Sổ theo dõi kiểm tra đánh giá giáo viên năm 2024

Căn cứ theo mẫu Sổ theo dõi và đánh giá học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định cụ thể:

.jpg]

Tải Mẫu Sổ theo dõi và đánh giá học sinh trung học phổ thông.

tại đây

Sổ theo dõi và đánh giá học sinh trung học phổ thông [Hình từ Internet]

Hướng dẫn sử dụng sổ theo dõi và đánh giá học sinh trung học phổ thông được quy định như thế nào?

Căn cứ theo mẫu Sổ theo dõi và đánh giá học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định hướng dẫn sử dụng sổ theo dõi và đánh giá học sinh như sau:

- Sổ theo dõi và đánh giá học sinh [theo lớp học] được quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Sổ theo dõi và đánh giá học sinh [theo lớp học] do nhà trường quản lý và sử dụng.

- Giáo viên môn học trực tiếp ghi vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh [theo lớp học] đầy đủ các thông tin cần thiết của môn học do giáo viên phụ trách, khớp với các thông tin trong sổ theo dõi và đánh giá học sinh [của giáo viên], kí tên và ghi rõ họ tên vào cuối danh sách học sinh đối với từng môn học.

Trường hợp có nhiều giáo viên cùng tham gia dạy học thì các giáo viên môn học cùng kí tên và ghi rõ họ tên vào cuối danh sách học sinh đối với từng môn học.

Giáo viên chủ nhiệm trực tiếp ghi vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh [theo lớp học] những thông tin thuộc nhiệm vụ quy định cho giáo viên chủ nhiệm lớp.

- Không ghi bằng mực đỏ [trừ trường hợp sửa chữa], các loại mực có thể tẩy xóa được; việc ghi sổ theo dõi và đánh giá học sinh [theo lớp học] phải cập nhật đúng tiến độ thời gian theo kế hoạch dạy học và giáo dục của tổ chuyên môn và bảo quản, giữ gìn cẩn thận, sạch sẽ.

- Khi sửa chữa dùng bút đỏ gạch ngang nội dung cũ, ghi nội dung mới vào phía trên bên phải vị trí ghi nội dung cũ, ký xác nhận về sự sửa chữa ở ngay cạnh hoặc ở cột Ghi chú.

- Nhà trường, giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên môn học chỉ cung cấp các thông tin về kết quả rèn luyện và học tập của học sinh trong sổ theo dõi và đánh giá học sinh [theo lớp học] cho riêng từng học sinh hoặc cha mẹ học sinh.

Tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh trung học phổ thông dựa vào những căn cứ nào?

Tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh trung học phổ thông như sau:

Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
1. Căn cứ và tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
a] Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định trong Chương trình tổng thể và yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông.
b] Giáo viên môn học căn cứ quy định tại điểm a khoản này nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập môn học.
c] Giáo viên chủ nhiệm căn cứ quy định tại điểm a khoản này theo dõi quá trình rèn luyện và học tập của học sinh; tham khảo nhận xét, đánh giá của giáo viên môn học, thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình giáo dục học sinh; hướng dẫn học sinh tự nhận xét; trên cơ sở đó nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo các mức quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh trung học phổ thông dựa vào những căn cứ sau:

- Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định trong Chương trình tổng thể và yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông.

- Giáo viên môn học căn cứ quy định tại điểm a khoản này nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập môn học.

- Giáo viên chủ nhiệm căn cứ quy định tại điểm a khoản này theo dõi quá trình rèn luyện và học tập của học sinh; tham khảo nhận xét, đánh giá của giáo viên môn học, thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình giáo dục học sinh; hướng dẫn học sinh tự nhận xét; trên cơ sở đó nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo các mức quy định tại khoản 2 Điều này.

Phiếu đánh giá xếp loại hồ sơ giáo viên gồm 2 mẫu là biểu mẫu được lập ra nhằm đánh giá kết quả hồ sơ của giáo viên có đáp ứng đủ nhau cầu dạy học hay không.

Theo quy định hiện nay hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục đối với giáo viên tiểu học bao gồm: Kế hoạch bài dạy; sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn, dự giờ, sổ chủ nhiệm; sổ công tác Đội. Cũng theo Điều lệ mới, cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy học được sử dụng hồ sơ điện tử thay thế hồ sơ giấy đảm bảo yêu cầu của công tác lưu trữ và có giá trị như hồ sơ giấy. Vậy sau đây là 2 mẫu phiếu đánh giá xếp loại hồ sơ giáo viên, mời các bạn theo dõi tại đây.

Phiếu đánh giá xếp loại hồ sơ giáo viên - Mẫu 1

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO .... TRƯỜNG TIỂU HỌC ...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -

..........., ngày...tháng...năm...

PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ GIÁO VIÊN

Hồ sơ giáo viên: .....................................................................:Lớp................

Tên loại

Tiêu chí

Điểm

tối đa

Điểm

đạt được

  1. Giáo án

[40 điểm]

1.1. Trình bày sạch, đẹp, đúng yêu cầu.

1.2. Soạn đầy đủ, đúng chương trình, thời khoá biểu.

1.3. Xác định đúng mục tiêu, sự chuẩn bị của GV và HS.

1.4. Nội dung bài soạn đầy đủ, chính xác, đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng, có tích hợp các nội dung giáo dục.

1.5. Xác định đúng phương pháp và hình thức dạy học phù hợp đối tượng học sinh.

5

5

10

10

10

II. Sổ đánh giá kết quả học tập của học sinh. [15 điểm]

2.1. Trình bày sạch, đẹp.

2.2. Vào điểm đúng tiến độ, đúng quy chế.

5

10

III. Sổ chương trình,

báo giảng.

[15 điểm]

3.1. Trình bày sạch, đẹp.

3.2. Thực hiện đầy đủ, đúng chương trình, thời khoá biểu.

5

10

IV. Sổ dự giờ.

[15 điểm]

4.1. Trình bày sạch, đẹp.

4.2. Dự đủ 1 tiết / tuần.

4.3. Có nhận xét, xếp loại cụ thể từng tiết.

5

5

5

  1. Sổ chủ nhiệm, Hội

họp, TLCM và hồ sơ BDTX. [15 điểm]

5.1. Trình bày sạch, đẹp.

5.2. Cập nhật đầy đủ nội dung thông tin theo yêu cầu.

5

10

Tổng điểm:

100

Xếp loại:

[Loại A: Từ 90 - 100 điểm; B: Từ 70 - < 90 điểm; C: Từ 50 -

Chủ Đề