Trong Pascal thủ tục nào sau đây dùng để xuất giá trị của biến a ra màn hình

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

trong ngôn ngữ pascal, câu lệnh nào sau đây dùng để xuất giá biến x:

A.Readln[x];

B.Write[x];

C.Writeln[x]

D.Writeln['x'];

Các câu hỏi tương tự

Câu 1. Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal: a. 8a​​​b. tamgiac​​c. program​​d. bai tap Câu 2. Để chạy chương trình ta sử dụng tổ hợp nào: a. Ctrl – F9​​b. Alt – F9​​c. F9​​​d. Ctrl – Shitf – F9 Câu 3. Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng? a. Var tb: real;​​b. Type 4hs: integer; ​​ c. const x: real;​ d. Var R = 30; Câu 4. Biểu thức toán học [a2 + b][1 + c]3 được biểu diễn trong Pascal như thế nào ? a. [a*a + b][1+c][1 + c][1 + c]​​​b. [a.a + b][1 + c][1 + c][1 + c] c. [a*a + b]*[1 + c]*[1 + c]*[1 + c]​​​d. [a2 + b][1 + c]3 Câu 5. ​Writeln [‘Ban hay nhap nam sinh’]; ​ Readln [NS]; Ý nghĩa của hai câu lệnh trên là: a. Thông báo ra màn hình dòng chữ: “Ban hay nhap nam sinh”. b. Yêu cầu người sử dụng nhập giá trị cho biến NS. c. Thông báo ra màn hình dòng chữ: “Ban hay nhap nam sinh” và yêu cầu người sử dụng nhập giá trị cho biến NS d. Không thực hiện gì cả. Câu 6: Để mở rộng giao diện pascal ta dùng tổ hợp phím nào? a. Ctrl_F9 ​b. Ctl_Shif_F9 ​c. Alt_Enter ​​d. Ctrl_ Shift_Enter. Câu 7. Chọn câu chính xác nhất cho câu trả lời sau: a. var = 200;​​​​​b. Var x,y,z: real; c. const : integer;​​​​d. Var n, 3hs: integer; Câu 8: Ta thực hiện các lệnh gán sau :​x:=1; ​y:=9;​z:=x+y;​ Kết quả thu được của biến z là: a. 1​​​​​​b. 9​​​​ c. 10​​​​​​d. Một kết quả khác Câu 9. Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal: a. 8 a​​​b. Tam-giac​​c. program​​d. Bai_tapCâu 10. Để dịch chương trình ta sử dụng tổ hợp nào: a. Ctrl – F9​​b. Alt – F9​​c. F9​​​d. Ctrl – Shitf – F9 Câu 11. Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng? a. Var tb= real;​​b. Type 4hs: integer; ​​ c. const x: real;​ d. Var R = byte; Câu 12. Biểu thức toán học [a +b]2 – a[a+b] được biểu diễn trong Pascal như thế nào ? a. [a*a + b][1+c][1 + c][1 + c]​​​b. [a+b]*[a+b]-a*[a+b] c. [a*a + b]*[1 + c]*[1 + c]*[1 + c]​ d. [a.a + b][1 + c][1 + c][1 + c] Câu 13. ​Writeln [‘Ban hay nhap nam sinh’]; ​ Readln [NS]; Ý nghĩa của hai câu lệnh trên là: a. Thông báo ra màn hình dòng chữ: “Ban hay nhap nam sinh”. b. Yêu cầu người sử dụng nhập giá trị cho biến NS. c. Thông báo ra màn hình dòng chữ: “Ban hay nhap nam sinh” và yêu cầu người sử dụng nhập giá trị cho biến NS d. Không thực hiện gì cả. Câu 14: Để mở rộng giao diện pascal ta dùng tổ hợp phím nào? a. Ctrl_F9 ​b. Ctl_Shif_F9 ​c. Alt_Enter ​​d. Ctrl_ Shift_Enter. Câu 15. Chọn câu chính xác nhất cho câu trả lời sau: b. Const x =200;​​​​​b. Var x,y,z =real; d. const : integer;​​​​ d. Var n, 3hs= integer; Câu 16: Ta thực hiện các lệnh gán sau :​x:=4; ​y:=9;​z:=x-y;​ Kết quả thu được của biến z là: a. -5​​​​​b. 9​​​​ c. 3​​​​​d. -8 II] Phần tự luận: Câu 1:: Viết các biểu thức toán sau đây dưới dạng biểu thức pascal: a] ;​​​ b] ; c] [a+b]2.[d+e]3 d] [25 + 4].6 Câu 2: Hãy nêu sự giống và khác nhau giữa hằng và biến? Cho ví dụ về khai báo hằng và khai báo biến? Câu 3: Hãy viết chương trình bằng NNLT Pascal nhập vào chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó, in kết quả ra màn hình. Câu 4 Viết chương trình nhập 3 số từ bàn phím và hiển thị kết quả ra màn hình tổng và tích của 3 số đó. Mọi người giúp e với

Câu 1:  Câu nào sai [với ngôn ngữ Pascal]?

A.  Lệnh readln[a, b, c]; {với a, b, c: real}: Với lệnh này ta phải nhập 3 giá trị số vào từ bàn phím, mỗi số cách nhau bằng cách nhấn phím Enter hoặc Space Bar hoặc Tab.

B.  Lệnh writeln[‘gia tri cua a la:’, a:10:4]; {với a = 12,5}: lệnh này cho kết quả sau dấu hai chấm là 12,5000 .

C.  Lệnh Readln dùng để dừng chương trình cho người dùng quan sát kết quả trên màn hình, khi quan sát xong nhấn phím Enter chương trình sẽ tiếp tục thực hiện.

D.  Lệnh Uses crt để nạp thư viện chuẩn Crt vào chương trình, nhờ đó chương trình có thể sử dụng được các lệnh trong thư viện này như: clrscr, abs, sqrt, …

Các nội dung chính

Việc nhập xuất dữ liệu là đều luôn phải làm ở bất cứ chương trình nào! Ở Pascal, việc nhập xuất dữ liệu sẽ gồm các loại:

  • Xuất dữ liệu ra màn hình.
  • Nhập dữ liệu từ bàn phím.
  • Xuất dữ liệu ra tập tin.
  • Nhập dữ liệu từ tập tin.

Ở phần này, chúng ta cùng tìm hiểu các nhập xuất dữ liệu thông qua 2 thành phần cơ bản của máy tính là bàn phím và màn hình. Phần nhập xuất qua tập tin các bạn có thể xem tại đây

Xuất dữ liệu

Các bạn còn nhớ chương trình sau đây chứ?

Program Hello_World; Uses CRT; Begin Writeln['Hello, World!']; Readkey; End.

Ở chương trình trên lệnh Writeln[‘Hello, World!’]; dùng để viết dòng chữ Hello, World! ra màn hình. Writeln là lệnh dùng để xuất dữ liệu trong Pascal với cú pháp như sau:

Writeln[];

Ngoài ra còn có Write cũng cùng chức năng với Writeln. Writeln viết xong sẽ viết thêm dấu xuống dòng, còn Write thì không.

Write[];

Với là các giá trị sẽ được in ra màn hình, nếu có nhiều nội dung cần viết thì chúng được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy ,. Có các loại sau:

Văn bản

Văn bản cần được viết ra giống y như trong câu lệnh. Đây được gọi là các chuỗi kí tự và phải bắt đầu và kết thúc với một dấu trích dẫn đơn [dấu nháy đơn] '.

Ví dụ: Writeln[‘Hello, I am Pascal!’]; sẽ viết ra Hello, I am Pascal!.

Nội dung các biến

result := 5; Writeln [result];

Sẽ viết ra màn hình 5

Giá trị của biểu thức

a := 5; b := 3; Writeln [a + b];

Sẽ viết ra màn hình 8

Một lệnh Writeln có thể kết hợp cả 2 hay 3 loại. Ví dụ:

result := 5; Writeln['The Result is: ', result]; { The Result is: 5 } index := 3; Writeln['A[', index, '] = ', result]; { A[3] = 5 } a := 3; b := 5; c:= 7; Writeln['A[', index, '] = ', a + b + c]; { A[3] = 8 }

Khi giá trị của một biến hoặc một biểu thức là một số thực thì mặc định nó được ghi ra dưới dạng dấu phẩy động, ta cần định dạng lại số thực như sau:

Writeln['The Result is: ', 4 / 3]; { The Result is: 7.5000000000000000E-001 } Writeln['The Result is: ', 4 / 3 :0:2]; { The Result is: 0.75 }

:0:2 là dùng để định dạng số. Trong đó :0 là chừa 0 khoảng trống để in phần nguyên và :2 là in 2 chữ số ở phần thập phân. Muốn 4 số phần thập phân thì dùng :0:4

Lệnh Writeln có thể được dùng mà không cần chỉ định các giá trị cần được in ra! Khi không chỉ định các giá trị cần in ra thì lệnh Writeln sẽ in ra 1 dấu xuống dòng

Nhập dữ liệu

Nhập dữ liệu tức là đưa một thông tin nào đó vào chương trình. Cú pháp cơ bản để nhập dữ liệu từ bàn phím vào Pascal như sau:

Trong đó là danh sách các biến cần được nhập dữ liệu từ bàn phím và được ngăn cách với nhau vởi dấu phẩy , Lệnh Read xử lý đầu vào dưới dạng một chuỗi các kí tự với các dòng ngăn cách nhau bởi một kí tự kết thúc dòng. Các biến được đọc bằng Read có thể nằm trên 1 hoặc nhiều dòng, miễn sau chúng được ngăn cách nhau bởi dấu cách trắng, dấu Tab hay dấu xuống dòng là được.

Pascal còn có lệnh Readln để đọc dữ liệu đầu vào mà mỗi biến nằm riêng trên 1 dòng. Nếu có nhiều giá trị nằm chung 1 dòng thì lệnh Readln sẽ chỉ đọc giá trị đầu tiên. Readln có cú pháp như sau:

Readln[];

Giả sử khi chạy chương trình người ta nhập dữ liệu đầu vào như sau: 45 97 3

1 2 3

Ví dụ như a, b, c, d đều là số nguyên thì các lệnh ReadReadln sẽ đọc được nội dung như sau:

Read[a]; { a = 45 } Read[b]; { b = 97 }

Readln[a]; { a = 45 } Read[b]; { b = 1 }

Read[a, b, c, d]; { a = 45, b = 97, c = 3, d = 1 }

Readln[a, b]; {a = 45, b = 97 } Readln[c, d]; { c = 1, d = 2 }

Khi đọc bằng số nguyên, tất cả các khoảng trống được bỏ qua cho đến khi tìm thấy một số. Sau đó, tất cả các số tiếp theo sẽ được đọc, cho đến khi chạm tới một ký tự không phải số.

Ví dụ người dùng nhập: 8352.38

Khi một số nguyên được đọc từ đầu vào ở trên, giá trị của nó sẽ là 8352. Nếu ngay sau đó, bạn đọc một ký tự, giá trị sẽ là . Vì đầu đọc đã dừng lại ở ký tự không phải chữ số.

Giả sử ta cố gắng đọc hai số nguyên. Điều đó sẽ không thực hiện được, bởi vì khi máy tính tìm dữ liệu để lấp đầy biến thứ hai, nó sẽ thấy . Và dừng lại vì nó không thể tìm thấy bất kỳ số nào để đọc.

Với các giá trị thực, máy tính cũng bỏ qua các khoảng cách [cách trắng hoặc Tab] và sau đó đọc vào nhiều nhất có thể. Tuy nhiên, nhiều trình biên dịch Pascal đặt một hạn chế bổ sung: nếu là số N0 < N < 1 thì nó phải có dạng 0.xxx. Vì vậy, .678 là không đọc được, nhưng 0.678 là đọc bình thường.

Hãy chắc chắn rằng tất cả các định danh trong danh sách đối số phải là các biến! Hằng không thể gán một giá trị.

Video liên quan

Chủ Đề