Tương lai gần là gì

Thì tương lai gần: cấu trúc, cách dùng, bài tập – Bài viết này nằm trong chuổi bài viết về ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Để liền mạch các nội dung quý vị có thể xem lại nội dung bài trước Thì tương lai đơn. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cùng quý vị tìm hiểu về Thì tương lai gần [Near future tense] qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng một cách chuẩn xác trong tiếng Anh

Động từ là những từ mà chúng ta sử dụng để chỉ hành động hoặc trạng thái của bản thể. Trong tiếng Anh, động từ có thể được sử dụng với nhiều dạng động từ khác nhau. Nói chung, thì của động từ cho chúng ta biết một hành động hoặc trạng thái đang xảy ra vào khoảng thời gian nào. Thì của động từ cụ thể mà chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài viết này là Thì tương lai gần [Near future tense]

Thì tương lai gần [Near future tense] là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng để diễn đạt một kế hoạch, dự định [intention, plan], dự đoán dựa vào bằng chứng [evidence] ở hiện tại.

Công thức thì tương lai gần 

S + am/is/are + going to + V_inf
S = I -> am
Ex: I am going to join the club.
S = You/We/They -> are
Ex: We are going to join the club.
S = He/She/It -> is
Ex: He is going to join the club.

Câu Phủ định

S + am/is/are + not + going to + V_inf
Trong đó:
Am not = am not, is not = isn’t, are not= aren’t
Ex: She is not going to go swimming this weekend. [Cuối tuần này cô ấy sẽ không đi bơi] 

Câu nghi vấn

Am/is/are + S + going to + V_inf?
Ex: Are you going to go to the party tonight? [Bạn sẽ tham gia bữa tiệc tối nay chứ?]
→ Yes, I am / No, I am not

Cách sử dụng thì tương lai gần

Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ:

He is going to get married this year. [Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.]

– We are going to take a trip to HCM city this weekend. [Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.]

Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ:

Look at those dark clouds! It is going to rain. [Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.]

– Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vVí dụetables on the table. [Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.]

– The sky is very black. It is going to rain.

– I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy!

Một số cách sử dụng “going to”:

Chúng ta dùng “Going to” khi chúng ta nói về kế hoạch hay dự định trong tương lai.

Ví dụ:

– I have won $1,000. I am going to buy a new TV.

– When are you going to go on holiday?

Chú ý rằng kế hoạch hay dự định này không nhất định phải là tương lai gần.

Ví dụ:

– When I retire I’m going to go back to Barbados to live.
Khi tôi về hưu tôi sẽ quay lại sống ở Barbados.

– In ten years time, I’m going to be boss of my own successful company.
Trong vòng 10 năm, tôi sẽ trở thành ông chủ của công ty rất thành công của riêng tôi.

Chúng ta dùng “Going to” khi chúng ta muốn dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có thể thấy ở hiện tại.

Ví dụ:

– Look out! That cup is going to fall off.
Nhìn kìa, cái cúp kia sắp rơi xuống rồi.

– Look at those black clouds. It’s going to rain soon.
Nhìn những đám mây đen đó kìa. Trời sắp mưa rồi.

– These figures are really bad. We’re going to make a loss.
Những số liệu này thật tệ. Chúng ta sẽ thua lỗ mất thôi.

– You look very tired. You’re going to need to stop soon.
Anh trông thật mệt mỏi. Anh cần phải dừng lại thôi.

Chúng ta có thể thay thế “Going to go” bằng “Going”.

Ví dụ:

– I`m going out later.
Tôi sẽ ra ngoài sau.

– She`s going to the exhibition tomorrow.
Ngày mai cô ấy sẽ đến buổi triển lãm.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

– in + thời gian: trong … nữa [in 2 minutes: trong 2 phút nữa]

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:

– Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. [Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.]

Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.

Bài tập thì tương lai gần

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc trong phần bên dưới.

1.Tam [do] ____________ that exercise at 8 p.m tommorrow.

2. Linda [go] ___________ to school early.

3. I think they [marry] __________ next year.

4. A: Go and tidy your bedroom.

B: I [not/do] __________ it.

5. A: Why don’t we meet for office on Monday afternoon?

B: Sorry. I can’t. I [see] ____________ the doctor then.

6. ‘My best friend had an accident yesterday’. Oh! I see I [visit] ___________ her.

7. They [stay] _____________ here until he answers them.

8. She’s sure that her boss [understand] ______________ her problem.

9. Don’t worry! I [drive] _____________ carefully.

10. He [talk] ______________ to her. Very soon she [talk] ______________ to her.

Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai [nếu có]

1.Binh is having the salad and the chicken now.

2. Son isn’t playing the piano tonight.

3. S: There’s no coffee left.

P: Oh! I get some from the shop.

4. Are you going to walking home tonight?

5. The concern is going to finishing early tomorrow evening.

Bài 3: Hoàn thành các câu sau và chia động từ thích hợp

1.Where/you/go/dinner?

➔__________________________________________________________.

2. What/you/drink?

➔__________________________________________________________.

3. When/will/Begin/famous?

➔__________________________________________________________.

4. I/think/get/taxi/because/tobe/tired/now.

➔__________________________________________________________.

5. painter/not/going/paint/white wall.

➔__________________________________________________________.

6. You/going/see/new movie/theater/I/see/last week.

➔__________________________________________________________.

7. Lan/going/take part/contest?

➔__________________________________________________________.

8. My sister/forget/phone/me/./She/do/it/immediately.

➔__________________________________________________________.

Đáp án bài tập thì tương lai gần

Bài 1:

1.is going to do [hành đông làm bài tập chắc chắn xảy ra với thời gian cụ thể trong tương lai là 8 giờ tối ngày mai]
2. will go [hành động này có thể xảy ra trong tương lai]
3. will marry [cụm từ ‘I think’ mang nghĩa dự đoán, không chắc chắn khả năng xảy ra]
4. won’t do [quyết định ngay trong lúc nói]
5. am going to see [có kế hoạch chắc chắn xảy ra trong tương lai]
6. will visit [hành động có thể xảy ra ở tương lai]
7. will stay [until là dấu hiệu của thì tương lai gần]
8. will understand [hành động này có thể xảy ra]
9. am going to drive [hành động này chắc chắn xảy ra trong tương lai/lời khẳng định về việc lái xe cẩn thận]
10. is going to walk – will talk [hành động đầu chắc chắn xảy ra – hành động sau có thể diễn ra]

Bài 2:

1.is having ➔ will have [quyết định ngay thời điểm nói]
2. isn’t playing ➔ isn’t going to play [hành động chắc chắn xảy ra ở tương lai]
3. get ➔ will get [hành động có thể xảy ra trong tương lai]
4. walking ➔ walk [sau be going to + Vinf]
5. finishing ➔ finish [sau be going to + Vinf]

Bài 3:

1.Where are you going to to for dinner?
2. What are you going to drink?
3. When will Begin be famous?
4. I think I’ll get a taxi because I’m very tired now.
5. The painter isn’t going to paint the white wall.
6. You are going to see the new movie at the theater I saw last week.
7. Is Lan going to take part in the contest?
8. My sister has forgotten phoning me. She will do it immediately.

Với những ví dụ cụ thế trên, chúng tôi hy vọng bạn đã thực sự hiểu rõ về Thì tương lai gần qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng.Nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc đóng góp ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Xem thêm chủ đề tiếp theo Thì tương lai tiếp diễn

Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

Email: 

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội

Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế

Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương

#Thì tương lai gần và tương lai đơn, # Bài tập thì tương lai gần, # Bài tập thì tương lai đơn và thì tương lai gần, #Thì tương lai đơn, # In the near future là gì, #Tất tần tật về thì tương lai gần

Video liên quan

Chủ Đề