Trong các hệ quả sau đây thì đột biến chuyển đoạn nst có bao nhiêu hệ quả?

Trong các hệ quả sau đây thì đột biến chuyển đoạn NST có bao nhiêu hệ quả? I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen?

Trong các hệ quả sau đây thì đột biến chuyển đoạn NST có bao nhiêu hệ quả?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
III. Làm thay đổi thành phần và số lượng gen trong nhóm gen liên kết.
IV. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
V. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
VI. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.

A. 3

B. 4

C. 6

D. 5

Đột biến đảo đoạn NST có thể dẫn tới bao nhiêu hệ quả sau đây ?

I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST

II. Làm giảm hoặc thay gia tăng số lượng gen trên NST

III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết

IV. Làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động

V. Làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến

VI. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó

A.1

B.2

C.3

Đáp án chính xác

D. 4

Xem lời giải

Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến NST như sau: [1] Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST. [2] Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó. [3] Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động. [4] Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết. [5] Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST. [6] Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. Có bao nhiêu hệ quả là đúng đối với đột biến đảo đoạn NST?


Câu 51298 Thông hiểu

Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến NST như sau:

[1] Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

[2] Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.

[3] Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.

[4] Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.

[5] Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.

[6] Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Có bao nhiêu hệ quả là đúng đối với đột biến đảo đoạn NST?


Đáp án đúng: c

Phương pháp giải

Đột biến đảo đoạn NST là đột biến mà đoạn NST bị đứt ra, quay 180o rồi nối lại vào vị trí cũ.

Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST --- Xem chi tiết
...

Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau: [1] Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST [2] Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST [3] Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết [4] Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể dừng hoạt động [5] Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến [6] Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử DNA cấu trúc nên NST đó Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả

A.3
B.4
C.2
D.5
Đáp án và lời giải
Đáp án:A
Lời giải:Các hệ quả của đột biến đảo đoạn là [1]Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên NST, không thay đổi chiều dài của phân tử ADN [3]Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết – sai , chỉ làm thay đổi trình tự gen trên NST không làm thay đổi thành phần kiểu gen [4]Đúng , Đảo đoạn có thể làm cho một gen đang hoạt động thành không hoạt động [5]Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến => có 3 đáp án đúng 1, 4,5

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể - Sinh học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến

  • Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCD*EFGH bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCBCD*EFGH. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng:

  • Một Operon có các trình tự nucleotit được đặt tên Q , R, S, T, U. Dưới đây là các đột biến mất đoạn và hậu quả xảy ra ở các trình tự. Trong các nhận xét dưới đây nhận định nào đúng, nhận định nào sai?

    1. Vùng S và T là vùng có liên quan đến các gen điều hòa và vùng vận hành O

    2. Vùng Q có thể liên quan đến vùng khởi động

    3. Đoạn U là vùng liên quan tới vùng vận hành

    4. Đoạn R, U chắc chắn liên quan đến gen điều hòa

  • Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể?

  • Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

    [1]: ABC EFGH → ABGFE. DCH. [2]:ABCD . EFGH → AD . EFGBCH.

  • Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể?

  • Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành A B C D G . F E H I K hậu quả của dạng đột biến này là:

  • Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

  • Một loài thực vật có 10 nhóm liên kết. Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể đột biến như sau:

    [1] 21 NST [2] 18 NST [3] 9 NST [4] 19 NST

    [5] 42 NST [6] 54 NST [7] 30 NST [8] 24 NST

    Có bao nhiêu trường hợp tạo ra thể đột biến là thể lệch bội đơn?

  • Một nhiễm sắc thể bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường . Kiểu đột biến gây nên nhiễm sắc thể bất thường này là:
  • Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit của cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST
  • Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể [NST], nhận định nào sau đây là đúng?
  • Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? [1] Để nhận biết các dạng đột biến người ta quan sát sự tiếp hợp NST ở kì đầu giảm phân 1. [2] Lặp đoạn làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. [3] Đảo đoạn góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các nòi trong một loài. [4] Mất đoạn được ứng dụng để làm công cụ phòng trừ sâu hại. [5] Chỉ có đột biến chuyển đoạn là tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • Cho các phát biểu sau về đột biến: [1] Mất đoạn không làm giảm số lượng gen trên NST mà chỉ làm mất đi một đoạn nào đó của NST. [2] Lặp đoạn góp phần tạo ra gen mới cho quá trình tiến hóa. [3] Chuyển đoạn thường gây chết hoặc làm giảm khả năng sinh sản. [4] Đảo đoạn có thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST. [5] Để xác định vị trí của gen trên NST người ta sử dụng đột biến lặp đoạn. [6] Để loại bỏ một số gen không mong muốn ở cây trồng, người ta sử dụng đột biến chuyển đoạn. Số phát biểu đúng là
  • Giả sử một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có trình tự các gen là ABCDEFGH bị đột biến thành NST có trình tự các đoạn như sau: HGABCDEF. Dạng đột biến đó là:

  • Một NST có trình tự các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là AB*CFEDG. Đây là dạng đột biến nào?

  • Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST là
  • Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen cùng nằm trên 1 NST đơn?

  • Một Operon có các trình tự nucleotit được đặt tên Q , R, S, T, U. Dưới đây là các đột biến mất đoạn và hậu quả xảy ra ở các trình tự. Trong các nhận xét dưới đây nhận định nào đúng, nhận định nào sai?

    1. Vùng S và T là vùng có liên quan đến các gen điều hòa và vùng vận hành O

    2. Vùng Q có thể liên quan đến vùng khởi động

    3. Đoạn U là vùng liên quan tới vùng vận hành

    4. Đoạn R, U chắc chắn liên quan đến gen điều hòa

  • Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?

  • Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do đột biến gen trội [A] nằm trên NST số 2 gây nên. Ruồi đực dị hợp tử về kiểu gen nói trên [Aa] được chiếu tia phóng xạ và cho lai với ruồi cái bình thường [aa]. Sau đó người ta cho từng con ruồi đực F1 [Aa] lai với từng ruồi cái bình thường. Kết quả của một trong số phép lai như vậy có tỉ lệ kiểu hình như sau: - Ruồi đực : 146 con cánh cong; không có cánh bình thường - Ruồi cái: 143 con cánh bình thường; không có cánh cong. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do:
  • Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do
  • Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là:

  • Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau?
  • Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:

    [1] ABCDEFG [2] ABCFEDG [3] ABFCDEG [4] ABFCEDG

    Trình tự phát sinh đảo đoạn là:

  • Dạng đột biến nào sau đây làm cho gen alen cùng nằm trên 1 NST?

  • Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n=46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • Kiểu đột biến cấu trúc NST nào làm cho một số gen trên NST xếp lại gần nhau hơn?

  • Đặc điểm nào sau đây chỉcó ởđột biến cấu trúc NST mà không có ởđột biến gen?
  • Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? [1] Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. [2] Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. [3] Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. [4] Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. [5] Có thể làm gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lên.

  • Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST: - [1] Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST. - [2] Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST. - [3] Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết. - [4] Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động. - [5] Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. Những phát biểu đúng là:
  • Cho các thông tin: 1-Làm thay đổi hàm lượng các nucleotide trong nhân. 2-Không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết. 3- Làm thay đổi chiều dài của ADN. 4- Xảy ra ở thực vật mà ít eặp ờ động vật. 5- Được sử dụng để lập bản đồ gen. 6- Có thể làm ngừng hoạt động cùa gen trên NST. 7- Làm xuất hiện loài mới. Đột biết mất đoạn NST có những đặc điểm:
  • Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là:
  • Đột biến nào sau đây làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST?

  • Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau: [1] Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST [2] Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST [3] Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết [4] Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể dừng hoạt động [5] Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến [6] Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử DNA cấu trúc nên NST đó Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả
  • Đột biến mất đoạn NST có thể có vai trò ? 1] Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen 2] Loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn 3] Làm mất đi 1 hay một số tính trạng xấu không mong muốn 4] Giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn. Câu trả lời đúng là ?

  • Hình vẽ sau mô tả quá trính……[A] ….và dẫn đến hậu quả …..[B]…

    Nội dung tương ứng với A và B là:

  • Những căn cứ nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen? 1. Đột biến lệch bội. 4. Đột biến chuyển đoạn NST. 2. Đột biến đảo đoạn NST. 5. Đột biến mất đoạn NST. 3. Tần số HVG.
  • Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng

  • Đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tổng động lượng của một hệ không bảo toàn khi nào ?
  • Trongkhônggian
    , chohaiđiểm
    ,
    vàmặtphẳng
    . Xét
    làđiểmthayđổithuộc
    , giátrịnhỏnhấtcủa
    bằng
  • Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg đang đi với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố cách 12 m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là:
  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho tứ diện ABCD biết

    . Khi đó thể tích khối tứ diện là?

  • Một chấtđiểm khối lượng m = 2 kgđược treo trong mặt phẳng thẳngđứng nhờhai dây nhưhình vẽ.
    Dây OA hợp phương thẳngđứng góc [sao cho cosα= 0,8], dây AB có phương nằm ngang. Gia tốc trọng trường lấy bằng g= 10 m/s2. Lực căng của sợi dây OA và AB lần lượt làT1và T2. Giá trị[T1- T2] bằng
  • Trong không gian với hệ trục tọa độ
    cho
    . Tọa độ của vectơ
    là:
  • Tập hợp tất cả nghiệm thực của phương trình
    là:
  • Hai chất điểm có khối lượng lần lượt là m1= 106kg và m2= 108kg đặt cách nhau 1 km. Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm này là
  • Cho hình lăng trụ tam giác đều

    Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng

  • Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm được 15 lít nước lên bể ở độ cao 10m. Trong thực tế hiệu suất của máy bơm là 0,7; lấy g = 10m/s2. Sau nửa giờ máy bơm đã thực hiện một công là:

Video liên quan

Chủ Đề