Toán lớp 2 có bao nhiêu hình tứ giác?

Bài 10. Em hãy cắt hình tam giác ABC [trong hình bên]. Rồi cắt đôi hình tam giác đó thành hai phần để ghép lại được một hình vuông.

Lời giải:

Bài 11. a] Ở hình A có mấy hình tròn? Mấy hình vuông? Mấy hình tam giác?

b] Ở hình B có mấy hình tròn? Mấy hình vuông? Mấy hình tam giác?

Bài 12. Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình bên, biết:

a] Đường gấp khúc đó gồm 2 đoạn thẳng;

b] Đường gấp khúc đó gồm 3 đoạn thẳng.

Bài 13. Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là:

a] 120cm, 135cm, 200cm

b] 100cm, 15dm, 2m

Bài 14. Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là:

a] 105cm, 110cm, 113cm, 160cm

b] 65cm, 7dm, 112cm, 2m

Bài 15. Ghép hai hình vuông để được một hình chữ nhật [như hình vẽ]

Em hãy tính chu vi hình chữ nhật, biết chu vi hình vuông là 40cm [hình vuông có bốn cạnh bằng nhau]

Bài 16. Xếp 4 hình tam giác thành 1 hình tứ giác [xem hình vẽ]

Bài 17. Xếp 4 hình tam giác để được hình mũi tên hoặc ngôi nhà

Hướng dẫn giải:

Bài 1. Hình A có 2 hình chữ nhật, hình B có 1 hình chữ nhật, hình C có 3 hình chữ nhật.

Bài 2. Hình A có 1 tứ giác, hình B có 2 tứ giác, hình C có 1 tứ giác .

Bài 3.

a] Hình H 1 có 3 tứ giác là: Hình 1, hình 2, hình [1+2]

b] Hình H 2 có 4 tứ giác là Hình 2, hình [1+2], hình [2+3], Hình [1+2+3].

Bài 4.

 

a] Trong hình H3 có:

 - 2 hình tứ giác là: hình 2, hình [1+2], hình [1+2+3].

- 4 hình tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình [2+3]

b] Trong hình 4 có:

- 4 hình tứ giác là: hình [2+3], hình [1+2+3], hình [2+3+4] và hình [1+2+3+4]

- 6 hình tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình [1+2], hình [3+4]

Bài 5.

Trong hình có 14 hình vuông là:

Hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình 5, hình 6, hình 7, hình 8, hình 9, hình [1+2+5+4], hình [2+3+6+5], hình [4+5+8+7], hình [5+6+9+8], hình [1+2+…+9]

Bài 6.

 Ta có thể kẻ như sau

Bài 7.

Có 5 hình tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình [2+3] và hình [1+2+3].

Bài 8.

- Có 4 hình tam giác là: hình 1, hình [1+2], hình [1+2+3], hình [1+2+3+4].

- Có 6 hình tứ giác là: hình 2, hình 3, hình 4, hình [2+3], hình [3+4], hình [2+3+4].

- Số hình tứ giác hơn số hình tam giác là:

6 – 4 = 2 [hình]

Bài 9. - Đường AIB gồm 9 đoạn 1cm, độ dài của nó là 9cm.

- Đường ACDEGHB gồm 9 đoạn 1cm, độ dài của nó cũng là 9cm.

- Hai đường trên dài bằng nhau.

Bài 10.

Bài 11.  a] Hình A có: 1 hình tròn, 2 hình vuông, 0 hình tam giác

b] Hình B có: 2 hình tròn, 3 hình vuông, 8 hình tam giác.

Bài 12. a] Đường gấp khúc gồm 2 đoạn là: GAB, ABC, BCD, CDE, DEG, EGA, AGC, BCG, CGE, GCD

b] Đường gấp khúc gồm 3 đoạn là: GABC, ABCD, BCDE, CDEG, DEGA, EGAB, AGCB, ABCG, BAGC, DCGE, GCDE, CGED, AGCD, BCGE.

Bài tập Toán lớp 2: Hình chữ nhật - Hình tứ giác

Bài tập Toán lớp 2: Hình chữ nhật - Hình tứ giác là tài liệu do VnDoc biên soạn với các bài tập Toán lớp 2 cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 2 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Lý thuyết cần nhớ về hình chữ nhật, hình tứ giác

1. Hình chữ nhật

+ Hình chữ nhật có hình vẽ là các hình dưới đây:

Hình chữ nhật ABCD

Hình chữ nhật MNPQ

+ Cạnh AB và CD được gọi là chiều rộng và cạnh BC và AD được gọi là chiều dài

2. Hình tứ giác

+ Là hình gồm có 4 đỉnh và 4 cạnh

+ Ví dụ:

Hình tứ giác ABCD gồm:

+ 4 đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C và đỉnh D

+ 4 cạnh: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD và cạnh DA


+ Hình chữ nhật cũng là hình tứ giác

B. Bài tập vận dụng về hình chữ nhật, hình tứ giác

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Số hình tứ giác có trong hình vẽ dưới đây là:

A. 1 hìnhB. 2 hìnhC. 3 hìnhD. 4 hình

Câu 2: Số hình chữ nhật có trong hình vẽ dưới đây là:

A. 6 hìnhB. 5 hìnhC. 4 hìnhD. 3 hình

Câu 3: Hình tứ giác là hình có:

A. 1 đỉnhB. 2 đỉnhC. 3 đỉnhD. 4 đỉnh

Câu 4: Số hình tứ giác có trong hình vẽ dưới đây là:

A. 7 hìnhB. 6 hìnhC. 5 hìnhD. 4 hình

Câu 5: Hình tứ giác là hình có:

A. 4 cạnhB. 3 cạnhC. 2 cạnhD. 1 cạnh

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác? Kể tên các hình tứ giác đó?

Bài 2: Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật? Kể tên các hình chữ nhật đó?

Bài 3: Kẻ thêm hai đoạn thẳng vào hình dưới đây để được 5 hình tứ giác và 4 hình tam giác

C. Lời giải bài tập về hình chữ nhật, hình tứ giác

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5CADBA

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

Hình đã cho có 6 hình tứ giác

Đó là các hình tứ giác: BCEF, BCEG, BCDF, BCDG, ACEG, ABFD

Bài 2:

Hình đã cho có hình 5 chữ nhật

Đó là các hình chữ nhật: ABCD, ABGE, EFHD, FGCH và EGCD

Bài 3: Để được 5 hình tứ giác và 4 hình tam giác, các em học sinh có thể vẽ hình như sau:

--------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 2: Hình chữ nhật - Hình tứ giác. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Bài toán lớp 2 có bao nhiêu hình tứ giác?

Trong toán học, có rất nhiều dạng tứ giác khác nhau. Tuy nhiên có 4 dạng tứ giác thường gặp nhất mà ba mẹ, thầy cô cần giới thiệu cho các bé ở độ tuổi lớp 2 đó là tứ giác đơn, tứ giác lồi, tứ giác lõm, tứ giác không đều. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về 4 loại tứ giác này nhé!

Hình tứ giác lớp 2 là gì?

Về cơ bản, hình tứ giác là một hình có bốn đỉnh và bốn cạnh. Trong đó sẽ không có hai cạnh bất kỳ nào cùng nằm trên đường thẳng.

Hình có bao nhiêu hình tứ giác?

Các hình tứ giác quen thuộc thường gặp nhất phải kể đến đó là hình tứ giác đơn, hình tứ giác lồi, hình tứ giác lõm, hình tứ giác không đều. Ngoài ra, bé cần nhận biết được các hình tứ giác đặc biệt bao gồm hình thang, hình toi, hình chữ nhật, hình vuông, …

Hình chữ nhật là gì lớp 2?

Hình chữ nhật là tứ giác có ba góc vuông, hình thang cân có một góc vuông, hình bình hành có một góc vuông hoặc hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

Chủ Đề