Thành tế bào thực vật không có chức năng?
A.Bảo vệ, chống sức trương của nước làm vỡ tế bào
B.Quy định khả năng sinh sản và sinh trưởng của tế bào
C.Quy định hình dạng, kích thước của tế bào
D.Giúp các tế bào ghép nối và liên lạc với nhau bằng cầu sinh chất.
Đáp án đúng B.
Thành tế bào thực vật không có chức năng quy định khả năng sinh sản và sinh trưởng của tế bào, thành tế bào thực vật có tác dụng bảo vệ tế bào, đồng thời xác định hình dạng, kích thước của tế bào, trên thành tế bào có các cầu sinh chất đảm bảo cho các tế bào ghép nối và có thể liên lạc với nhau một cách dễ dàng.
Giải thích lý do chọn đáp án đúng là B
Đặc điểm chung của tế bào nhân thực
– Có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ;
– Có thành tế bào bằng Xenlulôzơ [Ở tế bào thực vật], hoặc kitin [ở tế bào nấm] hoặc có chất nền ngoại bào [ở tế bào động vật];
– Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng;
– Nhân: Có màng nhân.
Cấu trúc của tế bào nhân thực
– Nhân tế bào:
Cấu tạo
+ Thường có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5mm. Có lớp màng kép bao bọc.
+ Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc [ADN và prôtêin] và nhân con.
+ Trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ.
Chức năng.
+ Lưu trữ thông tin di truyền.
+ Quy định các đặc điểm của tế bào.
+ Điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
– Lưới nội chất:
+ Cấu tạo: Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt [có đính các hạt ribôxôm]
+ Chức năng: Là nơi tổng hợp prôtêin [lưới nội chất hạt]; Tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại của tế bào, cơ thể [lưới nội chất trơn].
– Ribôxôm.
+ Cấu tạo: Ribôxôm là bào quan không có màng; Cấu tạo từ rARN và prôtêin
+ Chức năng: Là nơi tổng hợp prôtêin.
– Bộ máy Gôngi:
+ Cấu tạo: Có dạng các túi dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia.
+ Chức năng: Giữ chức năng lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
Cấu trúc bên trong của màng sinh chất:
– Bên ngoài màng sinh chất của tế bào thực vật được bao bọc bởi thành tế bào, ở thực vật thành tế bào có cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ, thành tế bào quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào.
Cellulose là gì? Tính chất của Cellulose? Ưu điểm khi sử dụng sợi Cellulose là gì? Đó là thắc mắc của rất nhiều người gửi về cho LabVIETCHEM trong thời gian gần đây. Và hôm nay, chúng tôi sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc này qua nội dung bài viết dưới đây. Cùng theo dõi với chúng tôi nhé.
Cellulose là gì?
- Cellulose là một polymer mạch thẳng bao gồm β – D – glucose bằng dây nối β [1→ 4].
Cấu trúc phân tử của Cellulose
- Cellulose là phân tử hữu cơ phong phú nhất trên trái đất, được tìm thấy trong thực vật, chiếm 40% thành tế bào thực vật. Trong thành tế bào thực vật, nó được sắp xếp trong các lớp khác nhau và dùng để phân biệt thành các bức tường chính và phụ.
- Cấu trúc của cellulose bao gồm các chuỗi glucose tuyến tính liên kết với nhau bằng liên kết gly 1- 4 glyosidic.
- Sự hiện diện của các nhóm hydroxyl –OH phóng ra từ mỗi chuỗi theo mọi hướng, từ đó làm tăng mối liên kết giữa các chuỗi adjacent glucose liền kề. Chính nhờ mối liên kết mà độ bền kéo của cấu trúc cellulose tăng lên, ngăn không cho tế bào bị vỡ khi nước xâm nhập qua thẩm thấu.
- Hình dạng của tế bào được xác định theo sự sắp xếp của các bó cellulose có đường kính 2-20 nm và chiều dài 100 – 40000 nm.
- Các dẫn chất khác của cellulose: Hydroxy propyl methyl cellulose, natri hydroxy cellulose, cellulose triacetate, acetophtalat cellulose, colodion, pyroxylin
Tính chất đặc trưng của cellulose
- Nhiệt độ nóng chảy của cellulose: 306 °C, mật độ dao động từ 1.27 đến 1.34.
- Khối lượng phân tử của cellulose: xấp xỉ 1811.699 g/mol.
- Cellulose không tan trong nước, dung môi hữu cơ như axeton, ethylacetate, nitropropane và ethylene dichloride nhưng tan trong dung dịch Schweitzer [hydroxyd đồng trong ammoniac] và dung dịch kẽm chlorid đậm đặc.
- Cellulose vi tinh thể là cellulose thủy phân một phần. Nó tồn tại ở dạng bột màu trắng, không tan trong nước nhưng phân tán trong nước cho gel.
Một số ứng dụng của cellulose trong cuộc sống
- Cellulose là một hợp chất cấu trúc đóng vai trò là nguồn thực phẩm quan trọng cho nhiều loài động vật, vi khuẩn và nấm.
- Cellulose bị dị hóa thành glucose nhờ enzyme cellulase, nhưng trong hệ tiêu hóa của con người bị thiếu enzyme cellulase. Động vật có vú ăn cỏ như trâu, bò,… tiêu hóa cellulose bởi các vi sinh vật đường ruột có khả năng dị hóa cellulose.
- Trong hoạt động sản xuất thương mại, cellulose là một hợp chất quan trọng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như giấy, dệt may và dược phẩm. Từ cellulose, các nhà sản xuất có thể tạo ra nhiều loại vải như ayon, satin, acetate và triacetate.
- Cellulose vi tinh thể được dùng trong bào chế làm tá dược rã nhờ khả năng dính và trơn, làm ổn định các nhũ dịch và hỗn dịch.
- Cellulose kiềm được tạo thành từ Cellulose với NaOH và làm cấu trúc của sợi micel thay ñổi. Nó được sử dụng nhiêu trong kỹ nghê dệt làm sợi bóng láng và dễ bắt màu.
- Cellulose xanthat được tạo thành từ Cellulose và Carbon disulfit được sử dụng trong kỹ nghệ sản xuất sợi cellulose tổng hợp.
- Methylcellulose được tạo ra từ việc methyl hóa các nhóm OH của cellulose, được dùng để làm nhũ dịch và hỗn dịch dùng trong bào chế thuốc mỡ, tá dược dính và rã cho viên nén.
- Trong y tế, cellulose được dùng trong các thiết bị hình trụ của một thiết bị chạy thận nhân tạo.
- Dùng để sản xuất các bộ phận động cơ và khung gầm của nhiều loại xe ô tô.
- Là chất liệu để sản xuất gọng kính.
- Cellulose được sử dụng để làm phim mỏng cho phim, nhiếp ảnh và băng từ.
- Trong các phòng thí nghiệm, cellulose được dùng để sản xuất các bộ lọc xốp, hỗ trợ cho màng cellulose để thực hiện quá trình điện di hoặc trao đổi thẩm thấu.
Ưu, nhược điểm của sợi cellulose [sợi bông] là gì?
Sợi cellulose có khả năng thấm hút cao
Ưu điểm của sợi cellulose:
- Khả năng hút ẩm cao, thấm hút mồ hôi tốt nên các loại quần áo được làm từ sợi cellulose của cây bông mặc rất thoáng mát, dễ chịu, phù hợp với khí hậu nhiệt đới.
- An toàn, thân thiện với da người và không gây kích ứng da.
- Là loại vật liệu có tính bền, dẻo, khối lượng nhẹ và linh hoạt.
- Sợi bông tuy dễ cháy nhưng có thể nấu trong nước sôi để tiệt trùng.
- Trang phục được sản xuất từ sợi bông có khả năng chịu nhiệt, cách điện cực tốt và ít nhăn, có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm đa dạng mẫu mã, không bị vi khuẩn xâm nhập.
- Dễ phân hủy, có thể tái chế.
Nhược điểm của sợi cellulose:
- Vải sợi bông dễ bị co, dễ nhăn nhàu nên phải ủi nhiều lần. Tuy nhiên, dù ủi xong thì nó cũng khó giữ nếp.
- Dễ bám bụi bẩn, khó giặt sạch.
- Độ bền của vải sợi cellulose không cao, nếu để lâu sẽ bị mục hoặc nổ vải.
- Vải sợi bông dễ chảy sệ hoặc bị kéo dãn.
Tuy nhiên, ngày nay, khi sản xuất vải sợi bông, người ta đã độn thêm một số chất hóa học để sợi vải có độ bền hơn, đẹp hơn mà vẫn giữ những ưu điểm của vải cotton.
Trên đây là một số thông tin về Cellulose là gì? Tính chất của cellulose? Ứng dụng và ưu điểm của cellulose trong cuộc sống. Hy vọng qua đó các bạn đã có thêm những hiểu biết hữu ích. Nếu có thêm đóng góp ý kiến nào, các bạn vui lòng để lại bình luận, đánh giá ở phía dưới. Cảm ơn sự theo dõi, đón đọc của các bạn rất nhiều.
Chương 1:THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
1. Tại sao các hợp chất hữu cơ là các hợp chất của nguyên tố Cacbon [C] ? - C chiếm khối lượng lớn trong chất sống [18.5%] - C có 4 electron lớp ngòai cùng --> cùng 1 lúc có thê liên kết với nhiều nguyên tố khác - Tạo một số luợng lớn các bô khung Cacbon của các phân tử và đại phân tử hữu cơ khác nhau . - C có kích thước bé , vỏ điện tử --> dễ dàng tổ hợp với các ntố khác [O,H,N,P,S] để tạo thành các hợp chất hữu cơ --> dễ dàng phân ly -cơ thể mềm dẻo , thích nghi với sự thay đổi của môi trường . - Năng lượng liên kết lớn --> đảm bảo tính bền vững cho các hợp chất hữu cơ. 2. Các loại liên kết yếu và lien kết bền vững trong tế bào . Ý nghĩa ? 3. Lipit khác với Gluxit về cáu trúc và chức năng như thế nào ?
4. Tại sao xenlulozo được xem là một cấu trúc lí tưởng cho thành tế bào thực vật ?
- Xenlulozo là chất trùng hợp của nhiều 9ơn phân cùng lọai là glucozo - Các đơn phân này nối với nhau bằng lien kết 1β_4 sự đan xen một “sấp” một “ngửa” nằm như dải băng duỗi thẳng , không có sự phân nhánh . - Nhờ cấu trúc này các liên kết Hidro giữa các phân tử nằm song song với nhau bó dài dưới dạng vi sợi các sợi này không hòa tan và sắp xếp dưới dạng các lớp xen phủ tạo nên một cấu trúc dai và chắc . 5. Phân biệt các bậc cấu trúc của Protein?
Vai trò của các lọai lien kết hóa học trong thành phần cấu trúc của protein?
6.Ý nghĩa của liên kết giữa hai mạch polinucleotit cua phân tử AND ?
+Liên kết Hidrô _ Yếu --> thuận lợi cho quá trình tự nhân đôi của phân tử AND _ Só lượng lớn --> đảm bảo tính bền vững của phân tử AND . Chức năng của AND : - Lưu trữ , bảo quản và truyền đạt thong tin di truyền ở các lòai sinh vật . - Điều khiển quá trình tổng hợp Protein . - Quy định tính đa dạng và đặc thù của các lòai sinh vật . 7.Dựa vào các chất , các hợp chất hữu cơ : photpholipit , glicozen , xenlulozo, glixerol , nhóm amin , glucozo , fructozo , ribozo , deoxiribozo
Trả lời các câu hỏi sau :
8. Vì sao xà phòng lại tẩy sạch được các vết dầu mỡ ?
- Xà phòng là muối natri hay kali của các axit béo bậc cao - Trong phân tử xà phòng có chứa đồng thời các nhóm ưa nước và các nhóm kị nước , khi cho xà phòng vào sẽ tạo thành nhũ tương mỡ không bền , các phân tử xà phòng phân cực được hấp thụ trên bề mặt các giọt mỡ , tạo thành một lớp mỏng trên giọt mỡ , nhóm ưa nước của xà phòng quay ra ngòai tíêp xúc với nước , do đó các giọt mỡ không kết tụ được với nhau và bị tẩy sạch .9. Tại sao chúng ta cần ăn nhiều lọai thức ăn khác nhau ?
- Vì các thức ăn sẽ cung cấp cho chúng ta các axit amin không thay thế khác nhau . 10. Giải thích tại sao : số nguyên tử cacbon :
- Có thể thay đổi từ 2 đến 11 trong một phân tử axit amin .
- Có thể rất khác nhau trong một phân tử tinh bột .
--> do cấu trúc đa phân .11.Nêu sự tồn tại và chức năng của muối khóang .
- Muối là sản phẩm tạo nên khi axit kết hợp với kiềm . Tồn tại ở 2 dạng : hòa tan trong dịch bào và liên kết tĩnh điện trên màng nguyên sinh và bề mặt các hạt keo. -Khi hút bám trên bề mặt các hạt keo , muối khóang đảm bảo trạng thái bền vững , độ phân tán , độ nhớt , độ ngậm nước nước nhất định của hệ keo . - Muối khóang và chất hữu cơ ở dạng hòa tan tạo nên tiềm năng [áp suất ] thẩm thấu và sức hút nước của tế bào [ theo cơ chế thẩm thấu] . Các ion khóang không đều hai bên màng sinh chất tạo nên thế hiệu màng và dẫn truyền các xung điện . - Các muối khóang còn là nguyên liệu tổng hợp nên hang lọat chất hữu cơ như protein , axit nucleic,lipit …12.Tại sao photpholipit lại được xem là thành phần cấu tạo chủ yếu trong hệ thống màng của tế bào ?
- Lớp photpholipit bao bọc màng tế bào : gồm hai phân tử photpholipitquay lưng vào nhau , các đầu ưa nước quay ra ngòai tạo liên kết Hidro với phân tử nước . Các đuôi kị nứoc hướng vào trong sự hấp dẫn lẫn nhau , nước bị lọai trừ . - Kiểu cấu trúc động nhưng rất bền vững , không dễ bị phá võ . -->là cơ sở , thành phần chủ yếu của hệ thống màng [ màng nguyên sinh,màng nhân , màng ti thề, màng lạp thể , hệ màng nội chất …]13.thuốc thử đặc trưng của tinh bột là iot giải thích tại sao khi đun sôi hồ tinh bột và nhỏ iot vào thì lại không có màu xanh đăc trưng?
Do dạng amylozơ của tinh bột tạo một cấu trạng hình xoắn ốc và phân tử I2 bị giữ trong ống này tạo phức chất có màu xanh dương. Khi đun nóng thì cấu trạng xoắn ốc bị phá hủy, do đó không còn màu xanh nữa, nhưng nếu để nguội lại tái tạo dạng ống nên I2 lại bị nhốt trong ống này, vì thế xuất hiện màu xanh trở lại.14.Một bạn đã dung Kali iot dể nhận biết 2 ống nghiệm: 1 ông nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột,1 ống nghiệm đưng glicogen.hãy cho biết bạn đó đã làm thế nào đẻ phân biệt dc 2 ống trên?giải thích.
Nhỏ KI vào 2 ô nghiệm ấy thấy: Ống có chưá tinh bột-->màu xanh tím Ống có chứa glicogen-->màu đỏ tím Giải thích:do glicogen phân nhánh nhiều hơn-->nhiều phân tử iot chui vào mạch hơn-->màu đỏ tím ở glicogen.Last edited by a moderator: 11 Tháng mười hai 2010
Chương 2:: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
1.Trình bày học thuyết về tế bào ? - Mathias Schleiden : tất cả các cơ thể thực vật đều được cấu tạo từ tế bào . - Theodor Schwarm : tất cả các cơ thể động vất được xây dựng từ tế bào . - Hình dạng và kích thước của các lọai tế bào khác nhau thì không giống nhau nhưng hầu hết các lọai tế bào đều có kích thước rất nhỏ. 2.Đặc điểm chung của tế bào nhân thực ? 3.Tại sao có giả thuyết cho rằng ti thể có nguồn gốc từ thể tiền nhân [nhân sơ ] ?- Căn cứ : 4.Trình bày cấu trúc khảm động của màng sinh chất và phân tích sự hợp lý trong cấu trúc với chức năng của màng sinh chất . Chức năng của màng sinh chất. 5.Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân , lọai tế bào nào không có nhân ? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không ? Vì sao ? 6. Nêu vai trò của peroxixom và glioxom trong sự chuyển hóa các chất trong tế bào? 7. Cơ thể người lọai tế bào nào có khả năng thay đổi hình dạng mà vẫn họat động bình thường ? 8.Lông roi ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực khác nhau như thế nào ? 9. Lizôxôm có vai trò gì ? Nếu lizôxôm vỡ ra trong tế bào thì tế bao sẽ ra sao ? 10.Kích thước của tế bào nhân sơ khác tế bào nhân thực ở điểm nào ?Ý nghĩa của sự khác nhau đó? 11.Màng nhân khác màng sinh chất ở những đặc điểm nào? 12.Thành phần cấu trúc nào đóng va trò trong quá trình thẩm thấu của tế bào thực vật ? Giải thích ? 13.So sánh cấu trúc ADN và ARN? 14.ADN có những đặc điểm gì để có thể mang bảo quản truyền đạt thông tin di truyền? 15.Việc ADN liên kết với phân tử protein dạng histon có tác dụng gì ? 16.Tơ nhện,tơ tằm,sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn đều đc cấu tạo từ protein nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính.Hãy cho biết sự khác nhau đó là do đâu?
Màng nào có cấu trúc màng đơn , màng kép , không có màng?
Last edited by a moderator: 11 Tháng mười hai 2010
Phân biệt vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động
Vận chuyển thụ động: - Vận chuyển ko cần cung cấp năng lượng - Chất đc vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Phụ thuộc vào bậc thang nồng độ - Theo cơ chế khuyếch tán
Vân chuyển chủ động
- Vận chuyển chất cần có năng lượng cung cấp - Chất đc vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao - Phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào và cơ thể - Do một chất hoạt tải đặc biệtHai bào quan đó là ti thể và lục lạp
Tên của hai bào quan đã tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào là gì? So sánh cấu trúc và chức năng cảu 2 loại bào quan đó
- Giống nhau:
+] Đều là các loại bào quan chỉ có ở tế bào nhân thực +] Có cấu trúc màng kép bao bọc và bên trong là chất nền +] Chứa ADN, riboxom ở chất nền nên có khả năng tự tổng hợp,tự phân chia,tự sinh sản bằng phân đôi +] Đều là bào quan tạo ra năng lượng ATP +] Số lượng thay đổi tùy vào các loại tế bào- Khác nhau:
+] Ti thể có ở mọi tế bào,mọi cơ thể còn lục lạp chỉ có ở tế bào động vật +] Ti thể có nhiều hình dạng khác nhau như hình cầu,thể sợi ngắn...còn lục lạp có hình bầu dục +] Ti thể không có chứa sắc tố còn lục lạp có chứa sắc tố quang hợp +] Ti thể có cấu trúc màng trong dạng răng lược còn lục lạp cả màng trong và màng ngoài đều trơn +] Ti thể thì phân giải các chất hữu cơ còn lục lạp tổng hợp các chất hữu cơ +] Ti thể chứa enzim xúc tác quá trình oxh trong hô hấp tế bào,năng lượng ATP được sử dụng cho mọi hoạt động sống của tế bào còn lục lạp chứa enzim quang hợp được tổng hợp từ pha sáng nhưng chỉ được sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ ở pha tối+] Ti thể có chức năng dị hóa còn lục lạp có chức năng đồng hóa
Ôn tập HKI [CB]
Dưới đây là một số câu hỏi theo mình là trọng tâm đối với sinh CB. Các bạn giải và bổ sung giúp nhé!
1.Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản của thế giới sống. 2.Nêu tóm tắt đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. 3.Nêu cấu trúc và chức năng của prôtêin.
4.Phân biệt AND và ARN.
5.Nêu vai trò của nước đối với sự sống.
6.Nêu các đặc điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực. 7.Thế nào là vận chuyển chủ động và thụ động? Cho ví dụ. 8.So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. 9.Nêu cấu trúc và chức năng của lục lạp ở tế bào thực vật. 10.Nêu cấu trúc và chức năng của Lizôxôm. 11.Mô tả cấu trúc và chức năng của nhân tế bào nhân thực. 12. Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. 13.Nêu cấu trúc của ATP và giải thích vì sao ATP được coi là đồng tiền năng lượng của tế bào? 14.Chuyển hóa vật chất là gì? Phân biệt quá trình đồng hóa và dị hóa. 15.Căn cứ vào cấu trúc và cơ chế hoạt động của enzim. Hãy giải thích tại sao mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định?
16. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.
13.Nêu cấu trúc của ATP và giải thích vì sao ATP được coi là đồng tiền năng lượng của tế bào?
Cấu trúc ATP - Thành phần + đường ribozo + 3 nhóm photphat + adenin là hợp chất cao năng vì liên kết giữa 2 nhóm phôtphat cuối chứa nhiều năng lượng dễ bị phá vỡ giải phóng năng lượng ATP truyền năng lượng cho các chất bằng cách chuyển nhóm phot phat cuối cùng cho các chất tạo thành ADP . ngay lập tức ADP gắn thêm nhóm phôt phát tạo thành ATP Vì ATP được sinh ra và sử dụng ngay cho mọi hoạt động sống nên đc gọi là đồng tiền năng lượng
câu này hình như chỉ có 1 dòng là :| vì mỗi enzim có tính chất đặc thù thôi mà nhẩy :|
15.Căn cứ vào cấu trúc và cơ chế hoạt động của enzim. Hãy giải thích tại sao mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định?
các yếu tố là -nhiệt độ - độ pH -nồng độ cơ chất -nồng độ enzim - chất ức chết or hoạt hóa enzim mấy câu này tớ kt học kì :"> và tớ nhớ mềnh mở sách chép =]] ko ngờ đến giờ vẫn nhớ đc :"> ít kiến thức
16. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.
các bạn ko có câu là " tại sao khi quá nhiệt độ tối ưu thì hoạt tính của enzim giảm " nhỉ
tớ thick câu này ]
các bạn ko có câu là " tại sao khi quá nhiệt độ tối ưu thì hoạt tính của enzim giảm " nhỉ
tớ thick câu này ]
Có phải là vì bản chất của enzim là protein;khi vượt quá nhiệt độ tối ưu, protein bị biến tính \Rightarrow enzim bị giảm hoạt tính, có khi bị bất hoạt.
Dưới đây là một số câu hỏi theo mình là trọng tâm đối với sinh CB. Các bạn giải và bổ sung giúp nhé! 1.Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản của thế giới sống. 2.Nêu tóm tắt đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. 3.Nêu cấu trúc và chức năng của prôtêin. 4.Phân biệt AND và ARN. 6.Nêu các đặc điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực. 7.Thế nào là vận chuyển chủ động và thụ động? Cho ví dụ. 8.So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. 9.Nêu cấu trúc và chức năng của lục lạp ở tế bào thực vật. 10.Nêu cấu trúc và chức năng của Lizôxôm. 11.Mô tả cấu trúc và chức năng của nhân tế bào nhân thực. 12. Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. 13.Nêu cấu trúc của ATP và giải thích vì sao ATP được coi là đồng tiền năng lượng của tế bào? 14.Chuyển hóa vật chất là gì? Phân biệt quá trình đồng hóa và dị hóa. 15.Căn cứ vào cấu trúc và cơ chế hoạt động của enzim. Hãy giải thích tại sao mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định? 16. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.
5.Nêu vai trò của nước đối với sự sống.
Dưới đây là một số câu hỏi theo mình là trọng tâm đối với sinh CB. Các bạn giải và bổ sung giúp nhé! 1.Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản của thế giới sống. 2.Nêu tóm tắt đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. 3.Nêu cấu trúc và chức năng của prôtêin. 4.Phân biệt AND và ARN. 6.Nêu các đặc điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực. 7.Thế nào là vận chuyển chủ động và thụ động? Cho ví dụ. 8.So sánh vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. 9.Nêu cấu trúc và chức năng của lục lạp ở tế bào thực vật. 10.Nêu cấu trúc và chức năng của Lizôxôm. 11.Mô tả cấu trúc và chức năng của nhân tế bào nhân thực. 12. Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. 13.Nêu cấu trúc của ATP và giải thích vì sao ATP được coi là đồng tiền năng lượng của tế bào? 14.Chuyển hóa vật chất là gì? Phân biệt quá trình đồng hóa và dị hóa. 15.Căn cứ vào cấu trúc và cơ chế hoạt động của enzim. Hãy giải thích tại sao mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định? 16. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.
5.Nêu vai trò của nước đối với sự sống.
Một số người không ăn được cua ghẹ,thịt bò,tôm. Nếu ăn vào sẽ bị dị ứng nổi mẩn ngứa vì trong cơ thể người đó không có enzim phân giải protein của cua ghẹ,thịt bò,tôm nên không tiêu hóa được]
khi xào rau ta nên cho muối vào lúc nào :">
Trước khi cho ra đĩa ta mới nên cho mắm muối]
P/S: Nếu khi xào rau, ta cho mắm muối ngay từ đầu và đun nhỏ lửa thì do hiện tượng thẩm thẩu nên nước sẽ rút ra khỏi tế bào làm rau quắt lại và rau sẽ rất dai. Để tránh hiện tượng này, ta nên xào rau ít một, lửa to và không nên cho mắm muối ngay từ đầu. Khi lửa to, nhiệt độ của mỡ tăng cao đột ngột làm lớp tế bào bên ngoài của rau cháy ngăn cản nước thẩm thấu ra bên ngoài. Do vậy, nước vẫn được giữ lại trong tế bào làm cho rau không bị quắt nên vẫn dòn và ngon. Trước khi cho ra đĩa ta mới cho mắm muối, như vậy tránh được hiện tượng thẩm thấu nước từ tế bào ra ngoài.
Do trong cấu trúc ATP, 3 nhóm P tích điện âm nên ko bền, đẩy nhau-->dễ bị phá vỡ giải phóng năng lượng.
Đây là tại topic tên tiêu đề ko rõ ràng nhá, chẳng biết môn nào ] Nhai kĩ--> nghiền nhỏ cơm--> ăn đc nhiều. Khi nhai càng kĩ thì hiệu suất tiêu hoá càng cao cơ thể càng hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn . Nhai kĩ-->enzim amilaza ở khoang miệng biến đường bột thành glucozo-->ruột tiêu hóa glucozo lâu-->no Cùng lúc đấy, dạ dày cũng tiết ra enzyme để tiêu hóa kỹ hơn nữa [tách mỡ, tách đạm và tách protein]. Nhưng luợng enzyme đấy chỉ được tiết ra với 1 số lượng nhất định [được điều khiển do 1 hoóc-môn - phải như thế, không thì cơ thể của mình luôn có cảm giác đóí và không biết no là gì --> tiếp tục ăn --> vỡ dạ dày --> chết]. Khi enzyme này được tiết ra, mình có cảm giác đói và... muốn ăn. Khi mình kéo dài thời gian ăn, dạ dày không tiết ra cái enzyme đó nữa và như vậy, không tiêu hóa thức ăn mới nữa nên mình cảm thấy "đầy cái bụng" hơn nên nói là no lâu
Last edited by a moderator: 19 Tháng mười hai 2010
] chấp nhận ] tại sao mỗi loại enzim lại có tính chất đặc thù ?
Page 2
Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzim:
– Nhiệt độ: Tốc độ của phản ứng enzim chịu ảnh hưởng của nhiệt độ. Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu [tại nhiệt độ này enzim có hoạt tính cao nhất]. Ví dụ: đa số các enzim ở tế bào của cơ thể người hoạt động tối ưu ở khoảng nhiệt độ 350C – 400C, nhưng enzim của vi khuẩn suối nước nóng lại hoạt động tốt nhất ở 700C hoặc cao hơn. Khi chưa đạt đến nhiệt độ tối ưu của enzim thì sự gia tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng enzim. Tuy nhiên, khi đã qua nhiệt độ tối ưu của enzim thì sự gia tăng nhiệt độ sẽ làm giảm tốc độ phản ứng và có thể enzim bị mất hoàn toàn hoạt tính.
– Độ pH: Mỗi enzim có pH tối ưu riêng. Đa số enzim có pH tối ưu trong khoảng 6 - 8. Có enzim hoạt động tối ưu trong môi trường axit như pepsin [enzim trong dạ dày] hoạt động tối ưu ở pH = 2.
– Nồng độ cơ chất: Với một lượng enzim xác định, nếu tăng dần lượng cơ chất trong dung dịch thì thoạt đầu hoạt tính của enzim tăng dần nhưng đến một lúc nào đó thì sự gia tăng về nồng độ cơ chất cũng không làm tăng hoạt tính của enzim. Đó là vì tất cả các trung tâm hoạt động của enzim đã được bão hoà bởi cơ chất.
– Nồng độ enzim: Với một lượng cơ chất xác định, nồng độ enzim càng cao thì tốc độ phản ứng xảy ra càng nhanh. Tế bào có thể điều hoà tốc độ chuyển hoá vật chất bằng việc tăng giảm nồng độ enzim trong tế bào.
– Chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim: Một số chất hoá học có thể ức chế hoạt động của enzim nên tế bào khi cần ức chế enzim nào đó cũng có thể tạo ra các chất ức chế đặc hiệu cho enzim ấy [Ví dụ: một số chất độc hại từ môi trường như thuốc trừ sâu DDT là những chất ức chế một số enzim quan trọng của hệ thần kinh người và động vật]. Một số chất khác khi liên kết với enzim lại làm tăng hoạt tính của enzim.
Last edited by a moderator: 19 Tháng mười hai 2010
khi xào rau ta nên cho muối vào lúc nào :">
Do khi cho rau vào dầu sôi thi lớp màng photpholipit sẽ bị biến tính. Khi cho muối vào [ môi trường ưu trương] , bình thường nếu cho muối vào trước thì nước từ trong tế bào sẽ đi ra ngoài => rau co rúm lại ^^ , còn khi lớp màng photpholipit bị biến tính thì nước sẽ không thể đi ra ngoài đc ^^ rau sẽ xanh và ngon .
Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzim: – Nhiệt độ: Tốc độ của phản ứng enzim chịu ảnh hưởng của nhiệt độ. Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu [tại nhiệt độ này enzim có hoạt tính cao nhất]. Ví dụ: đa số các enzim ở tế bào của cơ thể người hoạt động tối ưu ở khoảng nhiệt độ 350C – 400C, nhưng enzim của vi khuẩn suối nước nóng lại hoạt động tốt nhất ở 700C hoặc cao hơn. Khi chưa đạt đến nhiệt độ tối ưu của enzim thì sự gia tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng enzim. Tuy nhiên, khi đã qua nhiệt độ tối ưu của enzim thì sự gia tăng nhiệt độ sẽ làm giảm tốc độ phản ứng và có thể enzim bị mất hoàn toàn hoạt tính. – Độ pH: Mỗi enzim có pH tối ưu riêng. Đa số enzim có pH tối ưu trong khoảng 6 - 8. Có enzim hoạt động tối ưu trong môi trường axit như pepsin [enzim trong dạ dày] hoạt động tối ưu ở pH = 2. – Nồng độ cơ chất: Với một lượng enzim xác định, nếu tăng dần lượng cơ chất trong dung dịch thì thoạt đầu hoạt tính của enzim tăng dần nhưng đến một lúc nào đó thì sự gia tăng về nồng độ cơ chất cũng không làm tăng hoạt tính của enzim. Đó là vì tất cả các trung tâm hoạt động của enzim đã được bão hoà bởi cơ chất. – Nồng độ enzim: Với một lượng cơ chất xác định, nồng độ enzim càng cao thì tốc độ phản ứng xảy ra càng nhanh. Tế bào có thể điều hoà tốc độ chuyển hoá vật chất bằng việc tăng giảm nồng độ enzim trong tế bào. – Chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim: Một số chất hoá học có thể ức chế hoạt động của enzim nên tế bào khi cần ức chế enzim nào đó cũng có thể tạo ra các chất ức chế đặc hiệu cho enzim ấy [Ví dụ: một số chất độc hại từ môi trường như thuốc trừ sâu DDT là những chất ức chế một số enzim quan trọng của hệ thần kinh người và động vật]. Một số chất khác khi liên kết với enzim lại làm tăng hoạt tính của enzim.
Lạc đề rùi kìa bạn ơi !!!!!!!!! xem bài kĩ chứ
] chấp nhận ] tại sao mỗi loại enzim lại có tính chất đặc thù ?
tại sao nhiều người dị ứng với tôm cua cá ? cũng ko phải là lạc đề dù sao cũng ko cần kĩ quá như bạn trên kia ]
Có bạn trả lời rùi mà :Một số người không ăn được cua ghẹ,thịt bò,tôm. Nếu ăn vào sẽ bị dị ứng nổi mẩn ngứa vì trong cơ thể người đó không có enzim phân giải protein của cua ghẹ,thịt bò,tôm nên không tiêu hóa được
=.=~ trả lời rồi đâu coi là lạc đề nhỉ câu tiếp
tại sao lại phải chia là vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương
=.=~ trả lời rồi đâu coi là lạc đề nhỉ câu tiếp tại sao lại phải chia là vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương
=> tiện dụng cho công tác nghiên cứu .