There là gì trong tiếng Anh

Để diễn đạt ý "có một/những thứ gì đó", hai cấu trúc tiếng Anh phổ biến nhất được dùng là: There isThere are.

1. Với danh từ không đếm được

Thể khẳng định: Ta dùng cấu trúc There is + danh từ không đếm được.

Ví dụ:

  • There is hot water in the bottle.
  • There is some rice left on the plate.
  • There is ice-cream on your clothes.

Thể phủ định: Ta thường dùng với any. Cấu trúc là: There is not + any + danh từ không đếm được.

Ví dụ:

  • There is not any milk in the fridge.
  • There is not any air inside the plastic bag.
  • There is not any coffee on your shirt.

Thể nghi vấnIs there any + danh từ không đếm được

Câu trả lời: Yes, there is/No, there is not.

Ví dụ:

  • Is there any juice at the table? Yes, there is.
  • Is there any cereal for the breakfast? No, there is not.

Ảnh: blocs.xtec.cat

2. Với danh từ đếm được

2.1. Danh từ đếm được số ít

Thể khẳng định: There is + a/an/one + danh từ đếm được số ít 

Ví dụ:

  •  There is a pen in my lovely pencil case.
  • There is an apple in the picnic basket.
  • There is one big tree in my grandparents’ garden.

Thể phủ định: Ta có thể dùng any trước danh từ đếm được số ít để nhấn mạnh. 

Cấu trúc: There is not + a/an/any + danh từ đếm được số ít

Ví dụ:

  • There is not any book on the shelf.
  • There is not a buffalo in the rice field.
  • There is not an octopus in the river.

Thể nghi vấnIs there + a/an + danh từ đếm được số ít?

Câu trả lời: Yes, there is/ No, there is not.

Ví dụ:

  • Is there a ball in the present box? Yes, there is.
  • Is there an eraser in your school bag? No, there is not.

2.2. Danh từ đếm được số nhiều

Thể khẳng định: There are + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ:

  • There are pens in my lovely pencil case.
  • There are three apples in the picnic basket.
  • There are many trees in my grandparents’ garden.

Thể phủ địnhThere are not + any/many/từ chỉ số lượng + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ:

  • There are not any students in the classroom right now.
  • There are not three horses in the race.
  • There are not many people join the concert.

Thể nghi vấn: 

  • Với câu hỏi Yes/NoAre there any + danh từ đếm được số nhiều?

Câu trả lời: Yes, there are/No, there are not.

  • Với câu hỏi How many: How many are there + danh từ đếm được số nhiều?

Câu trả lời: There are + Danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ:

  • Are there any students taking part in the event? Yes, there are.
  • Are there any pets in your family? No, there are not.
  • How many oranges are there in your lunchbox? There are five oranges in my lunchbox.
  • How many eggs are there in the fridge? There are ten eggs in the fridge.

3. Một số lưu ý

There is có thể đi với someone/ anyone/ no one/ something/ anything/ nothing với nghĩa: có ai đó/bất cứ ai/không ai/thứ gì đó/bất cứ thứ gì/không gì cả

Có thể kết hợp tính từ theo sau cấu trúc trên [something odd; anything wrong...]

Ví dụ:

  • There's someone on the phone for you. [Có ai đó đang chờ máy bạn]
  • Is there anything wrong with you? [Có chuyện gì với bạn vậy?]
  • There's something odd with this letter. [Bức thư này có gì đó lạ lắm]

Ngoài ra, còn có cấu trúc: There + is + Noun/ something/ someone/...+ mệnh đề quan hệ/ to- Infinitive.

Ví dụ:

  • There is a film I want to see. [Có một bộ phim tôi muốn xem]
  • There is nothing to do here. [Ở đây chẳng có gì làm cả]
  • There is something I must say. [Có mấy điều tôi phải nói]

There is/are a number of + danh từ số nhiều

Trong trường hợp này, dùng There is nếu muốn nhấn mạnh tổng thể nhómThere are nếu muốn nhấn mạnh tới từng thành viên trong nhóm.

Ví dụ:

  • There are a number of unnamed stars in our galaxy. [nhấn mạnh tất cả các ngôi sao chưa được đặt tên]
  • There is a number of unnamed stars in our galaxy. [nhấn mạnh từng ngôi sao trong số những ngôi sao chưa được đặt tên]

Cách dùng There is/are + a number of này tương tự There is/are a variety of + danh từ số nhiều chỉ tập hợp/nhóm

Ví dụ:

4. Cách dùng đặc biệt của “There is” và “There are” – Liệt kê

Một cách dùng khá đặc biệt của hai cấu trúc này chính là liệt kê nhiều danh từ. Các danh từ được liệt kê có thể vừa là số ít, vừa là số nhiều, vừa đếm được, vừa có không đếm được. Sau đây là cách phân biệt:

Quy luật 1: Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng There is.

Ví dụ:

  • There’s a book, a pen, three rulers and a bottle of water on the table. [Bởi vì a book là danh từ số ít nên ta dùng There is và không quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.]
  • There’s milk, a banana, cheese and tomatoes in the fridge. [Bởi vì milk là danh từ không đếm được nên ta dùng There is không quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.]

Quy luật 2: Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There are.

Ví dụ:

  • There’re candies, a birthday cake, chicken, pizza and a lot of ice-cream in John’s birthday party. [Bởi vì candies là danh từ số nhiều nên ta dùng There are và không quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.]

Xem thêm:

  • Danh từ trong tiếng Anh: các vấn đề cơ bản và nâng cao
  • Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?

Chủ Đề