Tính số mol của 20g dung dịch naoh 10%

Giá trị của M là: [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Chất nào tác dụng với dung dịch HCl? [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3? [Hóa học - Lớp 12]

3 trả lời

Chất nào sau đây là amin bậc 2? [Hóa học - Lớp 12]

5 trả lời

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một [Hóa học - Lớp 12]

5 trả lời

Tính chất hóa học của kim loại là gì [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Tính Mx và khối lượng X1 X2 [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Tính số mol chất trong các trường hợp sau [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Chúng ta đã biết cách tính nồng độ dung dịch [ nồng độ Xác Suất, nồng độ mol ] qua bài học kinh nghiệm trước, trong bài học kinh nghiệm này tất cả chúng ta sẽ khám phá cách pha chế dung dịch .Bạn đang xem : Cách pha naoh 10 %
Vậy pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước hay pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước được triển khai như thế nào ? tất cả chúng ta hãy cùng khám phá qua bài viết này .

I. Cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước

• Có 2 kiểu pha chế :- Pha chế dung dịch theo nồng độ Xác Suất- Pha chế dung dịch theo nồng độ mol• Dù cách pha chế nào ta cũng cần xác lập được chất nào là chất tan, chất nào là dung môi .

* Bài tập 1: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế

a ] 50 gam dung dịch CuSO4 10 % .b ] 50 ml dung dịch CuSO4 1M

° Lời giải:

a ] 50 gam dung dịch CuSO4 10 % .• Tính toán :- Tính khối lượng chất tanmCuSO4 = [ C %. mdd ] / 100 % = [ 10 %. 50 ] / 100 % = 5 [ g ] .- Từ công thức : mdung dịch = mdung môi + mchất tan⇒ mdung môi = mdung dịch – mchất tan = 50 – 5 = 45 [ g ]⇒ Vậy khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 45 [ g ] .• Cách pha chế :- Cân lấy 5 g CuSO4 khan [ màu trắng ] cho vào cốc có dung tích 100 ml .- Cân lấy 45 g [ hoặc đong lấy 45 ml ] nước cất, rồi đổ từ từ vào cốc và khấy nhẹ, được 50 g dung dịch CuSO4 10 % .b ] 50 ml dung dịch CuSO4 1M• Tính toán : [ có 50 ml = 50/1000 lít ]- Tính số mol chất tan, từ công thức :

nên
– Khối lượng của 0,05 mol CuSO4 là :
⇒ Vậy khối lượng CuSO4 cần thêm vào là 8 g để tạo 50 ml dung dịch CuSO4 1M .• Cách pha chế :- Cân lấy 8 g CuSO4 cho vào cốc thủy tính có dung tích 100 ml. Đổ dàn dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch. Ta được 50 ml dung dịch CuSO4 1M .

II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước

* Bài tập 2: Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:

a ] 100 ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO4 2M .b ] 150 g dung dịch NaCl 2,5 % từ dung dịch NaCl 10 % .

° Lời giải:

a ] 100 ml dung dịch MgSO4 0,4 M từ dung dịch MgSO4 2M .• Tính toán : [ 100 ml = 100 / 1000 [ lít ] = 0,1 lít ]- Tìm số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch MgSO4 0,4 M .

– Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04 mol MgSO4 :
• Cách pha chế :- Đong lấy 20 ml dung dịch MgSO4 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 200 ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100 ml và khuấy đều, ta được 100 ml dung dịch MgSO4 0,4 M .b ] 150 g dung dịch NaCl 2,5 % từ dung dịch NaCl 10 % .• Tính toán :- Tìm khối lượng NaCl có trong 150 g dung dịch NaCl 2,5 %
– Tìm khối lượng dung dịch NaCl bắt đầu có chứa 3,75 g NaCl
– Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế :mH2O = 150 – 37,5 = 112,5 [ g ]• Cách pha chế :- Cân lấy 37,5 g dung dịch NaCl 10 % bắt đầu, sau đó đổ vào cốc hoặc bình tam giác có dung tích vào thời gian 200 ml .- Cân lấy 112,5 g nước cất hoặc đong 112,5 ml nước cất, sau đó đổ vào cốc đụng dung dịch NaCl nói trên. Khuấy đều, ta được 150 g dung dịch NaCl 2,5 % .

III. Bài tập về pha chế dung dịch

* Bài 1 trang 149 SGK Hóa 8: Làm bay hơi 60g nước từ dung dịch có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu.

° Lời giải bài 1 trang 149 SGK Hóa 8: 

– Gọi m là khối lượng dung dịch khởi đầu- Khối lượng dung dịch sau khi làm bay hơi nước là : [ m-60 ] g .- Khối lượng chất tan trước và sau là không đổi, nên ta có :

Xem thêm: Bí quyết pha bột sắn dây ngon, bổ và cách uống đúng chuẩn

⇔ 15. m = 18 [ m – 60 ]⇔ 15 m = 18 m – 1080⇔ 3 m = 1080⇔ m = 360 [ g ]- Vậy khối lượng dung dịch bắt đầu [ trước khi bay hơi ] là 360 [ g ] .

* Bài 2 trang 149 SGK Hóa 8: Đun nhẹ 20g dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được chất rắn màu trắng là CuSO4 khan. Chất này có khối lượng là 3,6g. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.

Xem thêm : Điểm Danh Top 3 Xạ Thủ Mạnh Nhất Liên Minh Huyền Thoại Phiên Bản 10

° Lời giải bài 2 trang 149 SGK Hóa 8: 

– Ta có : C % =

. 100 % =. 100 % = 18 % .- Vậy nồng độ Tỷ Lệ của dung dịch CuSO4 là 18 % .

* Bài 3 trang 149 SGK Hóa 8: Cân lấy 10,6g Na2CO3 cho cốc chia độ có dung tích 0,5 lít. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch. Biết 1ml dung dịch này cho lượng là 1,05g.

Hãy xác lập nồng độ Tỷ Lệ [ C % ] và nồng độ mol / l của dung dịch vừa pha chế được .

° Lời giải bài 3 trang 149 SGK Hóa 8: 

• Nồng độ % của dung dịch Na2CO3 .mdd = V.d = 200.1,05 = 210 g dung dịch Na2CO3 .C % Na2CO3 = [ mct / mdd ]. 100 % = [ 10,6 / 210 ]. 100 % = 5,05 %• Nồng độ mol / l của dung dịch Na2CO3 .- Ta có : 200 ml = 0,2 l .

* Bài 4 trang 149 SGK Hóa 8: Hãy điền những giá trị chưa biết vào những ô trống trong bảng, bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột.

° Lời giải bài 4 trang 149 SGK Hóa 8: 

• Dung dịch NaCl :mdd = 30 + 170 = 200 [ g ] .V = m / D = 200 / 1,1 ≈ 182 [ ml ] = 0,182 [ l ] .C % = [ mct / mdd ]. 100 % = 15 %nNaCl = m / M = 30/58, 5 = 0,51 [ mol ]⇒ CM = n / V = 0,51 / 0,182 = 2,8 M .• Dung dịch Ca [ OH ] 2 :mdd = V.D = 200 [ g ] .mH2O = mdd – mct = 200 – 0,148 = 199,852 [ g ]C % = [ mct / mdd ]. 100 % = [ 0,148 / 200 ]. 100 % = 0,074 %nCa [ OH ] 2 = m / M = 0,148 / 74 = 0,002 [ mol ]V = mdd / D = 200 / 1 = 200 ml = 0,2 [ l ] .⇒ CM = n / V = 0,002 / 0,2 = 0,01 M .• Dung dịch BaCl2 :mdd = mct / C % = 30/0, 2 = 150 [ g ] .mH2O = mdd – mct = 150 – 30 = 120 [ g ]Vdd = mdd / D = 150 / 1,2 = 125 ml = 0,125 l .nBaCl2 = m / M = 30/208 = 0,144 [ mol ]⇒ CM = n / V = 0,144 / 0,125 = 1,152 M .• Dung dịch KOH :nKOH = CM.V = 2,5. 0,3 = 0,75 [ mol ]mct = n. M = 0,75. 56 = 42 [ g ]mdd = V.D = 300.1,04 = 312 [ g ]mH2O = mdd – mct = 312 – 42 = 270 [ g ]⇒ C % = [ mct / mdd ]. 100 % = [ 42/312 ]. 100 % = 13,46 %• Dung dịch CuSO4 :mct = mdd – mH2O = 20 – 17 = 3 [ g ]C % = [ mct / mdd ]. 100 % = [ 3/20 ]. 100 % = 15 %D = mdd / Vdd = 20/17, 39 = 1,15 [ g / ml ]nCuSO4 = m / M = 3/160 = 0,01875 [ mol ]⇒ CM = n / V = 0,01875 / 0,01739 = 1,078 M .• Ta có bảng sau :

* Bài 5 trang 149 SGK Hóa 8: Tìm độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm người ta có được những kết quả sau:

– Nhiệt độ của dung dịch muỗi bão hòa là 20oC.

Xem thêm: [BẬT MÍ] Cách pha màu sơn và những NGUYÊN TẮC phải biết

– Chén sứ nung có khối lượng 60,26 g .- Chén sứ đựng dung dịch muối có khối lượng 86,26 g .- Khối lượng chén nung và muối kết tinh sau khi làm bay hết hơi nước là 66,26 g .

Video liên quan

Chủ Đề