So sánh ván acrylic với arylux
Gỗ công nghiệp được sử dụng phổ biến trong nội thất hiện nay, cả trên thị trường thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Show
Vậy chính xác gỗ công nghiệp là gì và tại sao lại được ưa chuộng như vậy, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé. 1. Gỗ công nghiệp là gì?1.1 Khái niệmGỗ công nghiệp có tên quốc tế là Wood Based Panel. Gỗ công nghiệp được sản xuất từ gỗ tự nhiên ngắn ngày nghiền thành vụn gỗ hoặc bột gỗ mịn, kết hợp với keo và các chất phụ gia, ép lại dưới áp suất cao tạo ra các tấm gỗ có kích thước tiêu chuẩn. Trong quá trình sản xuất, do gỗ đã được xử lý thành phần nhựa, sấy khô ở nhiệt độ cao, và thêm chất phụ gia nên được đảm bảo không cong vênh, hạn chế mối mọt, có độ cứng và độ chịu lực theo tiêu chuẩn. 1.2 Kích thướcKích thước theo tiêu chuẩn quốc tế như sau:
Về độ dày thì thường vào khoảng 3 – 25mm, hay có thể nói là dày 3 – 25 ly theo cách gọi của người Việt. Độ dày thường được sử dụng nhiều nhất là 17mm (ly). Độ dày này vừa phải tạo độ cứng vừa đủ cho các mặt hàng nội thất gỗ công nghiệp, giữ được sự chắc chắn và cũng tiết kiệm được chi phí nguyên vật liệu cho nhà phân phối. 1.3 Cấu tạoGỗ công nghiệp bao gồm 2 phần là cốt gỗ công nghiệp và lớp phủ bề mặt
1.4 Tiêu chuẩn quốc tế đánh giá chất lượng gỗ công nghiệpGỗ công nghiệp trên thị trường có chất lượng cao cần đảm bảo các thông số kỹ thuật sau
Gỗ công nghiệp chất lượng cao sẽ có tỷ trọng đúng tiêu chuẩn theo từng loại ván, như ván dăm là loại có tỷ trọng trung bình thấp hơn so với MDF, HDF. Tỷ trọng ván đúng đảm bảo tấm gỗ công nghiệp có độ cứng, độ bám vít tốt, khả năng thấm hút nước thấp, độ bền cao.
Gỗ công nghiệp chất lượng cao có mức độ trương nở trong 24h ngâm nước thấp, tùy vào độ dày ván. Ngược lại, gỗ công nghiệp chất lượng thấp sẽ có độ trương nở cao, ảnh hưởng tới thẩm mỹ cũng như độ an toàn, độ bền của sản phẩm.
Gỗ công nghiệp chất lượng cao có độ ẩm trong khoảng thấp và trung bình còn gỗ công nghiệp chất lượng thấp có độ ẩm cao, ván dễ bị nổ, tách lớp khi gia công ép, uốn cong ván.
Gỗ công nghiệp chất lượng cao có lượng phát thải đạt tiêu chuẩn an toàn. Gỗ công nghiệp chất lượng thấp có nồng độ phát thải cao hơn nhiều lần mức cho phép, ảnh hưởng nguy hiểm đến sức khỏe người tiêu dùng. Các tiêu chuẩn chất lượng Quốc Tế (International Quality) để đánh giá mức độ phát thải Formaldehyde gồm Super E0, E0, E1, E2 đối với thị trường châu Âu; tiêu chuẩn EPA đối với thị trường Mỹ; tiêu chuẩn JIS đối với thị trường Nhật Bản; tiêu chuẩn Green Label đối với thị trường Singapore … 2. Các dạng cốt gỗ công nghiệp phổ biến2.1 Ván dăm (PB)Ván dăm bao gồm 2 loại là ván dăm trơn và ván dăm kháng ẩm
2.2 MDFVán MDF bao gồm 3 loại là MDF thường, MDF kháng ẩm và MDF chậm cháy
2.3 HDFHDF bao gồm 2 loại là HDF và Black HDF
2.4 PlywoodPlywood còn được gọi là gỗ dán, làm từ gỗ tự nhiên được cắt mỏng ra từng tấm, sau đó dán ép đan xen lại với nhau (lớp vân ngang rồi đến lớp vân dọc), số lượng lớp ép là số lẻ (3 lớp, 5 lớp, 7 lớp …)
2.5 Gỗ nhựa (WPB và Picomat)Gỗ nhựa WPB là viết tắt của Water Proof Board. Tấm có kết cấu nhựa và bột gỗ, có trọng lượng nhẹ, chậm cháy và chống nước theo điều kiện tiếp xúc thông thường. Tấm có độ bền vượt trội, đặc biệt không mối mọt, không ẩm mốc, an toàn cho sức khỏe người sử dụng. Gỗ nhựa Picomat hay còn gọi là tấm nhựa PVC. Sản phẩm là vật liệu dạng tấm, được tạo thành từ thành phần chính là Polivinyl Clorua (thường được ký hiệu là PVC) và một số chất phụ gia vô cơ.
2.6 Ván OSBOSB là viết tắt của Oriented Strand Board, là ván dăm định hướng, có kết cấu là ván ép dăm nhưng kích thước dăm gỗ lớn hơn rất nhiều so với các loại ván gỗ công nghiệp khác.
2.7 Ván Block boardVán Block board là một tấm gỗ có lõi là gỗ mềm và các tấm veneer mỏng ở mặt trên và mặt dưới.
2.8 Gỗ ghép thanhGỗ ghép thanh là gỗ được tạo thành bằng cách ghép 2 hay nhiều thanh gỗ ngắn thành 1 thanh dài hoặc 1 tấm lớn.
3. Các lớp phủ bề mặt của gỗ công nghiệp phổ biến3.1 MelamineMelamine bắt đầu từ giấy in tạo màu vân gỗ hay màu đơn sắc, ở dạng cuộn. Sau đó giấy in được nhúng tẩm keo Melamine ra tấm Melamine Decor. Tấm Melamine không sử dụng rời được mà phải ép lên ván dăm tạo MFC hoặc ép lên MDF tạo Melamine MDF.
Melamine có các loại bề mặt đa dạng với vân gỗ, màu trơn, và hoa văn Melamine màu vân gỗMelamine màu trơnMelamine hoa văn3.2 Laminate (HPL)Laminate, hay còn gọi là HPL, là viết tắt của High Pressure Laminate. Cũng sản xuất từ Melamine, nhưng khác với Melamine làm ra MFC là sử dụng máy ép chu kì ngắn, Melamine để sản xuất tấm Laminate HPL là sử dụng máy ép chu kì dài. Tấm Laminate HPL có thể sử dụng rời được, có thể dán lên bất cứ bề mặt gỗ có độ dày nào, vô cùng linh hoạt trong sản xuất.
Laminate có các loại bề mặt đa dạng với vân gỗ, màu trơn, và hoa văn Laminate màu vân gỗLaminate màu trơnLaminate hoa văn3.3 Lacquered LaminateLacquered Laminate với nhiều ưu điểm vượt trội so với các dòng Laminate trước đây, với bề mặt mịn, mờ và những tone màu đơn sắc thời thượng.
3.4 AcrylicAcrylic tên tiếng Anh là High Gloss Acrylic, hay còn gọi là Gỗ Acrylic Bóng Gương. Acrylic là nhựa cao cấp, có lõi là nhựa ABS, bề mặt là Acrylic Resin, tên chuyên ngành là ABS PMMA Các loại Acrylic:
3.5 AriluxArilux là là một chất liệu mới của An Cường, thuộc nhóm bề mặt Acrylic. Arilux làm từ nhựa bóng phủ hard coat chống trầy xước cao, mặt sau phủ melamine đồng màu với bề mặt chính.
3.6 VeneerVeneer là lớp gỗ mỏng được lạng ra từ gỗ tự nhiên. Có thể hoàn thiện bằng cách dán lớp film chống xé mặt sau giúp chống rách, làm cho veneer dễ sử dụng. Sau khi dán lớp film mặt sau, có thể sử dụng như tấm Laminate.
4. Các loại sơn phủ gỗ công nghiệp phổ biến4.1 Sơn PUSơn PU là loại sơn dầu gốc Polyurethane, có độ bóng cao đem đến bề mặt vật liệu luôn sáng, sạch, dễ dàng lau chùi, hạn chế xảy ra hiện tượng mối mọt, nấm mốc.
4.2 Sơn VinylSơn Vinyl là loại sơn công nghiệp một thành phần, có lớp màng sơn cứng, bền và thường được sử dụng như một lớp sơn lót, có khả năng tạo lớp nền vững chắc cho lớp sơn tiếp theo để bảo vệ tối ưu bề mặt và kết cấu của vật liệu. Đây là loại sơn bóng, không có màu, nên nó thiên về chức năng bảo vệ kết cấu hơn là thẩm mỹ. Sơn Vinyl cho gỗ4.3 Sơn NCSơn NC là loại sơn công nghiệp tổng hợp, thường sử dụng cho đồ gỗ nội thất. Lớp màng sơn của sơn NC mỏng, nhẹ nhưng độ dính bám chắc, duy trì được trạng thái kết cấu gỗ được lâu dài. Sơn có màu sắc phong phú đa dạng, đáp ứng được nhu cầu thẩm mỹ của khách hàng. Tuy nhiên sơn công nghiệp NC có độ cứng khá thấp, khó bảo vệ được bề mặt vật liệu khỏi những va đập mạnh, dễ bị bay màu khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. 4.4 Sơn UVSơn phủ UV là loại chất liệu phủ bề mặt mới nổi gần đây trong ngành nội thất gỗ công nghiệp. Sử dụng súng phun sơn hay cọ quét để sơn UV lên bề mặt gỗ. Sau một lúc nó sẽ khô lại (đóng rắn) thông qua tia UV (tia cực tím). Sơn UV có các tính năng nổi trội như: độ phủ tốt, lớp sơn đều và màng sơn dẻo dai, độ cứng cao. Đáng chú ý nhất là tính năng chống trầy xước vượt trội nên được xem là loại sơn phủ cao cấp trong ngành hiện nay. Sơn UV cho gỗ công nghiệpĐặc điểm chung của các loại sơn gỗ công nghiệp như sau:
5. Các loại cốt gỗ kết hợp lớp phủ phổ biến5.1 MFCVán MFC là viết tắt của Melamine Faced Chipboard. Ván MFC sản xuất bằng cách ép Melamine lên bề mặt ván dăm (PB).
Ván MFC có 2 loại là MFC thường và MFC kháng ẩm.
5.2 MDF phủ Melamine (Melamine MDF)MDF phủ Melamine, hay còn gọi là Melamine MDF, là tấm MDF phủ bề mặt Melamine.
Melamine MDF có 2 loại là Melamine MDF thường và Melamine MDF kháng ẩm.
5.3 MDF phủ LaminateMDF phủ Laminate là tấm MDF phủ bề mặt Laminate.
MDF phủ Laminate có 2 loại là MDF thường phủ Laminate và MDF kháng ẩm phủ Laminate
5.4 MDF phủ VeneerMDF phủ Veneer là tấm MDF phủ bề mặt Veneer.
MDF phủ Veneer có 2 loại là MDF thường phủ Veneer và MDF kháng ẩm phủ Veneer
5.5 MDF phủ AcrylicMDF phủ Acrylic là tấm MDF phủ bề mặt Acrylic.
MDF phủ Acrylic có 2 loại là MDF thường phủ Acrylic và MDF kháng ẩm phủ Acrylic
5.6 MDF phủ AriluxMDF phủ Arilux là tấm MDF phủ bề mặt Arilux.
MDF phủ Arilux có 2 loại là MDF thường phủ Arilux và MDF kháng ẩm phủ Arilux
5.7 MDF sơnMDF sơn là tấm MDF được sơn phủ bề mặt.
MDF sơn có 2 loại là MDF thường sơn và MDF kháng ẩm sơn
5.8 HDF phủ Melamine (Melamine HDF)HDF phủ Melamine, hay còn gọi là Melamine HDF, là tấm HDF phủ bề mặt Melamine.
5.9 CDF (Black HDF phủ Melamine)CDF là viết tắt của Compact Density Fiberboard, là ván phủ Melamine trên nền Black HDF. Đây là sản phẩm có ưu điểm vượt trội về tính chịu nước so với các loại lõi ván khác.
5.10 HDF phủ LaminateHDF phủ Laminate là tấm HDF phủ bề mặt Laminate.
5.11 HDF phủ VeneerHDF phủ Veneer là tấm HDF phủ bề mặt Veneer.
5.12 Plywood phủ MelaminePlywood phủ Melamine là tấm Plywood phủ bề mặt Melamine.
5.13 Plywood phủ LaminatePlywood phủ Laminate là tấm Plywood phủ bề mặt Laminate
5.14 Plywood phủ VeneerPlywood phủ Veneer là tấm Plywood phủ bề mặt Veneer
5.15 Plywood sơnPlywood sơn là tấm Plywood được sơn phủ bề mặt.
5.16 Gỗ nhựa phủ LaminateGỗ nhựa phủ Laminate là tấm WPB hay Picomat phủ bề mặt Laminate.
5.17 Gỗ nhựa phủ AcrylicGỗ nhựa phủ Acrylic là tấm WPB hay Picomat phủ bề mặt Acrylic.
5.18 Ván OSB sơnVán OSB sơn là tấm OSB được sơn phủ bề mặt tạo nhiều màu sắc đa dạng.
6. So sánh gỗ công nghiệp với gỗ tự nhiên6.1 So sánh ưu và nhược điểm của gỗ công nghiệp với gỗ tự nhiênGỗ tự nhiên có độ bền cao, giá trị sử dụng tăng theo thời gian. Sử dụng làm đồ gỗ nội thất, gỗ lát sàn cũng như ốp tường sẽ giúp nhà ấm cúng, sang trọng hơn. Gỗ tự nhiên đòi hỏi phải được gia công, xử lí để bề mặt dễ đưa vào sử dụng. Các loại gỗ hầu hết đều gặp hiện tượng cong vênh, co ngót nếu không được xử lí tốt trong môi trường nóng ẩm như Việt Nam. Gỗ công nghiệp không cần phải gia công phức tạp, quy trình lắp ghép đơn giản với chi phí thấp. Chúng có thể được sản xuất hàng loạt trong thời gian ngắn. Chủ nhà dễ dàng biến tấu, cũng như lắp đặt mà không lo ẩm mốc. Đối với gỗ công nghiệp, hiệu ứng cũng như độ tinh tế của thành phẩm khó có thể so sánh với gỗ tự nhiên, không thể chạm khắc để cho ra những chi tiết tinh xảo. 6.2 Phân biệt gỗ tự nhiên và gỗ veneerGỗ tự nhiên và gỗ veneer đều có bề mặt gỗ thật nên thoáng nhìn sẽ khó phân biệt. Tuy nhiên bản chất của 2 loại gỗ này rất khác nhau. Sau đây là cách phân biệt 2 loại gỗ này Tính chất Gỗ tự nhiên Gỗ Veneer Lõi gỗ Lõi gỗ được khai thác từ những cây gỗ tự nhiên nên là khối gỗ đồng chất Tùy vào sự lựa chọn mà có thể dán lớp veneer lên lõi gỗ khác nhau, như MDF, HDF, Plywood. Bề mặt gỗ Bề mặt vân gỗ tự nhiên sẽ có tính liền mạch về đường vân và màu sắc, vân gỗ không bị lặp lại. Vì bề mặt được ghép lại nên thường ít có sự liền mạch tự nhiên, vân gỗ lặp lại nhiều lần trên 1 bề mặt lớn Trọng lượng Cấu tạo gỗ tự nhiên cứng và chắc chắn nên có trọng lượng nặng hơn so với cốt gỗ công nghiệp của gỗ veneer Trọng lượng không nặng bằng nên dễ dàng hơn trong quá trình thi công – vận chuyển – lắp đặt Cong vênh, mối mọt Gỗ tự nhiên cần được xử lý kỹ thuật tốt để không bị cong vênh, co ngót khi sử dụng Gỗ công nghiệp phủ veneer hạn chế được tình trang cong vênh, co ngót và mối mọt tối đa Giá thành Giá thành cao hơn so với gỗ công nghiệp Veneer Giá thành phải chăng và rẻ hơn so với gỗ tự nhiên Độ bền – Tuổi thọ Gỗ tự nhiên có khả năng chịu lực va đập rất tốt nên có độ bền lên đến 20–50 năm Độ bền của gỗ veneer phụ thuộc vào phần cốt gỗ công nghiệp. Nếu sử dụng các lõi gỗ chống ẩm như HDF, MDF lõi xanh thì tuổi thọ sẽ lên đến 20 năm. Trên đây là toàn bộ kiến thức về gỗ công nghiệp cần biết để làm nội thất. Quý gia chủ nên lựa chọn công ty thiết kế và thi công nội thất uy tín để tư vấn giải pháp gỗ công nghiệp phù hợp chi phí, phong cách thiết kế và yêu cầu thẩm mỹ. |