Tại sao chloramphenicol chuyển màu khu đun nóng trong kiềm
BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC II TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢNPublished on Apr 26, 2017LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhweUUVPMmVHUVlFeDA/view?usp=sharing
Dạy Kèm Quy Nhơn Official Nhóm: 1.Mai Văn Lộc Ptl: glucose khan C6H12O6 có ptl :180,2 Ι: Tính
chất 2 ml cp Tiến hành Hiện tượng Kết luận và giải thích Hịa tan 0,2g glucose vào nóng - Trước khi đun nóng, dung -Glucose có nhóm chức - Sau khi đun nóng, tạo thành tủa nâu đỏ - Thí nghiệm 2: glucose tác dụng với AgNO3 Hiện tượng -Trước khi đun nóng ,xuất - Sau khi đun nóng , dung Kết luận và giải thích Ag III: Thử tinh khiết STT Tiến hành phép thử Hiện tượng Kết luận và giải thích 1 Độ trong - để yên 5p tránh ánh sáng 2 ống nghiệm có độ đục Dung dịch chứa ion cho muối AgCl kết tủa Kết luận ( về độ tinh khiết): nồng độ ion Cl- trong chế phẩm không vượt quá ngưỡng cho phép IV: Định lượng I2 + Na2CO3 + H2O → NaIO +NaI +2NaHCO3 + NaIO → R-COONa + NaI R là CH2OH-(CHOH)4 Tiến hành Na2CO3 5% lắc,trộn và tương tự như mẫu Hiện tượng Kết luận I2 = (VN) Na2S2O3 khi chuẩn độ I2 dư bằng Na2S2O3 ta có: NI2 =NNa2S2O3 = 0,1N VI2 dư = VNa2S2O3 =V1 (ml) VI2dư = VNa2S2O3 = V2 (ml) lượng glucose trong mẫu là -sau chuẩn độ Kết luận ( về hàm lượng): hàm lượng glucose đúng với tiêu
chuẩn BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC Trình bày được ngun tắc và thực hiện được các phản ứng định tính Procain và lidocain Ι, Kiểm Nghiệm Procain Hydroclorid Công thức: CTPT: C13H20N2O2. HCl Ptl: 272,8 Đặt Công thức tổng quát của Procain là ArNH2 Nguyên tắc: Do phân tử procain có tính khử nên phản ứng được với KMnO 4 làm mất màu dung Hiện tượng Kết luận và giải thích Lấy 2ml dd chất thử 5% lắc. thêm 1ml dd KMnO4 - Dung dịch trước khi mất Sau phản ứng thuốc tím OXH nên xảy ra phản ứng -DD sau khi mất màu - Thí nghiệm 2: phản ứng tạo phẩm màu nito Tiến hành Hiện tượng Kết luận và giải thích - Ống nghiệm 1: Hòa tan dd NaOH 10%. Đổ từ từ dd -Màu đỏ và tủa đỏ của phẩm KL: Procain
Hydroclorid và tủa đỏ. - Thí nghiệm 3: Phản ứng của ion ClNguyên tắc: Trong dung dịch, dưới tạc dụng của H+ , các nguyên tử Cl hữu cơ sẽ chuyển sang Tiến hành vào 1 ống nghiệm, acid hóa Hiện tượng Kết luận và giải thích cho tủa AgCl trong trong 3, Định lượng Procain Hydroclorid Tiến hành Hiện tượng Kết luận Cân chính xác khoảng -DD trong bình nón trước -Xây dựng cơng thức: -DD sau chuẩn độ: Với MProcain là Ptl của Procain Kết luận ( về hàm lượng):hàm lượng chế phẩm vẫn trong tiêu chuẩn cho phép. ΙΙ, Định tính Lidocain Hydroclorid CTPT: C14H22N2O.HCl.H2O - Thí nghiệm 1: Td với cobalt(ΙΙ) nitrat tạo phức Hiện tượng Kết luận và giải thích Hịa tan 0,25g chế phẩm -Tạo tủa trắng trong dd Giải thích: lidocain Nhóm -Tủa xanh với Co2+ 2 ml cp Thí nghiệm 2: Phản ứng với dung dịch acid picric BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC Trình bày được ngun tắc và làm được các phản ứng định tính isoniazid, quinnine sulfat. • Trình bày được ngun tắc và thực hiện được các phép thử tinh khiết isoniazid. • Trình bày được ngun tắc và thực hiện được quy trình định lượng isoniazid bằng PP • Trình bày được ngun tắc và thực hiện được các phản ứng định tính chloramphenicol. I: Kiểm nghiệm Isoniazid. PTL: 137,1 Đặt công thức tổng quát của Isoniazid là R-CO-NH-NH2 hiện kết tủa trắng, đun nóng Hiện tượng Kết luận và giải thích R-CO-NH-NH2 2 ml cp Sau khi đun xuất hiện tủa đen R-CO-NH-NH2 + 4AgNO3 → - Thí nghiệm 2: thuốc thử fehling Hiện tượng Thêm 1ml chế phẩm 2% Sau khi đun nóng cho kết Kết luận và giải thích - Thí nghiệm 3: Phản ứng tạo Hydrazon Tiến hành Hiện tượng Hòa tan 0.1g isoniazid trong -Tủa vàng phtivazid Kết luận và giải thích - Thí nghiệm 4: Phản ứng với CuSO4 Hiện tượng Kết luận và giải thích Hịa tan 0.1 gam isoniazid bọt khí bay lên do nhịm -Màu dung dịch trước khi Dung dịch chế phẩm dung dịch → màu xanh -Màu dung dịch sau khi đun 3, Định lượng isoniazid bằng phương pháp Bromate: R-CO-NH-NH2 + H2O+ 2Br2→R-COOH+ 4HBr + N2 Tiến hành Hiện tượng Hịa tan 0.25g chế phẩm vừa đủ 100ml. Lấy chính cho đến khi dung dịch hết Kết luận Từ PTPU ta
có: Vậy phần tram của isoniazid C%=105,04% Kết luận ( về hàm lượng): Hàm lượng của Isoniazid vẫn trong mức cho phép II. Định tính Quinine sulfat PTL: 783,0 cloroform, rất khó tan trong ether trắng lổn nhổn PT PỨ: Tiến hành Hiện tượng Kết luận và giải thích Hịa tan 5mg quinine sulfat (2M). Xuất hiện màu xanh -Dung dịch sau phản ứng Quinine sulfat tác dụng với (khơng kết tủa) III. Định tính Chloramphenicol Ptl: 323,13 2. Định tính Tiến hành Hiện tượng Kết luận và giải thích Cho 2 giọt NaNO2 0.1M Phẩm màu Nito: Chloramphenicol
sau khi bị - Thí nghiệm 2: Xác định Clorifd (Cl-) 2 ml cp Tiến hành Hiện tượng Kết luận và giải thích Thêm 2 ml nước vào ống -Tủa vón màu trắng xám Chloramphenicol dưới tác trong NH3. -Tan trong NH3 - Thí nghiệm 3: Thủy phân trong mơi trường kiềm 2 ml cp Tiến hành Hiện tượng Trộn 0.1g Chloramphenicol -Màu ống nghiệm trước khi vàng da cam → đỏ -Màu ống nghiệm sau khi Kết luận và giải thích BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC Trình bày được ngun tắc và thực hiện được các phép thử định tính ampicillin. Ι, Kiểm nghiệm Ampicillin Cơng thức: CTPT: C16H19N3O4S PTL: 349,4 1, Tính chất Nguyên tắc: Thể hiện tính khử của ampicillin. Hiện tượng Kết luận và giải thích -Cho 2mg chế phẩm, thêm Trước khi đun dd không màu Trước khi đun nóng phản Sau khi đun dung dịch có màu - Thí nghiệm 2: Phản ứng với ninhydrin Hiện tượng Kết luận và giải thích -Nhỏ 1 giọt dd ninhydrin Giấy lọc nhỏ ninhydrin sau Nhóm Amin bậc 1 OXH -Giấy lọc tiếp tục nhỏ 2 ml cp 3 giọt AgNO3 5% |