan trọng là giá rẻ hơn rất nhiều. Nhưng cũng nhiều người thiên về dòng xe của Toyota mặc cho giá đắt hơn, họ là những người biết rõ về giá trị thương hiệu và khả năng giữ giá của xe”.

Nhiều nguồn tin tức ô tô cho thấy, tại Hà Nội, Toyota Camry 2003 vẫn đang được khách hàng săn đón, nguồn hàng phong phú, trong khi Mondeo gần như biến mất. Nguyên nhân của “sự vụ” này là do Mondeo đã qua sử dụng dồn về các tỉnh lẻ để tiếp cận những khách hàng có nhu cầu mua xe lần đầu.

► Đường đua F1 “hâm nóng” các sự kiện khởi động, lộ giá vé chính thức

► Ford Explorer 2019 tại đại lý giảm tới 50 triệu đồng

Từng có mặt tại thị trường Việt Nam, là đối thủ của Toyota Camry và Hyundai Sonata, mẫu sedan hạng D Ford Mondeo vốn đã không còn xa lạ với người dùng Việt. Tuy đã ngừng phân phối tại nước ta, mẫu xe này vẫn được thị trường châu Âu ưa chuộng. Theo đó, Ford vừa giới thiệu Mondeo phiên bản mới với những cải tiến về thiết kế và tính năng.

Hãng xe tái thiết kế ghế mỏng hơn nhằm tăng không gian cho hàng ghế sau nhưng vẫn đảm bảo hai ghế trước có đầy đủ tính năng và độ êm ái. Bên cạnh đó, Mondeo cũng đổi sang dùng cần số xoay điện giống Land Rover. Xe tiếp tục được trang bị hệ thống giải trí SYNC quen thuộc.

Ford Mondeo 2021 có diện mạo và nội thất khá giống với phiên bản cũ. Những thay đổi chủ yếu tập trung vào hệ truyền động với động cơ mới đáp ứng tiêu chuẩn khí thải khắt khe tại châu Âu - động cơ xăng EcoBoost 1.5 lít kết hợp cùng hệ thống truyền động Hybrid.

Như vậy, động cơ xăng đốt trong truyền thống đã không còn được áp dụng cho mẫu Ford Mondeo 2021 mới. Thương hiệu xe "Blue Oval" cho biết, sau 7 tháng đầu năm 2020, nhu cầu sở hữu Mondeo phiên bản chạy điện đã tăng 25% so với năm ngoái. Hệ truyền động hybrid hoàn toàn mới này bao gồm động cơ xăng nạp khí tự nhiên 2.0 lít kết hợp cùng bộ pin 1,4 kWh và một mô tơ điện, sản sinh tổng công suất tối đa 187 mã lực.

Ngoài ra, 2 trong số những phiên bản của Ford Mondeo sẽ có lựa chọn biến thể động cơ khác là Turbodiesel 4 xi-lanh EcoBlue 2.0 lít, cho công suất 150 mã lực hoặc 190 mã lực, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 8 cấp.

Tại thị trường châu Âu, Ford Mondeo 2021 được phân phối dưới 2 biến thể sedan và wagon cùng các tùy chọn động cơ.

Xem thêm:

  • Đánh giá xe Ford Mondeo
  • Mua xe Ford Mondeo cũ, mới

Carmudi Vietnamlà website hàng đầu trong việc cung cấp thông tin và trao đổimua bán ô tôđáng tin cậy nhất tại Việt Nam!

Trang chủSo sánh xe

Ford Mondeo 2.3 AT 2012

Toyota Camry 2.4G 2012

Động cơ - vận hành
Động cơ

l4 DOHC

l4 DOHC

Dung tích công tác [cc]

2.3L

2.4L

Số van

-

16

Công suất tối đa

158Hp tại 6500 vòng/ phút

165Hp tại 6000 vòng/ phút

Momen xoắn tối đa

21.7Kg.m tại 4200 vòng/ phút

22.8kg.m tại 4000 vòng/ phút

    - Hệ thống treo trước

Độc lập, cơ cấu thanh chống MacPherson và thanh cân bằng

Độc lập, cơ cấu thanh chống MacPherson và thanh cân bằng

    - Hệ thống treo sau

Độc lập, cơ cấu liên kết đa điểm [multi-link] và thanh cân bằng

Độc lập, cơ cấu tay đòn đôi [double wishbone] và thanh cân bằng

Hệ thông phun nhiên liệu

Phun đa điểm điều khiển điện tử theo chu kỳ

Phun đa điểm điều khiển điện tử-MPI

Tỷ số nén

-

9.8

Hộp số

-

Tự động 5 cấp

Hệ thống truyền động

Cầu trước

Cầu trước

Nhiên liệu sử dụng

Xăng

Xăng

Tỷ số truyền

3.39

-

Tỷ số truyền số lùi

3.75

3.15

Hệ thống điều khiển van biến thiên

-

VVT-i

Đường kính x Hành trình Piston [mm]

87.5 x 94

88.5 x 96

Kích thước - trọng lượng
Kích thước tổng thể dài/rộng/cao [mm]

4844 x 1886 x 1550

4825 x 1820 x 1480

Chiều dài cơ sở [mm]

2850

2775

Chiều rộng cơ sở trước/sau [mm]

1585/1600

1565/1565

Khoảng sáng gầm xe [mm]

121

160

Bán kính quay vòng tối thiểu [m]

5,9

5,5

Trọng lượng không tải [kg]

1580

1470 -1530

Trọng lượng toàn tải [kg]

2160

1970

Loại vành xe

Hợp kim 17"

Hợp kim 16"

Lốp xe trước

235/45R17

215/60R16

Lốp xe sau

235/45R17

215/60R16

Lốp dự phòng cùng cỡ

Bánh dự phòng nguyên cỡ [full size] lắp trong khoang hành lý

Bánh dự phòng nguyên cỡ [full size] trong khoang hành lý

Bộ sửa chữa lốp lưu động

Số chỗ ngồi

5

5

Số cửa

4

4

Dung tích bình nhiên liệu [Lít]

70

70

Ngoại thất
Cụm đèn trước

Cụm đèn pha loại gương cầu phản quang đa chiều

Cụm đèn pha gồm gương cầu phản quang đa chiều và thấu kính

    - Đèn chiếu gần [đèn cos]

Halogen

-

    - Đèn chiếu xa [đèn far]

Xenon [HID]

Xenon [HID]

    - Hệ thống điều khiển đèn tự động

-

Đèn sương mù phía trước

Đèn sương mù phía sau

-

Đèn báo phanh trên cao

    - Chức năng gập điện

    - Chức năng chỉnh điện

    - Chức năng tích hợp đèn báo rẽ

Cản trước

Cùng màu thân xe

Cùng màu thân xe

Cản sau

Cùng màu thân xe

Cùng màu thân xe

Lưới tản nhiệt

Mạ crôm

Mạ crôm

Tay nắm cửa ngoài

Mạ crôm

Cùng màu thân xe

Chức năng sấy kính sau

Chụp ống xả

-

Mạ crôm

Gạt mưa

Gạt nước trước gián đoạn hoặc liên tục với nhiều tốc độ

Gián đoạn hoặc liên tục với nhiều tốc độ

Ăng ten

Ăng ten tích hợp trên kính

Ăng ten tích hợp trên kính

Nội thất
    - Nút bấm điều khiển tích hợp

Điều chỉnh audio

Điều chỉnh audio, điều hòa nhiệt độ

    - Điều chỉnh tay lái

Chỉnh tay độ nghiêng, cao/ thấp cột lái

Chỉnh tay độ nghiêng, cao/ thấp cột lái

    - Trợ lực tay lái

Thủy lực

Thủy lực

    - Loại tay lái

Cơ cấu thanh răng-bánh răng

Cơ cấu thanh răng-bánh răng

    - Chức năng báo vị trí cần số

    - Màn hình hiển thị đa thông tin

    - Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu

Chất liệu bọc ghế

Da

Da

    - Điều chỉnh ghế lái

Chỉnh điện ngả/ gập tựa lưng, tiến/ lùi, độ cao, độ nghiêng nệm ghế

Chỉnh điện ngả/ gập tựa lưng, tiến/ lùi, độ cao, 2 hướng đệm đỡ cột sống

    - Điều chỉnh ghế hành khách trước

Chỉnh tay ngả/ gập tựa lưng, tiến/ lùi

Chỉnh điện ngả/ gập tựa lưng, tiến/ lùi, độ cao, 2 hướng đệm đỡ cột sống

Ghế sau

Phân tách tựa lưng gập 60-40, tựa lưng gập mở thông với khoang hành lý

-

    - Tựa tay hàng ghế thứ hai

Đèn trần

Trước/sau

Trước/sau

Đèn chiếu sáng cửa ra vào

Đèn nội thất tự động tắt dần sau khi đóng cửa

-

Thảm lót sàn

Tấm chắn nắng tích hợp gương

Giá đựng cốc phía trước

Giá đựng cốc phía sau

Ốp trang trí nội thất

Trần xe bọc nỉ

Trần xe bọc nỉ

Gương chiếu hậu bên trong

2 chế độ quan sát ngày và đêm

Tự động chống chói

Tiện ích
Cửa sổ điều chỉnh điện

Đèn cốp sau

Cửa sổ trời

Đóng/ mở cửa bằng điện

-

Chức năng khóa cửa từ xa

Có, tích hợp mở cốp/cửa hành lý

Hệ thống khóa cửa trung tâm

Khóa cửa an toàn cho trẻ em

Khóa của tự động khi xe di chuyển

Rèm che nắng kính sau

-

Chỉnh tay

Hệ thống báo động

Hệ thống mã hóa khóa động cơ

Hệ thống điều khiển hành trình [Cruise Control]

Máy tính thông số hành trình

-

Hệ thống điều hòa

Tự động 2 vùng độc lập phía trước

Tự động 2 vùng độc lập phía trước

Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau

Cửa gió có điều chỉnh cho hàng ghế sau

-

Bộ lọc không khí

    - Hệ thống âm thanh đầu đĩa

CD 1 đĩa

CD 6 đĩa chuyển đổi

    - Hệ thống âm thanh số loa

8

6

    - Radio AM/FM

-

Kết nối wifi và lướt web

Không

Không

Túi đựng đồ lưng ghế trước

-

Hộc đựng đồ trên trần

-

An toàn
Hệ thống phanh

Hệ thống phanh dẫn động thuỷ lực

Hệ thống phanh dẫn động thuỷ lực

    - Hệ thống phanh trước

Đĩa tản nhiệt

Đĩa tản nhiệt

    - Hệ thống phanh sau

Đĩa đặc

Đĩa tản nhiệt

    - Hệ thống phanh tay điện tử [EHB, EPB]

Không

Không

    - Chống bó cứng phanh [ABS]

    - Hỗ trợ phanh khẩn cấp [BA]

Không

    - Phân phối lực phanh điện tử [EBD]

Số túi khí

2

2

    - Túi khí trước người lái

    - Túi khí trước hành khách phía trước

    - Túi khí bên hông người lái

Không

Không

    - Túi khí bên hông khách hàng phía trước

Không

Không

    - Túi khí đầu gối người lái

Không

Không

    - Túi khí đầu gối hàng khách phía trước

Không

Không

    - Túi khí bên hông phía sau

Không

Không

    - Túi khí rèm

Không

Không

    - Cảm biến trước

Không

    - Cảm biến sau

Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động [ATC, CBC]

Không

Không

Hệ thống chống trượt [TRC, ASR, TCS, DTC]

Không

Không

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc [HLA, HAC, HSA]

Không

Không

Hệ thống cân bằng điện tử [ESP, ESC, DSC, VDC..]

Không

Hệ thống chống lật xe [RSC, ROM]

Không

Không

Hỗ trợ xuống dốc, đổ đèo [HDC, DAC]

Không

Không

Hệ thống cảnh báo điểm mù [BSM]

Không

Không

Hệ thống đèn báo tai nạn khẩn cấp

-

-

Hệ thống bảo vệ người đi bộ

Không

Không

Hệ thống kiểm soát áp suất lốp [TPMS]

Không

Không

Hệ thống lựa chọn vận tốc vượt địa hình [CCS]

Không

Không

Hệ thống thích nghi, kiểm soát địa hình

Không

Không

Đèn báo phanh khẩn cấp [ESS]

-

-

Hệ thống đỗ xe tự động

Không

Không

Cảnh báo còn người trong xe

-

-

Nhắc quên chìa khoá, cửa hở

-

-

Dây đai an toàn

Loại 3 điểm, điều chỉnh độ cao dây

loại 3 điểm, điều chỉnh độ cao dây, chức năng căng dây sớm, giới hạn lực xiết

Camera lùi

Không

-

Cửa sổ chống kẹt tay

Cột lái tự đổ

-

-

Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ

-

-

Khung xe

Không

-

Thanh chịu lực chống va đập bên hông xe

-

-

So sánh

Video liên quan

Chủ Đề