So sánh yếu điểm và điểm yếu

Điểm yếu và Yếu điểm

Điểm yếu và yếu điểm là hai từ rất dễ dàng bị nhầm lẫn trong sử dụng ! Bạn có biết điểm yếu là gì không ?

Điểm yếu và yếu điểm là hai từ mà người ta dễ gây nhầm lẫn và dễ gây tranh cãi, bởi ngay từ cuộc nói chuyện hôm nay với thằng bạn tôi mà hai bên đã sinh ra cãi vã suốt cả tiếng đồng hồ không ngớt, mỗi bên đều mang các lý luận của riêng mình ra để bảo vệ cho cái suy nghĩ của mình.

Điểm yếu và Yếu điểm khác nhau lắm

Yếu điểm là gì ?

Yếu trong từ trọng yếu [ cực kỳ quan trọng, cực kỳ cần thiết ] mang nghĩa quan trọng, cần thiết.

Yếu điểm là từ Hán Việt. Yếu điểm chỉ điểm mạnh của một vấn đề gì đó !

Điểm yếu là gì ?

Yếu trong từ điểm yếu nghĩa là nói tới một điểm người ta không giỏi, mang nghĩa phủ định.

Điểm yếu là từ thuần Việt, mang nghĩa điểm dễ bị tổn thương, không quan trọng !

Kết luận

” Yếu điểm ” điểm quan trọng, có ý nghĩa lớn lao nhất. ” Yếu” là từ gốc Hán. Thí dụ : ” Quảng cáo là yếu điểm cho công việc mở rộng thị phần” .

” Điểm yếu ” điểm dễ bị tổn thương nhất. ” Yếu” là từ thuần Việt. Thí dụ : ”Văn học là điểm yếu của anh ta”.Người ta thường dùng ” nhược điểm” thay vì ”điểm yếu”.

Chúc các bạn vui vẻ !

I. Yếu Điểm và Điểm Yếu có phải là những từ sai chính tả?

Hoàn toàn ngược lại.!

Yếu điểmĐiểm yếu là hai từ hoàn toàn đúng chính tả. Tuy nhiên, giữa chúng có sự khác biệt nhau về nghĩa và được sử dụng trong những hoàn cảnh khác. Chỉ cần đổi vị trí của hai từ “yếu” và “điểm” ta đã được hai từ mới với ý nghĩa trái ngược nhau.

1. Yếu điểm là gì?

Yếu điểm là một danh từ dùng để chỉ những sự vật, hiện tượng có yếu tố quan trọng, cần kíp.”

  • Yếu trong yếu điểm có nghĩa chỉ những điểm quan trọng, những việc cần thiết nhất.

Ví dụ 1: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, Điện Biên Phủ chính là vị trí yếu điểm của đất nước ta.

=> Câu này có nghĩa là: Điện Biên Phủ là nơi trọng điểm của quân và dân ta trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

Ví dụ 2: Lập dàn ý chính là yếu điểm của một bài văn hoàn chỉnh.

=> Câu này có nghĩa là: Một bài văn hoàn chỉnh thì lập dàn ý chính là bước quan trọng nhất.

2. Điểm yếu là gì?

Điểm yếu [danh từ] dùng để chỉ những điểm, hay sự vật, hiện tượng dễ bị tổn thương, nhỏ nhắn, yếu ớt, không quan trọng lắm. Ngoài ra, nó còn chỉ những mặt không tốt, không giỏi và còn bị hạn chế.”

Mặc dù cùng có sự xuất hiện của từ “yếu” nhưng đứng ở vị trí đằng sau như trường hợp này, “yếu” lại mang một ý nghĩa khác.

Ví dụ 1:Phán đoán chậm chính là điểm yếu của cậu học trò nhút nhát kia.

=> Câu này có nghĩa là: Bạn học sinh nam nhút nhát không giỏi trong việc phán đoán sự việc nào đó.

Ví dụ 2: Để đậu vào tập đoàn đa quốc gia, cô ấy đã nỗ lực để khắc phục những điểm yếu của mình.

=> Câu này có nghĩa là: Cô gái đã cố gắng khắc phục những điểm không tốt của bản thân để có thể trúng tuyển vào tập đoàn đa quốc gia.

Mỗi Tuần Một Từ Ngữ: Yếu Điểm hay Điểm Yếu

Tiếng Việt Online

print

Đặt câu với từ "điểm yếu"

1. Điểm yếu: hay quên.

2. Tôi có điểm yếu nào?

3. Điểm yếu: rất mê ngủ.

4. Thăm dò tìm điểm yếu.

5. Trừ khi điểm yếu của chúng ta không thể bù đắp cho điểm yếu của ông ấy.

6. Tìm ra điểm yếu của anh.

7. ● Nhận ra điểm yếu của mình.

8. Lũ quỷ luôn đánh vào điểm yếu.

9. Công thức là điểm yếu của tôi

10. Em sẽ đặt điểm yếu dưới đít.

11. Một điểm yếu dễ bị khai thác

12. Đó là một điểm yếu của ta, nhưng công bằng với ta mà nói, đó là điểm yếu duy nhất của ta.

13. Cha cô biết những điểm yếu của chúng

14. Sự khinh miệt là điểm yếu của chúng.

15. Điểm yếu của anh là sợ độ cao.

16. Nhưng mạnh cỡ nào cũng có điểm yếu

17. Đừng nói về điểm yếu với tôi, ông già.

18. Một điểm yếu dễ bị đối phương lợi dụng.

19. Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của bạn.

20. Chúng ta biết rõ những điểm yếu của nó.

21. Không có bất cứ điểm yếu nào khác sao?

22. Điểm yếu của cô ta là đằng sau đầu gối.

23. Đừng tạo cơ hội để anh ta lấy điểm yếu.

24. Tuy nhiên, hệ thống này cũng có những điểm yếu.

25. Thuỷ lực đã vượt qua được các điểm yếu này.

26. Các ngươi đến đây dọ xem điểm yếu của xứ này’.

27. Tuy nhiên, thuế quan bảo hộ cũng có các điểm yếu.

28. Thanh kiếm của tôi không thể tìm ra điểm yếu nào.

29. Chúng tìm điểm yếu của rào một cách có hệ thống.

30. Điểm yếu duy nhất của Urara là cô rất sợ ếch.

31. Một số trình duyệt internet có điểm yếu về bảo mật.

32. Nhưng có một điểm yếu, dĩ nhiên nhân vô thập toàn,

33. Điểm yếu trong thí nghiệm này đã bị phát hiện sau đó.

34. 8 Ma-quỉ xảo quyệt đánh vào điểm yếu của một người.

35. Mấy điểm yếu của thầy đều bị bọn tôi ghi lại cả.

36. Bên cạnh những mặt mạnh, họ cũng có những điểm yếu chí tử.

37. Có bất cứ điểm yếu nào mà ta chưa hề khai thác không?

38. Anh em của con có những điểm yếu và mạnh của riêng họ.

39. XEM XÉT BẢN THÂN: Bạn có những điểm yếu nào cần kiểm soát?

40. Những kẻ bán đồ lạc xoong phải có 1 điểm yếu nào đó.

41. Điểm yếu của tôi lại trở thành thế mạnh cho dự án này.

42. 8 Ma-quỉ xảo quyệt đánh vào những điểm yếu của chúng ta.

43. Ngài biết nhu cầu, điểm yếu và điểm mạnh của từng cá nhân.

44. Chúng ta phải thành thật tự hỏi: ‘Điểm yếu của tôi là gì?

45. Nhưng đó chính xác là điểm yếu... mà chúng ta cần phải vượt qua.

46. Đức Giê-hô-va biết các điểm yếu riêng của mỗi người chúng ta.

47. Tuy nhiên, điểm yếu này không hề gì nếu học theo chữ quốc ngữ.

48. Lấy điểm yếu nhất trong game và làm cho nó thành điểm mạnh nhất.

49. Chúng ta sẽ biến nó thành lợi thế, chứ không phải là điểm yếu.

50. Ai trong số các ông biết điểm yếu của bộ áo giáp nhân mã?

51. Tuy nhiên, người Do Thái nhắm vào một điểm yếu khác của Phi-lát.

52. Ác Quỷ cố tìm điểm yếu của chúng ta để tấn công chúng ta.

53. Đều đặn cầu nguyện với Ngài—đặc biệt về những điểm yếu của bạn.

54. Jack sẽ mang cô ấy về... và con khỉ đột sẽ lộ điểm yếu ra.

55. Những điểm yếu của DES được thực sự chứng minh vào cuối những năm 1990.

56. Đều đặn cầu nguyện với Đức Giê-hô-va về những điểm yếu của bạn

57. điên rồ và điểm yếu của riêng tôi mà thậm chí giả mạo thần Venus

58. Niềm đam mê lớn nhất của anh trở thành điểm yếu chí mạng của anh!

59. Một điểm yếu của phe này ở chỗ là phải tuân theo trình tự DEFCON.

60. Một điểm yếu khác là tốc độ di chuyển chậm của tháp pháo thuỷ lực.

61. Tôi lúc nào cũng có điểm yếu trong trái tim mình dành cho điều này.

62. Ác Quỷ cố tìm điểm yếu của chúng ta để chọn bẫy bắt chúng ta.

63. Tôi cho rằng điều này là điểm yếu lớn nhất của loài người chúng ta.

64. Chỉ riêng điều đó đã là một điểm yếu căn bản của "quan điểm mới"".

65. Tương lai của lương thực không phải là chống lại những điểm yếu của nó.

66. Không bao giờ để lộ điểm yếu của mình, chớ quên bàn tay của công lý.

67. Một điểm yếu là khi rang lâu sẽ làm giảm đi hương thơm của cà phê.

68. Thay vì vậy, hãy thừa nhận điểm yếu nhưng cũng nhìn thấy điểm mạnh của mình.

69. Tuy nhiên, nếu chỉ như thế thì máy này vẫn có một điểm yếu rõ rệt.

70. Hơn nữa, Tân La đã tận dụng được điểm yếu của thành bang và xâm lược.

71. Chúng ta sẽ dùng trực thăng... để bay qua Lancaster và tìm điểm yếu của nó.

72. Tôi không bao giờ hiểu được cảm giác đó là thế nào ngoại trừ điểm yếu.

73. Anh Vũ nói: “Hãy nhận ra điểm yếu của bạn, tránh nó như tránh bệnh dịch”.

74. Một lý do là vì đôi khi lời so sánh đó chạm ngay điểm yếu của bạn.

75. Những giao điểm này rất quan trọng. Vì chúng là điểm yếu dễ bị thâm nhập nhất.

76. Bất luận chúng ta là ai, chúng ta cần ý thức đến những điểm yếu của mình.

77. Nếu chúng ta không tìm ra điểm yếu của hắn. Hắn sẽ hủy diệt cả thành phố.

78. Sức mạnh, điểm yếu, kỹ năng và cả những gì chứa đựng trong tâm hồn cậu ấy.

79. Nếu phân tích những dữ liệu đó, tớ có thể tìm ra điểm yếu của Gen quỹ dữ.

80. Họ sẽ tìm một điểm yếu để vào và nổ tung điểm đó để nhập vào kho bạc.

Video liên quan

Chủ Đề