So sánh ván acrylic với arylux

Gỗ công nghiệp được sử dụng phổ biến trong nội thất hiện nay, cả trên thị trường thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.

Vậy chính xác gỗ công nghiệp là gì và tại sao lại được ưa chuộng như vậy, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.

So sánh ván acrylic với arylux

1. Gỗ công nghiệp là gì?

1.1 Khái niệm

Gỗ công nghiệp có tên quốc tế là Wood Based Panel. Gỗ công nghiệp được sản xuất từ gỗ tự nhiên ngắn ngày nghiền thành vụn gỗ hoặc bột gỗ mịn, kết hợp với keo và các chất phụ gia, ép lại dưới áp suất cao tạo ra các tấm gỗ có kích thước tiêu chuẩn.

Trong quá trình sản xuất, do gỗ đã được xử lý thành phần nhựa, sấy khô ở nhiệt độ cao, và thêm chất phụ gia nên được đảm bảo không cong vênh, hạn chế mối mọt, có độ cứng và độ chịu lực theo tiêu chuẩn.

1.2 Kích thước

Kích thước theo tiêu chuẩn quốc tế như sau:

  • Kích thước tiêu chuẩn: 1220 x 2440 mm
  • Kích thước lớn: 1830 x 2440 mm
  • Kích thước vượt khổ: 1220 x 2745 mm

Về độ dày thì thường vào khoảng 3 – 25mm, hay có thể nói là dày 3 – 25 ly theo cách gọi của người Việt.

Độ dày thường được sử dụng nhiều nhất là 17mm (ly). Độ dày này vừa phải tạo độ cứng vừa đủ cho các mặt hàng nội thất gỗ công nghiệp, giữ được sự chắc chắn và cũng tiết kiệm được chi phí nguyên vật liệu cho nhà phân phối.

1.3 Cấu tạo

Gỗ công nghiệp bao gồm 2 phần là cốt gỗ công nghiệp và lớp phủ bề mặt

  1. Cốt gỗ công nghiệp: có chức năng định hình tạo độ cứng cho tấm gỗ, phổ biến là ván dăm (PB), MDF, HDF, Plywood, ván nhựa. Ngoài ra còn có ván OSB, Block board, ván gỗ ghép thanh.
  1. Lớp phủ bề mặt: có chức năng che phủ, tạo độ thẩm mỹ, phổ biến là Melamine, Laminate (HPL), Lacquered Laminate, Veneer, Acrylic, Arilux.

So sánh ván acrylic với arylux
Cấu tạo gỗ công nghiệp bao gồm lõi và lớp phủ bề mặt, hoàn thiện với chỉ dán cạnh
So sánh ván acrylic với arylux
Bảng so sánh các loại cốt gỗ công nghiệp phổ biến
So sánh ván acrylic với arylux
Bảng so sánh các loại lớp phủ bề mặt
So sánh ván acrylic với arylux
Các loại ván gỗ công nghiệp phổ biến

1.4 Tiêu chuẩn quốc tế đánh giá chất lượng gỗ công nghiệp

Gỗ công nghiệp trên thị trường có chất lượng cao cần đảm bảo các thông số kỹ thuật sau

  1. Tỷ trọng ván: là khối lượng có trong một đơn vị thể tích của vật liệu. Tỷ trọng cao đồng nghĩa với độ bền của tấm ván cao.

Gỗ công nghiệp chất lượng cao sẽ có tỷ trọng đúng tiêu chuẩn theo từng loại ván, như ván dăm là loại có tỷ trọng trung bình thấp hơn so với MDF, HDF.

Tỷ trọng ván đúng đảm bảo tấm gỗ công nghiệp có độ cứng, độ bám vít tốt, khả năng thấm hút nước thấp, độ bền cao.

  1. Độ trương nở (khả năng kháng ẩm): Thuộc tính của ván gỗ là hút ẩm. Ván kháng ẩm kém sẽ bị trương nở khi tiếp xúc với độ ẩm cao. Tấm ván có độ trương nở thấp sẽ hạn chế tình trạng bị phồng rộp, cong vênh ở mép ván trong quá trình sử dụng, đặc biệt là ở những môi trường ẩm.

Gỗ công nghiệp chất lượng cao có mức độ trương nở trong 24h ngâm nước thấp, tùy vào độ dày ván. Ngược lại, gỗ công nghiệp chất lượng thấp sẽ có độ trương nở cao, ảnh hưởng tới thẩm mỹ cũng như độ an toàn, độ bền của sản phẩm.

  1. Độ ẩm: Độ ẩm của gỗ là tỷ lệ phần trăm của nước trong gỗ và khối lượng gỗ khô. Đây là yếu tố quyết định đến chất lượng đồ nội thất. Nếu gỗ không được sấy kĩ sẽ gây ra những hư hại về kết cấu sản phẩm, tính thẩm mỹ và tuổi thọ của sản phẩm.

Gỗ công nghiệp chất lượng cao có độ ẩm trong khoảng thấp và trung bình còn gỗ công nghiệp chất lượng thấp có độ ẩm cao, ván dễ bị nổ, tách lớp khi gia công ép, uốn cong ván.

  1. Tiêu chuẩn phát thải Formaldehyde ra môi trường: Khi tiếp xúc với không gian nội thất, người dùng có thể cảm thấy bị cay mắt, khó thở, đó là do tác động của một hợp chất hữu cơ có tên formaldehyde phát thải từ gỗ. Formaldehyde là hóa chất độc hại, tiếp xúc lâu dài với nồng độ cao có thể mắc các bệnh về da, mắt và hệ hô hấp, thậm chí là ung thư.

Gỗ công nghiệp chất lượng cao có lượng phát thải đạt tiêu chuẩn an toàn. Gỗ công nghiệp chất lượng thấp có nồng độ phát thải cao hơn nhiều lần mức cho phép, ảnh hưởng nguy hiểm đến sức khỏe người tiêu dùng.

Các tiêu chuẩn chất lượng Quốc Tế (International Quality) để đánh giá mức độ phát thải Formaldehyde gồm Super E0, E0, E1, E2 đối với thị trường châu Âu; tiêu chuẩn EPA đối với thị trường Mỹ; tiêu chuẩn JIS đối với thị trường Nhật Bản; tiêu chuẩn Green Label đối với thị trường Singapore …

2. Các dạng cốt gỗ công nghiệp phổ biến

2.1 Ván dăm (PB)

Ván dăm bao gồm 2 loại là ván dăm trơn và ván dăm kháng ẩm

  1. Ván dăm trơn, tên quốc tế PB (Particle Board) được sản xuất từ các loại dăm gỗ xay ra, rồi ép lại thành 2 lớp gồm lớp lõi và lớp bề mặt. Lớp lõi là dăm gỗ lớn để liên kết tấm ván, lớp bề mặt là lớp dăm mịn để làm bề mặt mịn phẳng.
  • Thông số kỹ thuật: tỷ trọng 630-680 kg/m3
  • Độ dày: 9-50mm, thường sử dụng 9-25mm
  • Ưu điểm: độ bắt vít khá, khó bị uốn cong
  • Nhược điểm: không làm được đồ nội thất có bề mặt cong
  • Ứng dụng: dùng làm nội thất văn phòng (bàn làm việc, tủ đựng hồ sơ … ) vì nhu cầu chịu lực của các hệ tủ kệ này thấp.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván dăm trơn với các chiều dày khác nhau
  1. Ván dăm kháng ẩm, tên quốc tế HMR-PB (High Moisture Resistant Particle Board) là ván dăm có thêm phụ gia kháng ẩm, được phân biệt với ván dăm thường bằng màu xanh trên tấm ván.
  • Thông số kỹ thuật: tỷ trọng 670-710 kg/m3
  • Độ dày: 9-50mm, thường sử dụng 9-25mm
  • Ưu điểm: độ bắt vít khá, khó bị uốn cong, có tính kháng ẩm
  • Nhược điểm: không làm được đồ nội thất có bề mặt cong
  • Ứng dụng: dùng làm nội thất văn phòng cao cấp do khả năng kháng ẩm tốt hơn
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván dăm kháng ẩm với màu xanh dễ phân biệt với ván dăm thường

2.2 MDF

Ván MDF bao gồm 3 loại là MDF thường, MDF kháng ẩm và MDF chậm cháy

  1. MDF thường: MDF là viết tắt của Medium Density Fiberboard, được sản xuất từ dăm gỗ tạo sợi gỗ và ép thành tấm nên bề mặt mịn đẹp và dễ sử dụng.
  • Thông số kỹ thuật: tỷ trọng 670-760 kg/m3
  • Độ dày: 3-25mm
  • Ưu điểm: độ bắt vít cao, bề mặt phẳng mịn nên dễ dàng sơn lên bề mặt hoặc dán các chất liệu khác lên trên, làm được đồ nội thất có bề mặt cong
  • Nhược điểm: chỉ có độ cứng không có độ dẻo dai, không làm được đồ trạm trổ như gỗ tự nhiên
  • Ứng dụng: dùng làm đồ nội thất nhà ở (tủ tivi, tủ quần áo, giường …) ở các khu vực không cần kháng ẩm.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván MDF với các chiều dày khác nhau
  1. MDF kháng ẩm: là MDF có thêm phụ gia kháng ẩm, có màu xanh để phân biệt bằng mắt so với MDF thường.
  • Thông số kỹ thuật: tỷ trọng 670-780 kg/m3
  • Độ dày: 3-25mm
  • Ưu điểm: độ bắt vít cao, bề mặt phẳng mịn nên dễ dàng sơn lên bề mặt hoặc dán các chất liệu khác lên trên, làm được đồ nội thất có bề mặt cong, có tính kháng ẩm
  • Nhược điểm: chỉ có độ cứng không có độ dẻo dai, không làm được đồ trạm trổ như gỗ tự nhiên
  • Ứng dụng: dùng làm đồ nội thất nhà ở cho các khu vực ẩm ướt như bếp, khu vệ sinh, như làm tủ bếp, tủ vệ sinh …
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván MDF kháng ẩm với màu xanh dễ phân biệt với ván MDF thường
  1. MDF chậm cháy: là MDF có thêm phụ gia làm chậm cháy, có màu hồng để dễ phân biệt với MDF thường (màu vàng nâu). MDF chậm cháy bắt lửa chậm, hạn chế cháy lan, tạo ra nhiệt độ thấp và ít khói, ít thải ra chất độc.
  • Thông số kỹ thuật: tỷ trọng 680-800 kg/m3
  • Độ dày: 3-25mm
  • Ứng dụng: ứng dụng làm vách ngăn, vách tiêu âm, vách trang trí, cửa chống cháy … ở các khu vực có nguy cơ cháy cao và có đông người sử dụng như phòng họp, hội nghị, sảnh khách sạn, phòng karaoke, quán bar …
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván MDF chậm cháy với màu hồng dễ phân biệt với ván MDF thường

2.3 HDF

HDF bao gồm 2 loại là HDF và Black HDF

  1. HDF: là viết tắt của High Density Fiberboard, được sản xuất từ gỗ nghiền thành bột gỗ mịn, kết hợp với keo và chất phụ gia, ép dưới áp suất cao.
  • Thông số kỹ thuật: tỷ trọng 830 kg/m3
  • Độ dày: 6-24mm
  • Ưu điểm: tỷ trọng ván cao nên độ chịu lực cao, có khả năng chống thấm nước tốt.
  • Nhược điểm: nặng, giá thành cao
  • Ứng dụng: do có tỷ trọng khá nặng nên HDF không phù hợp với các sản phẩm nội thất, chỉ nên dùng cho sàn gỗ và ốp vách.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván HDF nhìn khá giống ván MDF nhưng cứng và nặng hơn
  1. Black HDF: là HDF siêu chống ẩm, có màu đen. Đây là dòng sản phẩm có ưu điểm vượt trội về tính năng siêu chịu nước và chịu ngoại lực tác động cực kỳ cao.
  • Thông số kỹ thuật: tỷ trọng >830 kg/m3
  • Độ dày: 6-24mm
  • Ưu điểm: tỷ trọng ván cao nên độ chịu lực cao, có khả năng chống thấm nước tốt.
  • Nhược điểm: nặng, giá thành cao
  • Ứng dụng: sử dụng cho vách toilet khu công cộng hay là những sản phẩm nội thất cần độ chịu lực cao và độ chống va đập cao.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván Black HDF đặc trưng với màu đen

2.4 Plywood

Plywood còn được gọi là gỗ dán, làm từ gỗ tự nhiên được cắt mỏng ra từng tấm, sau đó dán ép đan xen lại với nhau (lớp vân ngang rồi đến lớp vân dọc), số lượng lớp ép là số lẻ (3 lớp, 5 lớp, 7 lớp …)

  • Thông số kỹ thuật: tỷ trọng 480-600 kg/m3
  • Độ dày: 3-25mm
  • Ưu điểm: nhẹ, chịu nước tốt, chống cong vênh tốt, có màu sắc và vân gỗ tự nhiên, có khả năng uốn cong cực tốt dễ tạo ra các hình dáng theo mong muốn.
  • Nhược điểm: bề mặt không đẹp, màu sắc không được đa dạng và đồng đều như những loại gỗ công nghiệp khác, khả năng chống cháy kém, vật liệu dễ bắt lửa.
  • Ứng dụng: sử dụng làm bàn ghế, giường ngủ, bàn làm việc, kệ tivi, tủ quần áo, tủ kệ trang trí … mang lại độ bền, tính thẩm mỹ cao nhưng giá cả lại vô cùng hợp lý. Ngoài ra, do độ chống nước của plywood tốt hơn so với MDF hay ván dăm nên thường được sử dụng ở những nơi có nguy cơ nước rò rỉ như tủ toilet hay khu vực chậu rửa chén của tủ bếp. Tấm Plywood với cấu tạo nhiều lớp dán đan xen nhau
    So sánh ván acrylic với arylux
    Tấm Plywood với số lượng tấm lẻ và thớ gỗ các tấm vuông góc nhau
    So sánh ván acrylic với arylux
    Tấm Plywood hoàn thiện có màu sắc và vân gỗ tự nhiên, chống nước tốt

2.5 Gỗ nhựa (WPB và Picomat)

Gỗ nhựa WPB là viết tắt của Water Proof Board. Tấm có kết cấu nhựa và bột gỗ, có trọng lượng nhẹ, chậm cháy và chống nước theo điều kiện tiếp xúc thông thường. Tấm có độ bền vượt trội, đặc biệt không mối mọt, không ẩm mốc, an toàn cho sức khỏe người sử dụng.

Gỗ nhựa Picomat hay còn gọi là tấm nhựa PVC. Sản phẩm là vật liệu dạng tấm, được tạo thành từ thành phần chính là Polivinyl Clorua (thường được ký hiệu là PVC) và một số chất phụ gia vô cơ.

  • Thông số kỹ thuật: tỷ trọng 550-650 kg/m3
  • Độ dày: 5-18mm
  • Ưu điểm: khả năng chống nước tốt, chống cháy lan, hạn chế cong vênh và chống mối mọt, tuyệt đối an toàn do không có Formaldehyde, độ bền cao tới 30 năm.
  • Nhược điểm: chịu lực yếu, dễ biến dạng do nhiệt độ cao, khả năng bám vít thấp.
  • Ứng dụng: sử dụng rộng rãi cho các thiết kế quảng cáo, hội chợ, trang trí nội và ngoại thất, đặc biệt là cửa chống nước, tủ bếp, tủ vệ sinh, vách vệ sinh, vách trang trí.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Tấm gỗ nhựa với nhiều chiều dày khác nhau, có màu trắng ngà đặc trưng

2.6 Ván OSB

OSB là viết tắt của Oriented Strand Board, là ván dăm định hướng, có kết cấu là ván ép dăm nhưng kích thước dăm gỗ lớn hơn rất nhiều so với các loại ván gỗ công nghiệp khác.

  • Thông số kỹ thuật: tỷ trọng 620-660 kg/m3
  • Độ dày: 8-25mm
  • Ưu điểm: độ liên kết tốt và cứng chắc, độ bắt vít tốt và đàn hồi cao, tuyệt đối bền trong môi trường ẩm và nước
  • Nhược điểm: Bề mặt ván thô, khó và tốn công xử lý nếu muốn có mặt nhẵn, sơn phủ, và khả năng bám màu không cao. Nhưng màu sắc tự nhiên của ván OSB đã có nét đặc sắc riêng biệt, nên dù không sử dụng sơn màu cũng sẽ không làm mất đi tính thẩm mỹ của sản phẩm. Phần cạnh ván nếu bị ngấm nước sẽ rất lâu khô. Tuy nhiên, để hạn chế các sản phẩm bị ngấm nước trong quá trình gia công người ta đã phủ thêm một lớp chống nước lên cạnh tấm ván.
  • Ứng dụng: là sự lựa chọn tuyệt vời cho các sản phẩm có xu hướng thô mộc, dùng làm đồ nội thất, ngoại thất, vách ngăn tường, trần, tấm lót sàn, kệ trưng bày, khung đỡ cho các sản phẩm nội thất khác.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván OSB với bề mặt thô mộc, kháng nước tốt
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván OSB mỏng dễ dàng uốn cong

2.7 Ván Block board

Ván Block board là một tấm gỗ có lõi là gỗ mềm và các tấm veneer mỏng ở mặt trên và mặt dưới.

  • Độ dày: 16, 19, 25mm
  • Ưu điểm: Bề mặt ván phẳng, nhẵn, độ bền cao, khả năng bám vít mạnh, khả năng chống cong vênh và nứt nẻ ở mức trung bình.
  • Nhược điểm: Dễ bị hư hại do nước hơn ván ép plywood. Do được sản xuất từ những loại gỗ tự nhiên, vì thế, chất lượng của những tấm block board sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều bởi chất lượng của loại gỗ tạo thành. Nếu được sản xuất từ những loại gỗ non, gỗ kém chất lượng, chất lượng của sản phẩm cũng sẽ bị ảnh hưởng.
  • Ứng dụng: là sự lựa chọn ưu tiên nhất khi các miếng gỗ dài được yêu cầu để làm đồ nội thất.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván Block board thực chất là gỗ tự nhiên được xử lý và dán ép bề mặt

2.8 Gỗ ghép thanh

Gỗ ghép thanh là gỗ được tạo thành bằng cách ghép 2 hay nhiều thanh gỗ ngắn thành 1 thanh dài hoặc 1 tấm lớn.

  • Độ dày: 5-35mm
  • Ưu điểm: Do được làm từ các thanh, tấm, khúc gỗ thừa, quá ngắn, bỏ đi, ít giá trị nên gỗ ghép thanh thường có giá rẻ. Trong khi vẫn giữ được những phẩm chất tốt từ gỗ tự nhiên như màu sắc, vân gỗ, khả năng kháng nước, khả năng chịu lực.
  • Nhược điểm: màu sắc không đồng đều do được ghép từ nhiều thanh gỗ lại với nhau làm ảnh hưởng đến thẩm mỹ của sản phẩm, độ giãn nở của các tấm gỗ nhỏ cũng không đều, việc 1 mối nối bị hỏng có thể ảnh hướng đến kết cấu và thẩm mỹ của cả tấm.
  • Ứng dụng: dùng làm đồ nội thất văn phòng, showroom, do liên kết không cao bằng gỗ nguyên khối nên không sản xuất được các các chi tiết mỹ nghệ như họa tiết, hoa văn phức tạp.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván ghép thanh do nhiều thanh gỗ ngắn ghép lại với nhau
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván ghép thanh với đa dạng chiều dày

3. Các lớp phủ bề mặt của gỗ công nghiệp phổ biến

3.1 Melamine

Melamine bắt đầu từ giấy in tạo màu vân gỗ hay màu đơn sắc, ở dạng cuộn. Sau đó giấy in được nhúng tẩm keo Melamine ra tấm Melamine Decor. Tấm Melamine không sử dụng rời được mà phải ép lên ván dăm tạo MFC hoặc ép lên MDF tạo Melamine MDF.

  • Độ dày: 0.3mm
  • Độ bền: 10-15 năm
  • Ưu điểm: bề mặt có khả năng chống trầy xước tốt.
  • Nhược điểm: không phủ lên được bề mặt cong.
  • Ứng dụng: phủ lên các lõi gỗ công nghiệp trong sản xuất đồ nội thất.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Melamine dạng cuộn, gọi là tấm Melamine Decor

Melamine có các loại bề mặt đa dạng với vân gỗ, màu trơn, và hoa văn

So sánh ván acrylic với arylux
Melamine màu vân gỗ
So sánh ván acrylic với arylux
Melamine màu trơn
So sánh ván acrylic với arylux
Melamine hoa văn

3.2 Laminate (HPL)

Laminate, hay còn gọi là HPL, là viết tắt của High Pressure Laminate. Cũng sản xuất từ Melamine, nhưng khác với Melamine làm ra MFC là sử dụng máy ép chu kì ngắn, Melamine để sản xuất tấm Laminate HPL là sử dụng máy ép chu kì dài.

Tấm Laminate HPL có thể sử dụng rời được, có thể dán lên bất cứ bề mặt gỗ có độ dày nào, vô cùng linh hoạt trong sản xuất.

  • Độ dày: 0.6-1.3 mm
  • Độ bền: 15-20 năm
  • Ưu điểm: khả năng chịu trầy xước cao, chịu va đập, hóa chất, chịu nhiệt độ cao. Đa dạng về mẫu mã, chủng loại, dễ thi công. Có thể phủ lên các bề mặt cong.
  • Nhược điểm: thời gian thi công lâu hơn so với Melamine do thêm công đoạn ép Laminate lên cốt gỗ, giá thành cao hơn Melamine.
  • Ứng dụng: phủ lên các lõi gỗ công nghiệp trong sản xuất đồ nội thất.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Mẫu Laminate đa dạng và dễ thi công lên các loại lõi gỗ công nghiệp khác nhau

Laminate có các loại bề mặt đa dạng với vân gỗ, màu trơn, và hoa văn

So sánh ván acrylic với arylux
Laminate màu vân gỗ
So sánh ván acrylic với arylux
Laminate màu trơn
So sánh ván acrylic với arylux
Laminate hoa văn

3.3 Lacquered Laminate

Lacquered Laminate với nhiều ưu điểm vượt trội so với các dòng Laminate trước đây, với bề mặt mịn, mờ và những tone màu đơn sắc thời thượng.

  • Độ dày: 0.6-1.3 mm
  • Độ bền: 15-20 năm
  • Ưu điểm: Khả năng chịu trầy xước cao, chịu va đập, hóa chất, chịu nhiệt độ cao, có thể phủ lên các bề mặt cong, khả năng chống bám vân tay hoàn hảo.
  • Nhược điểm: thời gian thi công lâu hơn so với Melamine do thêm công đoạn ép Laminate lên cốt gỗ, giá thành cao hơn Melamine.
  • Ứng dụng: phủ lên các lõi gỗ công nghiệp trong sản xuất đồ nội thất. Đặc biệt được áp dụng các giải pháp mà trước đây chỉ ứng dụng được trên bề mặt Acrylic như Giải pháp không đường line (No-line) và Khả năng phục hồi vết trầy xước.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Laquered Laminate có bề mặt mịn và mờ
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván hoàn thiện Laquered Laminate với giải pháp không đường line

3.4 Acrylic

Acrylic tên tiếng Anh là High Gloss Acrylic, hay còn gọi là Gỗ Acrylic Bóng Gương.

Acrylic là nhựa cao cấp, có lõi là nhựa ABS, bề mặt là Acrylic Resin, tên chuyên ngành là ABS PMMA

Các loại Acrylic:

  1. Acrylic Pha lê: tấm foil Acrylic có độ dày 2mm

So sánh ván acrylic với arylux
Ván hoàn thiệVán hoàn thiện Acrylic Pha Lên Acrylic Pha Lê

  1. Acrylic chống trầy 6H: độ chống trầy cao

So sánh ván acrylic với arylux
Ván hoàn thiện Acrylic chống trầy 6H với giải pháp không đường line

  1. Acrylic bóng gương

So sánh ván acrylic với arylux
Ván hoàn thiện Acrylic bóng gương No-line màu trơn
So sánh ván acrylic với arylux
Ván hoàn thiện Acrylic bóng gương No-line màu vân gỗ

  • Độ dày: 0.8-2 mm
  • Độ bền: 15-20 năm
  • Ưu điểm: bề mặt Acrylic có độ nhẵn bóng và phẳng mịn cao hơn gấp 2 lần so với các loại ván gỗ phủ sơn, tạo bề mặt bóng gương hoàn hảo, đẹp sang trọng. Có tính thẩm mỹ cao khi dùng Acrylic No-line sẽ không thấy đường dán giữa chỉ cạnh và bề mặt. Ngoài ra, Acrylic dễ lau chùi, có thể dễ dàng đánh bay những vết trầy xước trên bề mặt khi bị xước nhẹ.
  • Nhược điểm: dễ bám vân tay, dễ trầy xước. Là vật liệu cao cấp nên giá thành cao.
  • Ứng dụng: chủ yếu dán lên MDF làm cánh tủ bếp, cánh tủ áo. Dán bằng keo PUR chuyên dụng và máy dán chuyên dụng.

3.5 Arilux

Arilux là là một chất liệu mới của An Cường, thuộc nhóm bề mặt Acrylic. Arilux làm từ nhựa bóng phủ hard coat chống trầy xước cao, mặt sau phủ melamine đồng màu với bề mặt chính.

  • Độ dày: 0.7 mm
  • Độ bền: 15-20 năm
  • Ưu điểm: bề mặt có độ nhẵn bóng và phẳng mịn cao, giá thành cực kì hợp lý so với Acrylic. Có tính thẩm mỹ cao khi dùng Arilux No-line sẽ không thấy đường dán giữa chỉ cạnh và bề mặt.
  • Nhược điểm: khi bị trầy xước thì không thể đánh bóng như Acrylic
  • Ứng dụng: chủ yếu dán lên MDF làm cánh tủ bếp, cánh tủ áo.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván hoàn thiện Arilux No-line

3.6 Veneer

Veneer là lớp gỗ mỏng được lạng ra từ gỗ tự nhiên. Có thể hoàn thiện bằng cách dán lớp film chống xé mặt sau giúp chống rách, làm cho veneer dễ sử dụng. Sau khi dán lớp film mặt sau, có thể sử dụng như tấm Laminate.

  • Độ dày: 0.3-0.6 mm
  • Độ bền: 10-15 năm
  • Ưu điểm: bề mặt là gỗ tự nhiên nên rất thật.
  • Nhược điểm: vân gỗ lặp lại nhiều lần trên 1 bề mặt lớn, khó đồng nhất giữa vân gỗ bề mặt và vân gỗ viền cạnh, khả năng chịu trầy xước thấp.
  • Ứng dụng: dùng cho nội thất nhà ở với các đồ vật hay sờ chạm hàng ngày, có yêu cầu thẩm mỹ và cảm quan cao.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Tấm Veneer với vân gỗ tự nhiên

4. Các loại sơn phủ gỗ công nghiệp phổ biến

4.1 Sơn PU

Sơn PU là loại sơn dầu gốc Polyurethane, có độ bóng cao đem đến bề mặt vật liệu luôn sáng, sạch, dễ dàng lau chùi, hạn chế xảy ra hiện tượng mối mọt, nấm mốc.

  1. Sơn PU 1K là dòng sơn với 1 thành phần, sản xuất từ nhựa PU 1 thành phần và Alkyd
  • Ưu điểm: độ bám dính tốt, độ bền cao và cực kỳ cứng, màu bền khó phai, màu tươi như thật, bóng và không bị ảnh hưởng bởi thời tiết.
  • Nhược điểm: không chống được va đập mạnh, dễ bị xước và không kháng được các dung môi khác.
  • Ứng dụng: dùng sơn gỗ tự nhiên, kim loại, gốm … ở trong nhà hoặc ngoài nhà.
  1. Sơn PU 2K là dòng sơn được hỗn hợp với 2 thành phần có tính năng bảo vệ bề mặt sản phẩm.
  • Ưu điểm: đa dạng màu sắc, dễ lựa chọn và dễ pha, độ bền tốt, chống được va đập, có độ cứng và bám dính cao, có độ bóng cao, khả năng chống trầy xước hiệu quả, không bị ố vàng theo thời gian.
  • Nhược điểm: khô lâu, gây mất thời gian, giá thành tương đối cao và quy trình thi công phức tạp hơn so với dòng sơn 1K.
  • Ứng dụng: sử dụng sơn rộng rãi cho các vật liệu như gỗ, tre, nứa. Các loại sơn 2K trên thị trường ngày nay được lựa chọn nhiều như: 2K bóng, 2K chống trầy, 2K mờ 50%, 2K mờ 75%
    So sánh ván acrylic với arylux
    Sơn PU cho gỗ
    So sánh ván acrylic với arylux
    Sơn PU cho gỗ loại bóng và mờ

4.2 Sơn Vinyl

Sơn Vinyl là loại sơn công nghiệp một thành phần, có lớp màng sơn cứng, bền và thường được sử dụng như một lớp sơn lót, có khả năng tạo lớp nền vững chắc cho lớp sơn tiếp theo để bảo vệ tối ưu bề mặt và kết cấu của vật liệu. Đây là loại sơn bóng, không có màu, nên nó thiên về chức năng bảo vệ kết cấu hơn là thẩm mỹ.

So sánh ván acrylic với arylux
Sơn Vinyl cho gỗ

4.3 Sơn NC

Sơn NC là loại sơn công nghiệp tổng hợp, thường sử dụng cho đồ gỗ nội thất. Lớp màng sơn của sơn NC mỏng, nhẹ nhưng độ dính bám chắc, duy trì được trạng thái kết cấu gỗ được lâu dài. Sơn có màu sắc phong phú đa dạng, đáp ứng được nhu cầu thẩm mỹ của khách hàng. Tuy nhiên sơn công nghiệp NC có độ cứng khá thấp, khó bảo vệ được bề mặt vật liệu khỏi những va đập mạnh, dễ bị bay màu khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

4.4 Sơn UV

Sơn phủ UV là loại chất liệu phủ bề mặt mới nổi gần đây trong ngành nội thất gỗ công nghiệp. Sử dụng súng phun sơn hay cọ quét để sơn UV lên bề mặt gỗ. Sau một lúc nó sẽ khô lại (đóng rắn) thông qua tia UV (tia cực tím).

Sơn UV có các tính năng nổi trội như: độ phủ tốt, lớp sơn đều và màng sơn dẻo dai, độ cứng cao. Đáng chú ý nhất là tính năng chống trầy xước vượt trội nên được xem là loại sơn phủ cao cấp trong ngành hiện nay.

So sánh ván acrylic với arylux
Sơn UV cho gỗ công nghiệp

Đặc điểm chung của các loại sơn gỗ công nghiệp như sau:

  • Ưu điểm: đa dạng màu sắc, có thể phủ lên các bề mặt như đường cong, các chi tiết nội thất phức tạp.
  • Nhược điểm: khả năng chống trầy xước không tốt, không đồng nhất về màu sắc giữa lô hàng trước và lô hàng sau do độ phong hóa khi tiếp xúc với môi trường khiến sơn có thay đổi màu.
  • Ứng dụng: dùng cho shop – showroom, nhà ở phong cách cổ điển và bán cổ điển với yêu cầu về thẩm mỹ bề mặt cao, dùng cho nội thất có chi tiết phức tạp.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Cánh tủ hoàn thiện sơn khi có nhiều chi tiết phức tạp

5. Các loại cốt gỗ kết hợp lớp phủ phổ biến

5.1 MFC

Ván MFC là viết tắt của Melamine Faced Chipboard. Ván MFC sản xuất bằng cách ép Melamine lên bề mặt ván dăm (PB).

  • Độ bền: 10-15 năm
  • Ưu điểm: độ bắt vít cao, khó bị uốn cong, bề mặt có khả năng chống trầy xước tốt
  • Nhược điểm: không làm được đồ nội thất có bề mặt cong

Ván MFC có 2 loại là MFC thường và MFC kháng ẩm.

  1. Ván MFC thường có cốt gỗ là ván dăm trơn (PB), phủ bề mặt Melamine
  • Ứng dụng: dùng làm nội thất nhà ở, văn phòng cho các khu vực không có yêu cầu về chống ẩm
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván MFC thường
  1. Ván MFC kháng ẩm có cốt gỗ là ván dăm kháng ẩm (HMR-PB), phủ bề mặt Melamine
  • Ứng dụng: sử dụng cho khu vực ẩm ướt như bếp, khu vệ sinh, dùng làm tủ bếp, tủ vệ sinh. Thường dùng làm phần thùng.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván MFC kháng ẩm với màu xanh dễ phân biệt

5.2 MDF phủ Melamine (Melamine MDF)

MDF phủ Melamine, hay còn gọi là Melamine MDF, là tấm MDF phủ bề mặt Melamine.

  • Độ bền: 10-15 năm
  • Ưu điểm: độ bắt vít cao, bề mặt có khả năng chống trầy xước tốt, bề mặt phẳng mịn nên dễ dàng sơn lên bề mặt, làm được đồ nội thất có bề mặt cong.
  • Nhược điểm: chỉ có độ cứng không có độ dẻo dai, không thể tạo hoa văn và chạm trổ lên bề mặt gỗ.

Melamine MDF có 2 loại là Melamine MDF thường và Melamine MDF kháng ẩm.

  1. Melamine MDF thường là tấm MDF thường phủ bề mặt Melamine
  • Ứng dụng: Với bề mặt ván nền MDF phẳng mịn, Melamine MDF có thể đáp ứng được nhiều yêu cầu cao hơn về mặt kỹ thuật, đặc biệt với các bề mặt trang trí cần có độ bóng mịn cao, giúp các bề mặt này đạt được hiệu ứng cao nhất, dùng cho các chi tiết cần khoan định hình, phủ sơn.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván Melamine MDF thường
  1. Melamine MDF kháng ẩm là tấm MDF kháng ẩm phủ bề mặt Melamine
  • Ứng dụng: Với đặc tính chống ẩm, Melamine MDF chống ẩm được khuyến cáo sử dụng cho khu vực ẩm ướt như bếp, khu vệ sinh, dùng làm tủ bếp, tủ vệ sinh. Thường dùng làm phần cánh.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván Melamine MDF kháng ẩm với màu xanh dễ phân biệt
    So sánh ván acrylic với arylux
    MDF phủ Melamine làm đồ gỗ nội thất

5.3 MDF phủ Laminate

MDF phủ Laminate là tấm MDF phủ bề mặt Laminate.

  • Độ bền: 15-20 năm
  • Ưu điểm: độ bắt vít cao, khả năng chịu trầy xước cao, chịu va đập, hóa chất, chịu nhiệt độ cao. Có thể làm được đồ nội thất có bề mặt cong.
  • Nhược điểm: nếu sử dụng trong môi trường có độ ẩm cao sẽ dễ khiến cho gỗ bị bong tróc, ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng cũng như tính thẩm mỹ của sản phẩm. Loại gỗ này cũng cần phải sử dụng máy móc hiện đại, đạt tiêu chuẩn cùng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.

MDF phủ Laminate có 2 loại là MDF thường phủ Laminate và MDF kháng ẩm phủ Laminate

  1. MDF thường phủ Laminate là tấm MDF thường phủ bề mặt Laminate
  • Ứng dụng: sử dụng làm đồ nội thất, thường dùng làm phần cánh
    So sánh ván acrylic với arylux
    MDF phủ Laminate
  1. MDF kháng ẩm phủ Laminate là tấm MDF kháng ẩm phủ bề mặt Laminate
  • Ứng dụng: sử dụng cho khu vực ẩm ướt, dùng làm tủ bếp, tủ vệ sinh. Thường dùng làm phần cánh
    So sánh ván acrylic với arylux
    MDF kháng ẩm phủ Laminate
    So sánh ván acrylic với arylux
    MDF kháng ẩm phủ Laminate dùng làm tủ bếp

5.4 MDF phủ Veneer

MDF phủ Veneer là tấm MDF phủ bề mặt Veneer.

  • Độ bền: 10-15 năm
  • Ưu điểm: bề mặt là gỗ tự nhiên nên rất thật, độ bắt vít cao, có thể làm được đồ nội thất có bề mặt cong.
  • Nhược điểm: vân gỗ lặp lại nhiều lần trên 1 bề mặt lớn, khó đồng nhất giữa vân gỗ bề mặt và vân gỗ viền cạnh, khả năng chịu trầy xước thấp.

MDF phủ Veneer có 2 loại là MDF thường phủ Veneer và MDF kháng ẩm phủ Veneer

  1. MDF thường phủ Veneer là tấm MDF thường phủ bề mặt Veneer
  • Ứng dụng: sử dụng làm đồ nội thất hay sờ chạm hàng ngày, có yêu cầu thẩm mỹ và cảm quan cao.
    So sánh ván acrylic với arylux
    MDF phủ Veneer
  1. MDF kháng ẩm phủ Veneer là tấm MDF kháng ẩm phủ bề mặt Veneer
  • Ứng dụng: sử dụng làm đồ nội thất hay sờ chạm hàng ngày, có yêu cầu thẩm mỹ và cảm quan cao, dùng ở khu vực có yêu cầu kháng ẩm.
    So sánh ván acrylic với arylux
    MDF kháng ẩm phủ Veneer

5.5 MDF phủ Acrylic

MDF phủ Acrylic là tấm MDF phủ bề mặt Acrylic.

  • Độ bền: 15-20 năm
  • Ưu điểm: bề mặt bóng gương hoàn hảo, đẹp sang trọng, dễ lau chùi, có thể dễ dàng đánh bay những vết trầy xước trên bề mặt khi bị xước nhẹ, độ bắt vít cao, có thể làm được đồ nội thất có bề mặt cong. Có tính thẩm mỹ cao khi dùng Acrylic No-line sẽ không thấy đường dán giữa chỉ cạnh và bề mặt.
  • Nhược điểm: dễ bám vân tay, dễ trầy xước hơn Laminate.

MDF phủ Acrylic có 2 loại là MDF thường phủ Acrylic và MDF kháng ẩm phủ Acrylic

  1. MDF thường phủ Acrylic là tấm MDF thường phủ bề mặt Acrylic
  • Ứng dụng: làm đồ nội thất như cánh tủ áo.
    So sánh ván acrylic với arylux
    MDF phủ Acrylic và hoàn thiện với giải pháp không đường line
  1. MDF kháng ẩm phủ Acrylic là tấm MDF kháng ẩm phủ bề mặt Acrylic
  • Ứng dụng: làm đồ nội thất ở nơi cần kháng ẩm như cánh tủ bếp.
    So sánh ván acrylic với arylux
    MDF kháng ẩm phủ Acrylic và hoàn thiện với giải pháp không đường line, thường dùng cho cánh tủ bếp
    So sánh ván acrylic với arylux
    MDF kháng ẩm phủ Acrylic dùng cho cánh tủ bếp

5.6 MDF phủ Arilux

MDF phủ Arilux là tấm MDF phủ bề mặt Arilux.

  • Độ bền: 15-20 năm
  • Ưu điểm: bề mặt có độ nhẵn bóng và phẳng mịn cao, độ bắt vít cao, có thể làm được đồ nội thất có bề mặt cong. Có tính thẩm mỹ cao khi dùng Arilux No-line sẽ không thấy đường dán giữa chỉ cạnh và bề mặt.
  • Nhược điểm: khi bị trầy xước thì không thể đánh bóng như Acrylic.

MDF phủ Arilux có 2 loại là MDF thường phủ Arilux và MDF kháng ẩm phủ Arilux

  1. MDF thường phủ Arilux là tấm MDF thường phủ bề mặt Arilux
  • Ứng dụng: làm đồ nội thất như cánh tủ áo.
    So sánh ván acrylic với arylux
    MDF phủ Arilux dùng làm cánh tủ
  1. MDF kháng ẩm phủ Arilux là tấm MDF kháng ẩm phủ bề mặt Arilux
  • Ứng dụng: làm đồ nội thất ở nơi cần kháng ẩm như cánh tủ bếp.
    So sánh ván acrylic với arylux
    MDF kháng ẩm phủ Arilux dùng làm cánh tủ bếp

5.7 MDF sơn

MDF sơn là tấm MDF được sơn phủ bề mặt.

  • Độ bền: 10-15 năm
  • Ưu điểm: độ bắt vít cao, đa dạng màu sắc, có thể làm các bề mặt như đường cong, các chi tiết nội thất phức tạp.
  • Nhược điểm: khả năng chống trầy xước không tốt, không đồng nhất về màu sắc giữa lô hàng trước và lô hàng sau do độ phong hóa khi tiếp xúc với môi trường khiến sơn có thay đổi màu.

MDF sơn có 2 loại là MDF thường sơn và MDF kháng ẩm sơn

  1. MDF thường sơn là tấm MDF thường được sơn phủ bề mặt bằng sơn PU, NC hoặc UV
  • Ứng dụng: sử dụng làm đồ nội thất có chi tiết phức tạp
    So sánh ván acrylic với arylux
    MDF sơn dùng cho cánh tủ có chi tiết phức tạp
  1. MDF kháng ẩm sơn là tấm MDF kháng ẩm được sơn phủ bề mặt bằng sơn PU, NC hoặc UV
  • Ứng dụng: làm đồ nội thất có chi tiết phức tạp ở nơi cần kháng ẩm như tủ bếp.
    So sánh ván acrylic với arylux
    MDF kháng ẩm sơn
    So sánh ván acrylic với arylux
    MDF kháng ẩm sơn dùng cho tủ bếp có chi tiết phức tạp

5.8 HDF phủ Melamine (Melamine HDF)

HDF phủ Melamine, hay còn gọi là Melamine HDF, là tấm HDF phủ bề mặt Melamine.

  • Độ bền: 15-20 năm
  • Ưu điểm: cứng chắc, độ bắt vít cao, độ chịu lực cao, có khả năng chống thấm nước tốt, bề mặt có khả năng chống trầy xước tốt.
  • Nhược điểm: nặng, không phù hợp làm đồ nội thất
  • Ứng dụng: dùng ốp vách trang trí nội thất
    So sánh ván acrylic với arylux
    Tấm HDF phủ Melamine làm vách trang trí

5.9 CDF (Black HDF phủ Melamine)

CDF là viết tắt của Compact Density Fiberboard, là ván phủ Melamine trên nền Black HDF. Đây là sản phẩm có ưu điểm vượt trội về tính chịu nước so với các loại lõi ván khác.

  • Độ bền: 15-20 năm
  • Ưu điểm: cứng chắc, độ chịu lực cao, siêu chống ẩm, bề mặt có khả năng chống trầy xước tốt.
  • Nhược điểm: nặng, giá thành cao
  • Ứng dụng: giải pháp tuyệt vời cho các sản phẩm đòi hỏi tính chịu ẩm, chịu nước cao như vách vệ sinh, mặt bàn cafe, vách trang trí nội thất, các chi tiết cắt định hình phức tạp. Với lõi ván mịn có màu đen đặc trưng, có thể xử lý cạnh ván nhanh và tiện lợi bằng dầu lau chống nước.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Tấm CDF (Black HDF phủ Melamine) với lõi đen đặc trưng

5.10 HDF phủ Laminate

HDF phủ Laminate là tấm HDF phủ bề mặt Laminate.

  • Độ bền: 15-20 năm
  • Ưu điểm: cứng chắc, độ bắt vít cao, độ chịu lực cao, có khả năng chống thấm nước tốt, khả năng chịu trầy xước cao, chịu va đập, hóa chất, chịu nhiệt độ cao.
  • Nhược điểm: nặng, không phù hợp làm đồ nội thất.
  • Ứng dụng: dùng ốp vách trang trí nội thất.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Tấm HDF phủ Laminate làm vách trang trí

5.11 HDF phủ Veneer

HDF phủ Veneer là tấm HDF phủ bề mặt Veneer.

  • Độ bền: 10-15 năm
  • Ưu điểm: bề mặt là gỗ tự nhiên nên rất thật, cứng chắc, độ bắt vít cao, độ chịu lực cao
  • Nhược điểm: vân gỗ lặp lại nhiều lần trên 1 bề mặt lớn, khó đồng nhất giữa vân gỗ bề mặt và vân gỗ viền cạnh, khả năng chịu trầy xước thấp, nặng, không phù hợp làm đồ nội thất
  • Ứng dụng: dùng ốp vách trang trí nội thất khi có yêu cầu thẩm mỹ và cảm quan cao.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Tấm HDF phủ Veneer làm vách trang trí

5.12 Plywood phủ Melamine

Plywood phủ Melamine là tấm Plywood phủ bề mặt Melamine.

  • Độ bền: 10-15 năm
  • Ưu điểm: nhẹ, chịu nước tốt, chống cong vênh tốt, bề mặt có khả năng chống trầy xước tốt.
  • Nhược điểm: khả năng chống cháy kém, vật liệu dễ bắt lửa.
  • Ứng dụng: dùng làm đồ nội thất, đặc biệt ở những nơi có nguy cơ nước rò rỉ như tủ phòng tắm hay khu vực chậu rửa chén của tủ bếp, để đảm bảo sản phẩm không bị thấm nước.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Plywood phủ Melamine dùng làm đồ nội thất

5.13 Plywood phủ Laminate

Plywood phủ Laminate là tấm Plywood phủ bề mặt Laminate

  • Độ bền: 15-20 năm
  • Ưu điểm: nhẹ, chịu nước tốt, chống cong vênh tốt, bề mặt có khả năng chống trầy xước tốt, chịu va đập, hóa chất cao, có khả năng uốn cong cực tốt dễ tạo ra các hình dáng theo mong muốn.
  • Nhược điểm: giá thành cao
  • Ứng dụng: dùng làm đồ nội thất, đặc biệt là tủ bếp hoặc những chi tiết nội thất cần uốn cong theo đa dạng hình dáng.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Plywood phủ Laminate dùng làm đồ nội thất

5.14 Plywood phủ Veneer

Plywood phủ Veneer là tấm Plywood phủ bề mặt Veneer

  • Độ bền: 10-15 năm
  • Ưu điểm: nhẹ, chịu nước tốt, chống cong vênh tốt, bề mặt là gỗ tự nhiên nên rất thật, có khả năng uốn cong cực tốt để tạo ra các hình dáng theo mong muốn.
  • Nhược điểm: khả năng chịu trầy xước, hóa chất, chịu nhiệt độ thấp.
  • Ứng dụng: dùng cho nội thất cao cấp của nhà ở với các đồ vật hay sờ chạm hàng ngày, những chi tiết nội thất cần uốn cong theo đa dạng hình dáng.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Plywood phủ Veneer dùng làm đồ nội thất cao cấp

5.15 Plywood sơn

Plywood sơn là tấm Plywood được sơn phủ bề mặt.

  • Độ bền: 10-15 năm
  • Ưu điểm: nhẹ, chịu nước tốt, chống cong vênh tốt, đa dạng màu sắc, có khả năng uốn cong cực tốt dễ tạo ra các hình dáng theo mong muốn.
  • Nhược điểm: khả năng chống trầy xước không tốt, không đồng nhất về màu sắc giữa lô hàng trước và lô hàng sau do độ phong hóa khi tiếp xúc với môi trường khiến sơn có thay đổi màu.
  • Ứng dụng: sử dụng làm đồ nội thất có chi tiết phức tạp, uốn cong theo đa dạng hình dáng.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Plywood sơn

5.16 Gỗ nhựa phủ Laminate

Gỗ nhựa phủ Laminate là tấm WPB hay Picomat phủ bề mặt Laminate.

  • Độ bền: 20-30 năm
  • Ưu điểm: khả năng chống nước tốt, chống cháy lan, hạn chế cong vênh và chống mối mọt, khả năng chịu trầy xước cao, chịu va đập, hóa chất.
  • Nhược điểm: chịu lực yếu, dễ biến dạng do nhiệt độ cao, khả năng bám vít thấp, giá thành cao.
  • Ứng dụng: dùng cho nội thất ở khu vực có nhu cầu chống nước cao như tủ bếp vị trí chậu rửa, tủ vệ sinh.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Gỗ nhựa phủ Laminate dùng làm tủ bếp vị trí chậu rửa, tủ vệ sinh

5.17 Gỗ nhựa phủ Acrylic

Gỗ nhựa phủ Acrylic là tấm WPB hay Picomat phủ bề mặt Acrylic.

  • Độ bền: 20-30 năm
  • Ưu điểm: khả năng chống nước tốt, chống cháy lan, hạn chế cong vênh và chống mối mọt, bề mặt bóng gương hoàn hảo, đẹp sang trọng, dễ lau chùi, có thể dễ dàng đánh bay những vết trầy xước trên bề mặt khi bị xước nhẹ.
  • Nhược điểm: chịu lực yếu, dễ biến dạng do nhiệt độ cao, khả năng bám vít thấp, dễ bám vân tay, dễ trầy xước, giá thành cao.
  • Ứng dụng: dùng cho nội thất ở khu vực có nhu cầu chống nước cao như tủ bếp, tủ vệ sinh.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Gỗ nhựa phủ Acrylic dùng làm tủ bếp vị trí chậu rửa, tủ vệ sinh

5.18 Ván OSB sơn

Ván OSB sơn là tấm OSB được sơn phủ bề mặt tạo nhiều màu sắc đa dạng.

  • Độ bền: 10-15 năm
  • Ưu điểm: độ liên kết tốt và cứng chắc, độ bắt vít tốt và đàn hồi cao, tuyệt đối bền trong môi trường ẩm và nước.
  • Nhược điểm: bề mặt ván thô, khó và tốn côn xử lý nếu muốn có mặt nhẵn.
  • Ứng dụng: là sự lựa chọn tuyệt vời cho các sản phẩm có xu hướng thô mộc, dùng làm đồ nội thất, ngoại thất, vách ngăn tường, trần, tấm lót sàn, kệ trưng bày, khung đỡ cho các sản phẩm nội thất khác.
    So sánh ván acrylic với arylux
    Ván OSB sơn dùng làm các sản phẩm thô mộc

6. So sánh gỗ công nghiệp với gỗ tự nhiên

6.1 So sánh ưu và nhược điểm của gỗ công nghiệp với gỗ tự nhiên

Gỗ tự nhiên có độ bền cao, giá trị sử dụng tăng theo thời gian. Sử dụng làm đồ gỗ nội thất, gỗ lát sàn cũng như ốp tường sẽ giúp nhà ấm cúng, sang trọng hơn.

Gỗ tự nhiên đòi hỏi phải được gia công, xử lí để bề mặt dễ đưa vào sử dụng. Các loại gỗ hầu hết đều gặp hiện tượng cong vênh, co ngót nếu không được xử lí tốt trong môi trường nóng ẩm như Việt Nam.

Gỗ công nghiệp không cần phải gia công phức tạp, quy trình lắp ghép đơn giản với chi phí thấp. Chúng có thể được sản xuất hàng loạt trong thời gian ngắn. Chủ nhà dễ dàng biến tấu, cũng như lắp đặt mà không lo ẩm mốc.

Đối với gỗ công nghiệp, hiệu ứng cũng như độ tinh tế của thành phẩm khó có thể so sánh với gỗ tự nhiên, không thể chạm khắc để cho ra những chi tiết tinh xảo.

6.2 Phân biệt gỗ tự nhiên và gỗ veneer

Gỗ tự nhiên và gỗ veneer đều có bề mặt gỗ thật nên thoáng nhìn sẽ khó phân biệt. Tuy nhiên bản chất của 2 loại gỗ này rất khác nhau. Sau đây là cách phân biệt 2 loại gỗ này

Tính chất Gỗ tự nhiên Gỗ Veneer Lõi gỗ Lõi gỗ được khai thác từ những cây gỗ tự nhiên nên là khối gỗ đồng chất Tùy vào sự lựa chọn mà có thể dán lớp veneer lên lõi gỗ khác nhau, như MDF, HDF, Plywood. Bề mặt gỗ Bề mặt vân gỗ tự nhiên sẽ có tính liền mạch về đường vân và màu sắc, vân gỗ không bị lặp lại. Vì bề mặt được ghép lại nên thường ít có sự liền mạch tự nhiên, vân gỗ lặp lại nhiều lần trên 1 bề mặt lớn Trọng lượng Cấu tạo gỗ tự nhiên cứng và chắc chắn nên có trọng lượng nặng hơn so với cốt gỗ công nghiệp của gỗ veneer Trọng lượng không nặng bằng nên dễ dàng hơn trong quá trình thi công – vận chuyển – lắp đặt Cong vênh, mối mọt Gỗ tự nhiên cần được xử lý kỹ thuật tốt để không bị cong vênh, co ngót khi sử dụng Gỗ công nghiệp phủ veneer hạn chế được tình trang cong vênh, co ngót và mối mọt tối đa Giá thành Giá thành cao hơn so với gỗ công nghiệp Veneer Giá thành phải chăng và rẻ hơn so với gỗ tự nhiên Độ bền – Tuổi thọ Gỗ tự nhiên có khả năng chịu lực va đập rất tốt nên có độ bền lên đến 20–50 năm Độ bền của gỗ veneer phụ thuộc vào phần cốt gỗ công nghiệp. Nếu sử dụng các lõi gỗ chống ẩm như HDF, MDF lõi xanh thì tuổi thọ sẽ lên đến 20 năm.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về gỗ công nghiệp cần biết để làm nội thất. Quý gia chủ nên lựa chọn công ty thiết kế và thi công nội thất uy tín để tư vấn giải pháp gỗ công nghiệp phù hợp chi phí, phong cách thiết kế và yêu cầu thẩm mỹ.