Trong chế độ biểu mẫu ta có thể chuyển sang chế độ thiết kế bằng cách dùng

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1.Khái niệm

Biểu mẫulà một đối tượng trong CSDL Access được thiết kế dùng để:

  • Hiển thị dữ liệu dưới dạng thuận lợi để xem, nhập và sửa dữ liệu
  • Thực hiện các thao tácthông qua các nút lệnh [do người thiết kế tạo ra]

Lưu ý:Các biểu mẫu mà ta xét ở đây chỉ dựa trên các bảng, biểu mẫu cũng có thể là mẫu hỏi.

Để làm việc với biểu mẫu, chọnFormstrong bảng chọn đối tượng:

1.2.Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ

– Có 2 cách tạo mới biểu mẫu:

  • Cách 1:Nháy đúp vàoCreate form by Design viewđể tự thiết kế
  • Cách 2:Nháy đúp vàoCreate form by using wizardđể dùng thuật sĩ

– Tạo biểu mẫu theo cách 2 [dùng thuật sĩ] được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1.Nháy đúp vào

;

Bước 2.Trong hộpForm Wizard:

  • Chọn bảng [hoặc mẫu hỏi] từ ôTables/Queries;
  • Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ôAvailable Fiels;
  • NháyNextđể tiếp tục.

Bước 3.Trong các bước tiếp theo, chọn bố cục biểu mẫu [hình 3], chẳng hạn dạng Cột [Columnar] rồi chọn kiểu cho biểu mẫu, chẳng hạn kiểu Chuẩn [Standard] [hình 4].

Bước 4.Gõ tên mới cho biểu mẫu [hình 5]

– Chọn tên tiêu đề Form, chọn:

  • Open the Form to view or enter information:Xem hay nhập thông tin
  • Modify the form’s design:Sửa đổi thiết kế.

– ChọnFinishđể hoàn thành.Ta đã có biểu mẫu dạng cột có dạng nhưhình 6

– Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế:

+ Ta chuyển sang chế độ thiết kế [hình 7] để thay đổi hình thức biểumẫu.

+ Tại đây ta có thể thực hiện:

  • Thay đổi nội dung các tiêu đề;
  • Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
  • Thay đổi kích thước trường [thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như cáchình 8avàhình 8b];
  • Di chuyển vị trí các trường [thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay nhưhình8c],…

1.3.Các chế độ làm việc của biểu mẫu

– Cũng như với bảng, có thể làm việc với biểu mẫu trong nhiều chế độ khác nhau:chế độ trang dữ liệu,chế độ thiết kế,…

– Chế độ trang dữ liệu của biểu mẫucho phép thực hiện các thao tác cập nhật và tìm kiếm thông tin giống như với trang dữ liệu của bảng.

– Việc cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn.

– Dưới đây chúng ta xét kĩ hơn hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng làchế độ biểu mẫu[hình 9]vàchế độ thiết kế[hình 10].

a. Chế độ biểu mẫu

– Chế độ biểu mẫulà chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để cập nhật dữ liệu.

– Để làm việc với chế độ biểu mẫu, thực hiện một trong các cách sau:

  • Cách 1:Nháy đúp chuột ở tên biểu mẫu.
  • Cách 2:Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
    .
  • Cách 3:Nháy nút
    [Form View] nếu đang ở chế độ thiết kế.

– Chế độ biểu mẫu cũng cho phép tìm kiếm, lọc, sắp xếp thông tin.

b. Chế độ thiết kế

– Chế độ thiết kếlà chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới.

– Để làm việc với chế độ thiết kế, thực hiện:

  • Cách 1:Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút
  • Cách 2:Nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu

– Một số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế:

  • Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu;
  • Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề;
  • Tạo những nút lệnh [đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi.

Trong chế độ trang dữ liệu, ta có thể chuyển sang chế độ thiết kế bằng cách dùng menu:

A.Format→Design View
B.View→Design View
C.Tools→Design View
D.Edit →Design View
Đáp án và lời giải
Đáp án:B
Lời giải:

Vậy đáp án đúng là B.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access - Tin học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Các chức năng chính của Access?
  • Chế độ thiết kế được dùng để:
  • Access là gì?
  • Các đối tượng cơ bản trong Access là:
  • Trong chế độ trang dữ liệu, ta có thể chuyển sang chế độ thiết kế bằng cách dùng menu:
  • Kết thúc phiên làm việc với Access bằng cách thực hiện thao tác:
  • Phần đuôi [phần mở rộng] của tên tập tin trong Access là
  • Access là hệ QT CSDL dành cho:
  • Để khởi động Access, ta thực hiện:
  • Để tạo một CSDL mới và đặt tên tệp trong Access, ta phải:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • I continue to work from a quarter past eight till 10. 30.

  • Số giá trị nguyên của m để hàm số y=x3−52x2−2x+1−m có giá trị cực đại và giá trị cực tiểu trái dấu là

  • Phương trình

    có bao nhiêu nghiệm trong khoảng

  • Thực hiện các thí nghiệm sau:

    [1] Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ.

    [2] Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.

    [3] Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy SO2.

    [4] Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3.

    Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại:

  • Won’t you join ______the game?

  • Đa giác lồi

    cạnh có bao nhiêu đường chéo?

  • May I introduce you ______ Miss Brown?

  • Cho phương trình

    . Khi đặt
    , phương trình đã cho trở thành phương trình nào dưới đây?

  • Đường thẳng nối hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y=−x2+mx+1x−1 đi qua điểm A−1; 1 khi và chỉ khi m bằng

  • We finish our work at 6 pm, sometimes much later.

Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể:

05/10/2020 11,085

Câu hỏi Đáp án và lời giải
Câu Hỏi:
Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể:
A. Sửa đổi thiết kế cũ B. Thiết kế mới cho biểu mẫu , sửa đổi thiết kế cũ C. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ D. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ, xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Tin học 12 bài 6 : Biểu mẫu
Đáp án và lời giải
đáp án đúng: C

Nguyễn Hưng [Tổng hợp]

Báo đáp án sai
Đang xử lý...

Cảm ơn Quý khách đã gửi thông báo.

Quý khách vui lòng thử lại sau.

1. Khái niệm

- Biểu mẫu là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng.

- Trong CSDL Access, biểu mẫulà một loại đối tượng được thiết kế để:

  • Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữliệu.
  • Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh [do người thiết kế tạo ra].

Bài 6: Biểu mẫu

1. Khái niệm

- Biểu mẫu là một đối tượng trong CSDL Access được thiết kế dùng để:

+ Hiển thị dữ liệu dưới dạng thuận lợi để xem, nhập và sửa dữ liệu

+ Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh [do người thiết kế tạo ra]

- Để làm việc với biểu mẫu, chọn Forms trong bảng chọn đối tượng:

Hình 1. Cửa sổ CSDL QuanLi_HS với trang biểu mẫu​

2. Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ

* Tạo biểu mẫu mới: Có 2 cách thực hiện

- Cách 1: Nháy đúp vào Create form by Design view để tự thiết kế

- Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ

* Tạo biểu mẫu theo cách 2 [dùng thuật sĩ] được thực hiện theo các bước sau:

- Bước 1. Nháy đúp vào

- ​Bước 2. Trong hộp Form Wizard:

+ Chọn bảng [hoặc mẫu hỏi] từ ô Tables/Queries;

+ Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô Available Fiels;

+ Nháy Next để tiếp tục.

Hình 2. Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ​

- Bước 4. Trong các bước tiếp theo, chọn bố cục biểu mẫu [hình 3], chẳng hạn dạng Cột [Columnar] rồi chọn kiểu cho biểu mẫu, chẳng hạn kiểu Chuẩn [Standard] [hình 4].

Hình 3. Chọn bố cục biểu mẫu dạng cột​

Hình 4. Chọn biểu mẫu kiểu Standard​

- Bước 5. Gõ tên mới cho biểu mẫu [hình 5]

+ Open the Form to view or enter information: Xem hay nhập thông tin

♦ Modify the form's design: Sửa đổi thiết kế.

♦ Chọn tên tiêu đề Form, chọn:

+ Chọn Finish để hoàn thành. Ta đã có biểu mẫu dạng cột có dạng nhưhình 6

Hình 5. Gõ tên mới cho biểu mẫu​

Hình 6. Biểu mẫu dạng cột​

* Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế:

- Ta chuyển sang chế độ thiết kế [hình 7] để thay đổi hình thức biểu mẫu.

Hình 7. Biểu mẫu ở chế độ thiết kế​

Tại đây ta có thể thực hiện:

- Thay đổi nội dung các tiêu đề;

- Sử dụng phông chữ tiếng Việt;

- Thay đổi kích thước trường [thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như cáchình 8avàhình 8b];

- Di chuyển vị trí các trường [thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay nhưhình 8c],...

Hình 8. Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế​

3. Các chế độ làm việc của biểu mẫu

- Cũng như với bảng, có thể làm việc với biểu mẫu trong nhiều chế độ khác nhau: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế,...

- Chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu cho phép thực hiện các thao tác cập nhật và tìm kiếm thông tin giống như với trang dữ liệu của bảng.

- Việc cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn.

- Dưới đây chúng ta xét kĩ hơn hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu [hình 9]và chế độ thiết kế [hình 10].

​Hình 9. Biểu mẫu trong chế độ biểu mẫu​

Hình 10. Biểu mẫu trong chế độ thiết kế​

a. Chế độ biểu mẫu

- Chế độ biểu mẫu là chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để cập nhật dữ liệu.

- Để làm việc với chế độ biểu mẫu, thực hiện một trong các cách sau:

+ Cách 1: Nháy đúp chuột ở tên biểu mẫu.

+ Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

+ Cách 3: Nháy nút

[Form View] nếu đang ở chế độ thiết kế.

b. Chế độ thiết kế

- Chế độ thiết kế là chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới

- Để làm việc với chế độ thiết kế, thực hiện:

+ Cách 1: Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút

+ Cách 2: Nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu

- Một số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế:

+ Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu;

+ Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề;

+ Tạo những nút lệnh [đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi.

Video liên quan

Chủ Đề