Vị trí đứng của các từ loại trong tiếng anh

Ngày đăng: 10/08/2022 / Ngày cập nhật: 12/08/2022 - Lượt xem: 127

Mỗi từ vựng trong tiếng Anh đều có thể được xếp vào 1 trong 8 nhóm chính, còn được gọi là TỪ LOẠI, hay PART OF SPEECH.

Học về các loại từ sẽ giúp bạn ghép được một câu tiếng Anh hoàn chỉnh.

Trên thực tế, nếu muốn học tiếng Anh hiệu quả, bạn nên bắt đầu tìm hiểu kĩ về từ loại.

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ Parts of Speech trong tiếng Anh là gì, cũng như liệt kê vị trí, ý nghĩa và cách sử dụng các loại từ trong Tiếng Anh.

Từ loại tiếng Anh là gì? Cách nhận biết các từ loại trong tiếng Anh

Có 8 nhóm từ loại chính bạn cần biết khi bắt đầu học tiếng Anh:

Nouns [Danh từ], Pronouns [Đại từ], Verbs [Động từ], Adjective [Tính từ], Adverbs [Phó từ], Prepositions [Giới từ], conjunction [liên từ], Interjection [Thán từ - từ cảm thán].

Bạn cần lưu ý 3 vấn đề quan trọng:

  • • Mỗi từ loại đều có nhiều nhóm nhỏ bên trong

Ví dụ:

Noun [Danh từ] có danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ riêng, danh từ chung…

Prepositions [Giới từ] có giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ nơi chốn…

Bài viết dưới đây chỉ tóm lược đơn giản nhất để bạn dễ hình dung, bạn cần tìm hiểu chi tiết hơn về mỗi nhóm từ loại.

  • Cùng một từ, nhưng vẫn có thể thuộc nhiều nhóm từ loại

Ví dụ:

Increase [Tăng] có thể vừa làm động từ: Prices increased [Tăng giá]

Cũng có thể vừa làm danh từ: There was an increase in the number of followers [sự gia tăng lượng người theo dõi].

  • Nhóm từ loại thứ 9 trong tiếng Anh

Mạo từ a/ an/ the có thể xem là nhóm từ loại thứ 9 trong ti,ếng Anh gọi là Articles, chỉ có 3 từ duy nhất trong nhóm này.

Tổng hợp các loại từ trong tiếng Anh

HIểu đơn giản nhất, Noun [Danh từ] dùng để chỉ tên một người, địa điểm, sự vật hoặc ý tưởng.

Ví dụ: Hải, Quyên, Việt Nam, teacher [giáo viên], dog [chó], pen [bút], happiness [hạnh phúc], hope [hi vọng], city [thành phố]

Ví dụ:

Steve lives in Sydney [Steve sống ở Sydney].

Khi học ngữ pháp tiếng Anh, bạn sẽ phân loại Steve và Sydney là danh từ

  • Các loại danh từ trong tiếng Anh:

Danh từ chung [Girl, city, animal, friend, house, food…]

Danh từ riêng [John, London, Pluto, Monday, France…]

Danh từ ghép [Toothbrush, rainfall, sailboat, mother-in-law, well-being, alarm clock, credit card…]

Danh từ đếm được [Car, desk, cup, house, bike, eye, butterfly…]

Danh từ không đếm được [Paper, wood, plastic, milk, oil, juice, air, oxygen, happiness, time…]

Danh từ tập thể [Staff, team, crew, herd, flock, bunch…]

Danh từ cụ thể [Dog, tree, apple, moon, coin, sock, ball, water…]

Danh từ trừu tượng [Love, time, happiness, bravery, creativity, justice, freedom, speed…]

  • Một từ có thể thuộc nhiều nhóm danh từ

Ví dụ: Water vừa là danh từ không đếm được, vừa là danh từ cụ thể.

Các loại danh từ trong tiếng Anh

Đại từ dùng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ để tránh lặp lại quá nhiều lần.

I, you, we, they, he, she, it, me, us, them, him, her, this, those…Là những đại từ điển hình nhất bạn cần lưu ý.

Ví dụ:

Mary is tired, Mary want to sleep. But I want Mary to dance with me.

  • Câu dùng địa từ thay thế:

Mary is tired. She wants to sleep. But I want her to dance with me.

Dùng đại từ She/ her thay thế cho Mary sẽ giúp câu hay hơn, không phải lặp lại từ Mary quá nhiều lần trong câu.

Tính từ dùng để mô tả, sửa đổi hoặc cung cấp thêm thông tin về danh từ hoặc đại từ.

Một số tính từ thường dùng trong ngữ pháp tiếng Anh: big, happy, green, young, fun, crazy, three…

Ví dụ: The little girl had a pink hat.

Little là tính từ bổ sung thông tin cho girl [Cô gái nhỏ] và pink bổ sung thông tin cho hat [chiếc nón màu hồng].

Bảng từ loại tính từ trong tiếng Anh

Động từ trong tiếng Anh dùng để mô tả một hành động hoặc trạng thái hiện hữu.

VERB cho biết những gì ai đó [hoặc một cái gì đó] đang thực hiện.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý, động từ có hai dạng:

+ Động từ thường:

Go, speak, run, eat, play, live, walk…

Ví dụ: I like Máy Thông Dịch. Com. I read their blog and use their products.

Like [thích], read [đọc] và use [sử dụng] là những động từ trong câu.

+ Động từ TO BE:

Nghĩa tiếng Việt: Thì, là, ở. Nghĩa thay đổi theo ngữ cảnh sử dụng.

Có ba dạng chính am/ is/ are.

Tùy danh từ hoặc đại từ mà nó bổ nghĩa, bạn sẽ lựa chọn sử dụng am/ is hoặc are. Cụ thể:

I am

You are

He / She / It is

We are

They are.

Ví dụ:

I am a student. [Tôi là một học sinh]

Are you my teacher? [Anh là giáo viên của tôi phải không?]

Trạng từ được dùng để mô tả, sửa đổi một động từ/ tính từ hoặc một trạng từ khác.

ADVERB cho biết làm thế nào/ ở đâu/ khi nào/ bao lâu hoặc ở mức độ nào.

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, phần lớn trạng từ sẽ kết thúc bằng –LY.

Một số trạng từ điển hình:

Slowly, quietly, very, always, never, too, well, tomorrow, here…

Ví dụ:

I am usually busy. Yesterday, I ate my lunch quickly.

Tôi thường rất bận rộn. Hôm qua, tôi ăn bữa trưa của mình rất nhanh.

Usually [thường xuyên] và Quickly [nhanh chóng] là trạng từ trong câu.

Giới từ chỉ ra mối quan hệ giữa danh từ/ đại từ với những từ loại khác.

Chúng có thể chỉ ra thời gian, địa điểm hoặc mối quan hệ.

Các loại từ thuộc nhóm PREPOSITION điển hình: At, on, in, from, with, near, between, by, for, about, under…

Ví dụ:

I left my keys on the table for you.

Trong câu giới từ For dùng để chỉ mối quan hệ giữa chìa khóa [Key] và YOU.

Bảng từ loại giới từ trong tiếng Anh

Liên từ dùng để kết hợp hai từ, ý tưởng, cụm từ hoặc mệnh đề với nhau trong một câu và cho thấy cách chúng được kết nối.

Một số CONJUNCTION thường thấy:

And, or, but, because, so, yet, unless, since, if….

Ví dụ:

I was hot and exhausted but I still finished the marathon.

And trong câu có nhiệm vụ nối hai từ Hot [nóng] & Exhausted [kiệt sức].

BÚt trong câu làm nhiệm vụ nối hai mệnh đề I was hot and exhausted [Tôi nóng và kiệt sức] & I still finished the marathon [Tôi vẫn hoàn thành cuộc đua].

Từ cảm thán trong tiếng Anh là một từ, hoặc một cụm từ thể hiện cảm giác hoặc cảm xúc mạnh mẽ.

Những INTERJECTION điển hình: Ouch! Wow! Great! Help! Oh! Hey! Hi!

Ví dụ:

Wow! I passed my English test. Great! [Wow! tôi đậu bài kiểm tra rồi. Tuyệt!]

Ouch! That hurt [Ui da! Đau quá.]

Các loại từ cảm thán trong tiếng Anh

Khi học tiếng Anh, bạn cần học cách chuyển đối từ loại, ví dụ chuyển từ Noun [Danh từ] sang Verb [Động từ] hoặc ngược lại.

Chủ đề này thực sự rất rộng, không thể liệt kê toàn bộ trong giới hạn bài viết, vì vậy tôi chỉ tổng hợp những quy tắc chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh phổ biến nhất.

Thực sự bạn không cần chuyển đổi gì nhiều, một số từ có thể vừa làm danh từ, vừa làm động từ trong câu.

Dưới đây là một số ví dụ:

Noun – Verb.

access – to access.

bottle – to bottle.

can – to can.

closet – to closet.

email – to email.

eye – to eye.

fiddle – to fiddle.

fool – to fool.

Google – to google.

host – to host.

knife – to knife.

microwave – to microwave.

name – to name.

pocket – to pocket.

salt – to salt.

shape – to shape.

ship – to ship.

spear – to spear.

torch – to torch.

verb – to verb.

Câu ví dụ:

- My grandmother bottled [verb] the juice and canned [verb] the pickles.

Bà tôi đóng chai [động từ] nước trái cây và đóng hộp [động từ] dưa chua.

Trong câu này Bottle [cái chai] và Can [cái hộp] được sử dụng như động từ trong câu.

- My grandmother put the juice in a bottle [noun] and the pickles in a can [noun].

Bà tôi cho nước trai cây vào một cái chai [danh từ] và cho dưa chua vào hộp [Danh từ].

Trong câu này, Bottle [cái chai] và Can [cái hộp] được dùng như danh từ bạn vẫn biết.

Phổ biến nhất, bạn sẽ áp dụng công thức: Adjective + -LY = Adverb.

Nếu tính từ kết thúc bằng Y, hãy đổi Y thành i trước khi thêm –LY để chuyển thành trạng từ.

Ví dụ:

Nếu tính từ kết thúc bằng -able, -ible, hay -le, hãy thay thế -e thành –y.

Nếu tính từ kết thúc bằng –ic, hãy chuyển thành từ loại trạng từ bằng cách thêm –ally.

Ngoại lệ: public -> publicly.

Để chuyển tính từ sang danh từ trong tiếng Anh, sẽ không có quy tắc cụ thể.

Đối với tính từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất, bạn sẽ thêm – NESS HOẶC TY [tùy từng từ cụ thể] để chuyển sang từ loại NOUN.

Ví dụ:

Tính từ kết thúc bằng –Ful hoặc –Ly, bạn sẽ chuyển thành danh từ bằng cách thêm – NESS.

Ví dụ:

Để chuyển những tính từ kết thúc bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure, bạn sẽ thêm –ity.

Để chuyển tính từ kết thúc bằng -Ant hay Ent, bạn chỉ cần thay –t bằng –CE.

Sau khi tìm hiểu một số quy tắc chuyển đổi ở phần 2, bạn đã hiểu chi tiết hơn từ loại, hay PARTS OF SPEECH là gì.

Chúng ta sẽ tìm hiểu cách để nhận biết một từ tiếng Anh bất kì thuộc từ loại danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ.

Để nhận ra danh từ trong câu, cách đơn giản nhất là dựa vào phần kết thúc của từ.

Những từ kết thúc bằng 1 trong những đuôi dưới đây thường là Noun:

-Tion, -Sion, Ce, -Ment, -ity, -Ure, -Age, -Al, -Ship, - Hood, -Ism, -Sis, -Er, -Or, -Ist, -Ee, -Cia, -Ant…

Ví dụ:

Khi bạn nhìn vào từ environment chẳng hạn, nó kết thúc bằng –Ment, vậy chắc chắn nó là một danh từ trong câu.

Nếu muốn nhận ra đâu là từ loại động từ trong câu tiếng Anh, bạn có thể dựa vào phần kết thúc bằng những đuôi dưới đây.

-Ate, -Ain, -Flect, -Flict, -Spect, -Scribe, -Cceive, -Fy, -ise, -ude, -ide, -ade, -tend…

Ngoài ra, vì động từ khá rộng, nên bạn vẫn cần nhìn vào vị trí của từ trong câu.

Động từ thường đứng sau chủ ngữ và trạng từ chỉ mức độ lặp lại.

Tính từ thường được nhận ra bằng những đuôi sau đây:

-al, -able, -ful, -ive, -ish, -ous, -cult, -ed.

Ví dụ: Chỉ cần nhìn vào từ Beautiful, bạn có thể khẳng định ngay nó là Ajective, vì kết thúc bằng –Ful.

Trạng từ rất dễ nhận ra, bạn chỉ cần để ý những từ kết thúc bằng đuôi –LY.

Ví dụ: Basically, probably, quickly, slowly…Đều là trạng từ trong câu tiếng Anh.

Tuy nhiên, vẫn có một số quy tắc ngoại lệ.

Những từ dưới đây vẫn là Adverb, mặc dù không kết thúc bằng –LY:

Tomorrow, usually, yesterday, often, well, fast, ill, near, hard…

Để ráp một câu tiếng Anh hoàn chỉnh, bạn cần biết quy tắc vị trí của các loại từ trong tiếng Anh.

Danh từ thường đứng đầu câu và được sử dụng như chủ ngữ.

Danh từ cũng có thể đứng sau:

+ Tính từ.

+ Mạo từ a/ an/ the.

+ Tính từ sở hữu.

+ Sở hữu cách.

+ Giới từ.

+ Số thứ tự.

+ Các lượng từ như many, much, few, all…

Vị trí của động từ rất đơn giản:

+ Verb thường đứng sau chủ ngữ.

+ Verb cũng đứng sau các trạng từ usually, often, never, always, sometimes, seldom…

Tính từ, hay Adjective thường đứng trước:

+ Danh từ.

+ Enough.

Tính từ cũng có thể đứng sau:

+ Các động từ liên kết như feel/look /taste /keep/get/ tobe/seem/appear…

+ Too.

Ngoài ra, vẫn có một số quy tắc sử dụng tính từ khác, ví dụ cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất, hoặc cấu trúc make/keep + O + Adj…

Các trạng từ tiếng Anh thường đứng trước động từ [bao gồm động từ thường & động từ TO BE] và Enough.

Trạng từ cũng có thể đứng sau Too.

Trạng từ đứng giữa trợ động từ [have/ has, am/is/are…] và động từ thường.

Trạng từ có thể đứng ở cuối câu.

Hoặc đứng một mình ở đầu/ giữa câu và ngăn với những thành phần khác bằng dấu phẩy.

Video liên quan

Chủ Đề