Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng kiểu hình

Câu 1. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. 2. Kiểu hình là tổ hợp toàn

Question

Câu 1. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
2. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các gen của cơ thể.
3. Mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
4. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a.
5. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 2. Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm là gì?
A. Phép lai một cặp tính trạng. B. Phép lai nhiều cặp tính trạng.
C. Tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai. D. Phép lai hai cặp tính trạng.
Câu 3. Kiểu gen nào dưới đây tạo ra một loại giao tử?
A. AA và aa. B. AA, Aa và aa. C. Aa và aa. D. AA và Aa.
Câu 4. Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta làm như thế nào?
A. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng.
B. Tự thụ phấn.
C. Lai với F1.
D. Lai với bố mẹ.
Câu 5. Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất?
A. P: AA x Aa. B. P: aa x aa. C. P: Aa x Aa. D. P: Aa x aa.
Câu 6. Nội dung của di truyền học là
A. nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
B. nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế của hiện tượng di truyền.
C. nghiên cứu cơ sở vật chất, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
D. nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền.
Câu 7. Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là gì?
A. Phân tích thế hệ lai. B. Lai một cặp tính trạng.
C. Lai 2 cặp tính trạng. D. Lai phân tích.
Câu 8. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Theo định luật phân li của Menđen, khi lai giữa các cá thể khác nhau về … và …, thế hệ lại thứ … xuất hiện cả tính trạng của bố và mẹ theo tỉ lệ …”
A. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; nhất; 3 trội : 1 lặn.
B. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.
C. Hai cặp tính trạng; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.
D. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.
Câu 9. Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì
A. thuận tiện cho việc lai các cặp bố mẹ với nhau.
B. thuận tiện cho việc sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu thu được.
C. thuận tiện cho việc chọn các dòng thuần chủng.
D. thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ.
Câu 10. Để tránh sự phân li tính trạng diễn ra làm xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng, người ta phải làm gì?
A. Kiểm tra độ thuần chủng của giống. B. Lai với bố mẹ.
C. Lai thuận nghịch. D. Lai với giống thuần chủng.
Câu 11. Đặc điểm nào của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen?
A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn cao. B. Tốc độ sinh trưởng nhanh.
C. Có hoa đơn tính. D. Sinh sản và phát triển mạnh.
Câu 12. Kết quả nào dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng?
A. Làm giảm sự xuất hiện số kiểu hình. B. Làm tăng sự xuất hiện số kiểu hình.
C. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp. D. Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 13. Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là gì?
A. Tính trạng. B. Kiểu hình. C. Kiểu hình và kiểu gen. D. Kiểu gen.
Câu 14. Phép lai nào dưới đây được coi là lai phân tích?
A. P: Aa x Aa. B. P: Aa x aa. C. P: AA x Aa. D. P: AA x AA.
Câu 15. Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính?
A. P:BB x BB. B. P: Bb x bb. C. P: bb x bb. D. P: BB x bb.
Câu 16. Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là gì?
A. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội.
B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
C. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính.
D. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
Câu 17. Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích như thế nào?
A. Có 3 kiểu hình. B. Có 4 kiểu hình. C. Có 2 kiểu hình. D. Chỉ có 1 kiểu hình.
Câu 18. Từ 2 alen B và b, sự tổ hợp của chúng tạo được bao nhiêu kiểu gen khác nhau?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 19. Xét tính trạng màu sắc hoa:
A: hoa đỏ a: hoa trắng
Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P tự thụ phấn, F1 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng.
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:
A. 100% AA. B. 1 Aa : 1 aa. C. 1 AA : 1 Aa. D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa.
Câu 20. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?
A. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.
B. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại của chúng trong thụ tinh.
C. Sự tổ hợp lại của cặp nhân tố di truyền trong quá trình thụ tinh.
D. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình thụ tinh và sự tổ hợp lại của chúng trong quá trình phát sinh giao tử

in progress 0
Sinh học Kylie 4 tháng 2021-08-04T19:58:11+00:00 2021-08-04T19:58:11+00:00 1 Answers 5145 views 1

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

2. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các gen của cơ thể.

3. Mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.

4. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a.

5. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ? [1] Kiểu gen quy định tính trạng mang số lượng thường có mức?

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
[1] Kiểu gen quy định tính trạng mang số lượng thường có mức phản ứng rộng
[2] Trong kiểu gen các gen có mức phản ứng giống nhau
[3] Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ở cây trồng, người ta thường dùng phép lai các cặp bố mẹ thuần chủng hoặc cho sinh sản sinh dưỡng
[4] Mức phản ứng càng hẹp thì sự biểu hiện của tính trạng càng phụ thuộc vào môi trường
[5] Mức phản ứng là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen
[6] Mức phản ứng có khả năng di truyền

A. 4

B. 6

C. 3

D. 5

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? [1] Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các NST trong cặp tương đồng. [2] Các gen trên cùng một NST luôn phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân [3] Sự phân li độc lập và hoán vị gen có thể làm tăng biến dị tổ hợp. [4] Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.

A.4
B.3
C.1
D.2
Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải:Các phát biểu đúng là [1] [3] 2 – sai do các gen trong NST chỉ phân li cùng nhau khi chúng liên kết hoàn toàn 4 – sai các tính trạng không thể phân li độc lập mà chỉ có các gen nằm trên các NST khác nhau mới phân li độc lập

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tổng hợp quy luật di truyền - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P:

    Dd ×
    Dd thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là 49.5%. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của F1?

    [1] Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

    [2] Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 24%.

    [3] Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 8,5%.

    [4] Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

    [5] Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 7/33.

  • Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng [P] thì được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa hồng: 1/4 cây hoa trắng. biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?

    [1] Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình.

    [2] Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp tử.

    [3] Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.

    [4] Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.

  • Ở những loài giao phối [động vật có vú và người], tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì

  • Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có các dự đoán sau đây đối với kết quả ở F1 [1] Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. . [2] Số loại kiểu gen đồng hợp là 8. [3] Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. [4] Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30% Có bao nhiêu phát biểuđúng?

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

    [1] Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%

    [2] Kiểu gen của ruồi [P] là

    .

    [3] Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 6,75%.

    [4] Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.

    [5] Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.

  • Ở người, gen Xbr nằm trên nhiễm sắc thể 12 và chịu trách nhiệm cho việc sản xuất một protein liên quan đến chức năng gan có ba alen khác nhau của gen Xbr tồn tại trong quần thể người: Xbr1, Xbr2, và Xbr3. Số lượng alen Xbr tối đa mà một người bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào da của họ là bao nhiêu?
  • Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật di truyền:

    1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.

    2. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X, di truyền chéo.

    3. Liên kết gen không hoàn toàn.

    4. Phân li độc lập.

    Phương án đúng là

  • Ở gà, con mái có hai nhiễm sắc thể giới tính khác nhau [Z và W] trong khi con trống có hai nhiễm sắc thể Z. Một gen liên kết nhiễm sắc thể Z kiểm soát vệt vằn trên lông với alen B là trội gây vệt vằn và alen b không gây vệt vằn. Phép lai nào sau đây sẽ cho toàn bộ con mái có cùng kiểu hình và toàn bộ con trống sẽ có cùng một kiểu hình.

  • Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là:

  • Ở một loài thực vật, alen D qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định quả màu vàng; alen F kiểm soát sự tổng hợp chất diệp lục làm cho lá có màu xanh là trội hoàn toàn so với alen f làm mất khả năng này khiến cho lá có màu vàng lưu huỳnh và chết ở giai đoạn mầm. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân. Người ta đã thực hiện phép lai P và thu được 414 cây quả đỏ, lá xanh và 138 cây quả vàng, lá xanh. Phép lai P có thể là:
    Phương án đúng bao gồm các phép lai:
  • Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♂ AB/abDd ×♀AB/abDd thu được F1có số cá thể mang 3 tính trạng lặn chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra HVG cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1

    I. Có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

    II. Số cá thể mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng chiếm 10%

    III. Số cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 34%

    IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM

  • Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? [1] Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các NST trong cặp tương đồng. [2] Các gen trên cùng một NST luôn phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân [3] Sự phân li độc lập và hoán vị gen có thể làm tăng biến dị tổ hợp. [4] Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
  • Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:

  • Đặc điểm của hiện tượng di truyền qua tế bào chất?
  • Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác gen theo kiểu bổ sung, trong đó có cả 2 gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong hai gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó alen A có tần số 0,4 và alen B có tần số 0,3. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • Ở một loài động vật, xét cặp gen thứ nhất nằm trên NST thường có 2 alen. Xét cặp NST giới tính X có hai cặp gen liên kết nằm ở đoạn không tương đồng với NST Y, mỗi gen cũng có 3 alen. Trên NST Y xét một gen có 2 alen nằm ở đoạn không tương đồng với NST X. Theo lí thuyết số loại kiểu gen tối đa về 4 loại gen nói trên là
  • Ở một loài thực vật: A- thân cao, a - thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa trắng; D- quả tròn, d- quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao hoa đỏ quả dài; 99 cây thân cao hoa trắng quả dài; 600 cây thân cao hoa đỏ quả tròn; 199 cây thân cao hoa trắng quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ quả tròn; 100 cây thân thấp hoa trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:

  • Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh ngắn. Cho ruồi giấm F1 dị hợp tử lai với ruồi chưa biết kiểu gen, ở F2 thu được kết quả: 120 ruồi mình xám, cánh dài : 40 ruồi mình đen, cánh dài. Cho biết 1 gen qui định một tính trạng. Số đáp án đúng trong những phát biểu dưới đây là:

    1. Ruồi giấm F1 có kiểu gen

    2. Ruồi giấm F1 có kiểu gen

    3. Ruồi giấm F1 là ruồi đực hoặc ruồi cái.

    4. Ruồi giấm F1 có thể xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

    5. Kiểu gen ở F1 :

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng, gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ [P] tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới.Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên??
  • Khi cho gà chân thấp lai với nhau thu được 151 con chân thấp và 76 con chân cao. Biết chiều cao chân do một gen quy định nằm trên NST thường. Giải thích nào sau đây là phù hợp với kết quả của phép lai trên?
  • Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kếtquả như sau: Lai thuận: P: ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt → F1: 100% xanh lục. Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục→ F1: 100% lục nhạt. Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?

  • Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen [A, a và B, b] quy định. Khi có mặt cả hai loại alen trội thì cây thân cao, các trường hợp khác đều cho cây thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Xét phép lai P:
    Bb x
    Bb, thu đươc F1có kiểu hình thân cao,hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 2,56%. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ thu được ở F1chiếm tỉ lệ là
  • Ở chim, cho giao phối 2 cá thể thuần chủng [P]: lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, F2xuất hiện ở chim mái: 20 dài, xoăn, 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1là
  • Cơ thể mang kiểu gen

    tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỷ lệ giao tửABd được tạo ra có thể là:

    I. 10% trong trường hợp hoán vị gen

    II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn

    III. 15% trong trường hợp hoán vị gen

    IV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toàn

    V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn

    Có bao nhiêu nhận định đúng?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với:
  • Cho hàm số y=fx xác định và có đạo hàm cấp một và cấp hai trên khoảng a;b và x0∈a;b . Khẳng định nào sau đây sai?
  • Chương trình con thường được xây dựng và đặt tại đâu trong chương trình chính?
  • Giải phương trình

    .

  • But ______ my mother’s encouragement, I wouldn’t have made such a daring decision.

  • Khí hậu chủ yếu ở miền Tây Trung Quốc là
  • It gets _______ to understand what the professor has explained.

  • Số hạng tổng quát trong khai triển của

    là:

  • Chọn đáp án không đúng về đặc điểm trung tâm công nghiệp.
  • Tấtcảcácnghiệmcủaphươngtrình

    là:

Video liên quan

Chủ Đề