Top bảng giá đền bù đất thổ cư năm 2022

Theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Kon Tum, Bảng giá đất định kỳ 05 năm [2020 - 2024] trên địa bàn tỉnh Kon Tum, gồm:

Theo khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2013, đền bù đất thổ cư là việc nhà nước sẽ trả lại quyền sử dụng đất cho người có đất với phần đất bị thu hồi.

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào người sử dụng đất cũng nhận được bồi thường mà họ phải đáp ứng những điều kiện được quy định tại Điều 75 Luật đất đai 2013 như:

Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [sổ đỏ] hoặc đủ điều kiện được cấp sổ đỏ nhưng chưa được cấp

Đất đang sử dụng không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.

Ngoài ra, trường hợp người sử dụng đất là người nước ngoài mà có đủ 2 điều kiện trên cũng sẽ được bồi thường đất.

Theo khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2013, đền bù đất thổ cư là việc nhà nước sẽ trả lại quyền sử dụng đất cho người có đất với phần đất bị thu hồi.

Nguyên tắc đền bù đất thổ cư khi Nhà nước thu hồi đất

Khi Nhà nước thu hồi đất thổ cư thì tiền bồi thường về đất là khoản tiền lớn nhất mà người sử dụng đất được nhận. Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT thì việc bồi thường đất thổ cư được thực hiện như sau:

Thứ nhất, người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được bồi thường về đất

Diện tích đất còn lại của thửa đất bị thu hồi đủ điều kiện tách thửa theo quy định của địa phương thì tiến hành chuyển mục đích sử dụng đất của phần đất đó sang đất ở, người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy đinh. Nếu không đủ diện tích để tách thửa thì Nhà nước tiến hành thu hồi, hoặc người sử dụng đất tiếp tục sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Đối với Hộ gia đình, cá nhân sau khi Nhà nước thu hồi toàn bộ đất ở hoặc thu hồi một phần mà diện tích còn lại không đủ diện tích để ở; người sử dụng đất không còn đất ở trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn thì được Nhà nước bồi thường bằng đất ở, nhà ở tái định cư;

Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi toàn bộ hoặc một phần đất ở nhưng diện tích còn lại không đủ để làm đất ở; mà trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn vẫn còn đất để ở thì Nhà nước bồi thường bằng tiền. Nếu địa phương còn quỹ đất ở thị được bồi thường bằng đất ở.

Trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu được bồi thường nhà ở, tái định cư thì được bồi thường bằng tiền.

Trường hợp hộ gia đình có nhiều thế hệ cùng chung sống trên mảnh đất bị thu hồi, hoặc đất ở thuộc quyền sử dụng chung của nhiều hộ gia đình thì khi bồi thường, UBND tỉnh căn cứ vào quỹ đất của địa phương quyết định mức đất ở, nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đình.

Thứ hai, tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở khi bị thu hồi đất thì:

Nếu chỉ thu hồi một phần đất dụ án và phần còn lại vẫn đủ điều kiện để thực hiện dự án thì Nhà nước bồi thường bằng tiền

Trường hợp thu hồi toàn bộ đất hoặc thu hồi một phần dự án nhưng phần còn lại không thể tiếp tục dự án thì Nhà nước bồi thường bằng tiền hoặc bồi thường bằng đất ở khác.

Đối với dự án đã đưa vào kinh doanh thì được bồi thường bằng tiền.

Xác định giá đất cụ thể đền bù đất thổ cư

Theo Khoản 2 Điều 74 Luật đất đai thì trường hợp bồi thường bằng tiền thì giá đền bù đất thổ cư là giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất. 

Đồng thời, Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định giá đất cụ thể trường hợp Nhà nước thu hồi đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng cho từng dự án tại thời điểm Nhà nước quyết định thu hồi đất. 

Trường hợp này, giá đất không được áp dụng luôn giá đất cụ thể mà hàng năm UBND cấp tỉnh quy định, mà tùy theo từng dự án cần thu hồi đất mà đưa ra hệ số điều chỉnh phù hợp. Việc xác định hệ số phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai. 

Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định hệ số bồi thường về đất ở.

Như vậy, khi Nhà nước thu hồi đất, căn cứ để tính tiền bồi thường về đất bằng tiền là giá đất tại Bảng giá đất và hệ số điều chỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan xây dựng và được UBND cấp tỉnh quyết định.

Giá đền bù thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất thổ cư

Quy định về việc bồi thường nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo Điều 9 Nghị định 47/2014/NĐ-CP như sau:

Bồi thường nhà ở, công trình bị thiệt hại = Tổng giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng. Khoản tiền tính bằng tỉ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng.

Công thức tính tiền bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng theo Khoản 2 Điều 9 Nghị định 47/2014/NĐ- CP như sau:

Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại = Giá trị xây mới theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của Bộ xây dựng/Thời gian khấu hao X Thời gian đã qua sử dụng của nhà, công trình

Trường hợp nhà ở, công trình xây dựng bị phá dỡ một phần mà phần còn lại vẫn tiếp tục sử dụng được thì người sử dụng đất được bồi thường thiệt hại về phần bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng.

Đối với nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành ban hành thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường cụ thể cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.

Mai Lan [t/h]

Ảnh minh họa [Nguồn Internet]

1. Thành phố Hồ Chí Minh

>> Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 15/01/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024

2. Hà Nội

>> Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 về thông qua bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024

>> Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 ban hành quy định và bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

3. Kon Tum

>> Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm [2020 - 2024] trên địa bàn tỉnh Kon Tum

>> Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về bảng giá đất định kỳ 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Kon Tum

4. Bắc Giang

>> Nghị quyết 35/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang [được sửa đổi tại Nghị quyết 07/NQ-HĐND ngày 09/7/2020]

>> Quyết định 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang

5. Hòa Bình

>> Nghị quyết 217/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa tỉnh Hòa Bình

>> Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 quy định về bảng giá đất năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình [được sửa đổi tại Quyết định 48/2021/QĐ-UBND  ngày 25/8/2021]

6. Quảng Trị

>> Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về thông qua bảng giá đất 5 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

>> Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

7. Hưng Yên

>> Nghị quyết 243/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024

8. Tây Ninh

>> Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024

9. Bình Dương

>> Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

>> Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

10. Sóc Trăng

>> Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 33/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2024

11. Trà Vinh

>> Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 thông qua Bảng giá đất 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

>> Quyết định 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

12. Lạng Sơn

>> Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020–2024 [được sửa đổi tại Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND ngày 03/02/2021]

>> Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024 [được sửa đổi tại Quyết định 05/2021/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 và Quyết định 36/2021/QĐ-UBND ngày 23/12/2021]

13. Đồng Tháp

>> Nghị quyết 299/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 thông qua Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm [2020-2024]

>> Quyết định 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm [2020-2024] [được sửa đổi tại Quyết định 13/2021/QĐ-UBND ngày 23/7/2021]

14. Bến Tre

>> Quyết định 20/2020/QĐ-UBND ngày 06/5/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2024 [được sửa đổi tại Quyết định 23/2021/QĐ-UBND ngày 27/7/2021]

15. Phú Thọ

>> Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm [2020-2024] [được sửa đổi tại Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021]

>> Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm [2020-2024] [được sửa đổi tại Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021]

16. Vĩnh Phúc

>> Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua bảng giá đất 5 năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

17. Hà Giang

>> Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất chi tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2020-2024

18. Cao Bằng

>> Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng [được sửa đổi tại Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND ngày 29/7/2021]

>> Quyết định 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

19. Thanh Hóa

>> Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 thông qua Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

>> Quyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 quy định Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

20. Tuyên Quang

>> Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang [được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021]

21. Lào Cai

>> Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Lào Cai [được sửa đổi tại Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 12/6/2020 và Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020]

>> Quyết định 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 Quy định về Bảng giá đất 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Lào Cai [được sửa đổi tại Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 và Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020]

22. Hậu Giang

>> Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

23. Kiên Giang

>> Nghị quyết 290/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang [được sửa đổi tại Nghị quyết 24/NQ-HĐND ngày 06/10/2021]

>> Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

24. Phú Yên

>> Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm [2020-2024]

>> Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm [2020-2024] [được sửa đổi tại Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020, Quyết định 30/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 và Quyết định 01/2021/QĐ-UBND ngày 25/01/2021]

25. Bắc Kạn

>> Quyết định 06/2020/QĐ-UBND ngày 01/7/2020 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm [2020–2024] trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

26. Yên Bái

>> Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND ngày 29/11/2019 thông qua quy định Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái

>> Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái [được sửa đổi tại Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 10/8/2020]

27. Điện Biên

>> Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về Bảng giá đất và Quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 [được sửa đổi tại Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021]

28. Đồng Nai

>> Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020-2024

29. Nam Định

>> Nghị quyết 68/2019/NQ-HĐND ngày 26/12/2019 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024

>> Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 [được sửa đổi tại Quyết định 17/2020/QĐ-UBND ngày 02/6/2020]

30. Thừa Thiên Huế

>> Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

>> Quyết định 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm [2020-2024]

31. Cà Mau

>> Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

>> Quyết định 41/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

32. Hà Nam

>> Quyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 20/05/2020 Quy định về Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam

33. Bắc Ninh

>> Quyết định 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

34. Vĩnh Long

>> Quyết định 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

35. Bà Rịa – Vũng Tàu

>> Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Bảng giá đất định kỳ 05 năm [01/01/2020-31/12/2024] trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

>> Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm [01/01/2020-31/12/2024] trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

36. Bình Thuận

>> Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND ngày 19/12/2019 về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

37. Quảng Nam

>> Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

>> Quyết định 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

38. Bình Định

>> Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 5 năm [năm 2020-2024] trên địa bàn tỉnh Bình Định

>> Quyết định 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm [năm 2020-2024] trên địa bàn tỉnh Bình Định

39. Đắk Lắk

>> Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 22/05/2020 về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và Quyết định điều chỉnh có liên quan

40. Sơn La

>> Nghị quyết 173/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024

>> Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024

41. Bạc Liêu

>> Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024

42. Thái Nguyên

>> Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

>> Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

43. Lai Châu

>> Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 quy định về giá đất 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu

44. Hà Tĩnh

>> Nghị quyết 172/2019/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 thông qua Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

>> Quyết định 61/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 về bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

45. Ninh Bình

>> Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

>> Quyết định 48/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

46. Gia Lai

>> Nghị quyết 201/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai

47. Tiền Giang

>> Nghị quyết 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 về thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

>> Quyết định 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

48. Khánh Hòa

>> Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 07/02/2020 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

>> Quyết định 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

49. Lâm Đồng

>> Nghị quyết 167/2020/NQ-HĐND ngày 21/01/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

50. Long An

>> Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019 về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Long An

>> Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 02/07/2020 về sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm [2020-2024] trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND

51. Hải Dương

>> Quyết định 55/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương

52. Nghệ An

>> Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024

53. Thái Bình

>> Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND ngày 31/12/2019 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình

>> Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình

54. Cần Thơ

>> Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm [2020-2024] trên địa bàn thành phố Cần Thơ

>> Quyết định 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm [2020-2024] do thành phố Cần Thơ ban hành

55. Hải Phòng

>> Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng 05 năm [2020-2024]

56. Đà Nẵng

>> Nghị quyết 287/2020/NQ-HĐND ngày 13/03/2020 thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

>> Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/04/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

57. An Giang

>> Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 về thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng cho giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh An Giang

58. Đăk Nông

>> Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 29/04/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm [2020–2024]

59. Quảng Ngãi

>> Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 28/04/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm [2020–2024]

>> Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 08/06/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm [2020-2024]

60. Ninh Thuận

>> Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/05/2020 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

>> Quyết định 14/2020/QĐ-UBND ngày 19/05/2020 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

61. Bình Phước

>> Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024

>> Quyết định 18/2020/QĐ-UBND ngày 12/08/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024

62. Quảng Ninh

>> Quyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024

63. Quảng Bình

>> Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024

Châu Thanh

Video liên quan

Chủ Đề