Viết về một ngày của em bằng Tiếng Anh ngắn gọn

Viêt 1 đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh kể hoặc miêu tả về 1 ngày của bạn, công việc, giờ giấc các hoạt động. Mỗi một ngày trôi qua đều là một câu chuyện khác nhau, trong một ngày dài xảy ra rất nhiều việc. Đó có thể là chuyện vui, và cũng có thể là những câu chuyện buồn, nhưng chắc chắn rằng sẽ không có ngày nào giống với ngày nào. Các bạn có thói quen viết nhật kí không? Hãy cùng xem qua hai ví dụ nhỏ về cách miêu tả một ngày như thế nào, sau đó các bạn hãy thử viết nhật kí của mình bằng tiếng Anh nhé.

Bài viết 1: Viết về một ngày của bạn bằng tiếng Anh:

Vocabulary:
  • Physical Education
    : Giáo dục thể chất.
  • Peacefully [adv]: Một cách bình yên.
Dear diary, Today is Tuesday, and it is also a special day for me. This morning I started everything with a delicious breakfast from my mother. She cooked me noodle with pork, egg, and vegetables. I went to school with my best friend Trinh, and we just had enough time to talk about our favorite TV show last night. I had a Math test today, so I was a little bit worried when the class started. It turned out that I was able to do well on the test, and I felt so proud about myself for the rest of the day. In the afternoon, I came to Trinh’s house to have lunch with her because her parents rarely came home in the middle of the day. We made a perfect meal from the ingredients that her mother had bought in the morning. We took a quick nap before having some other classes at school. We had a Physical Education class; today we learn how to have a badminton match. Trinh and I were a team; and although our team failed totally, we had a great time playing outside with other friends. I thought everything was just being ordinary as usual, but I had no idea there was a big surprise that was waiting for me at home. When I first stepped into my house, I saw the entire family gathering around a box in the corner. It turned out that my father had brought home a puppy, and it was the most beautiful creature to me. After finished all of my homework, I ended the day with a cup of hot milk. Now the puppy is sleeping right next to me, and I have to turn off the light so she can sleep peacefully. Today is such a happy day. Dịch: Nhật kí thân yêu, Hôm nay là Thứ ba, và đây cũng là một ngày đặc biệt với tôi. Sáng hôm nay tôi bắt đầu ngày mới bằng một bữa sáng ngon tuyệt của mẹ. Mẹ đã nấu cho tôi món mì với thịt heo, trứng và rau củ. Tôi đi đến trường cùng với người bạn thân nhất của mình – Trinh, và chúng tôi có vừa đủ thời gian để bàn về chương trình TV yêu thích nhất của chúng tôi vào tối hôm trước. Tôi có một bài kiểm tra Toán vào ngày hôm nay, nên tôi hơi lo lắng khi tiết học bắt đầu. Hóa ra tôi cũng có khả năng để làm tốt bài kiểm tra, và tôi cảm thấy thật tự hào về bản thân mình cho đến hết ngày hôm đó. Vào buổi trưa, tôi đến nhà của Trinh để cùng ăn trưa vì bố mẹ bạn ấy hiếm khi nào về nhà vào lúc giữa ngày. Chúng tôi đã nấu một bữa ăn hoàn hảo từ những nguyên liệu mà mẹ bạn ấy đã mua sẵn vào buổi sáng. Chúng tôi ngủ một giấc ngắn trước khi bắt đầu thêm một vài tiết học khác ở trường. Chúng tôi có tiết học Giáo dục Thể chất, và hôm nay chúng tôi được học về làm thế nào để thi đấu môn cầu lông. Trinh và tôi là một đôi, và mặc dù đội của chúng tôi thua hoàn toàn, chúng tôi cũng đã có một khoảng thời gian tuyệt vời được vui chơi ngoài trời cùng các bạn. Tôi cứ nghĩ mọi việc vẫn sẽ bình thường như mọi ngày, nhưng tôi không hề hay biết có một điều bất ngờ đang đợi tôi ở nhà. Khi tôi vừa bước vào nhà, tôi thấy cả nhà đang tụ tập xung quanh một chiếc hộp ở góc phòng. Hóa ra bố của tôi đã mang về nhà một chú cún con, và đối với tôi nó là một sinh vật đẹp đẽ nhất. Sau khi hoàn thành tất cả bài tập về nhà, tôi kết thúc một ngày bằng ly sữa nóng. Bây giờ chú cún đang ngủ ngay bên cạnh tôi, và tôi phải tắt đèn để nó được ngủ bình yên. Hôm nay đúng là một ngày hạnh phúc.

Bài viết 2: Viết về một ngày của bạn bằng tiếng Anh:

Vocabulary:
  • Gloomy [adj]: U ám, ảm đạm [thời tiết].
  • Splash [v]: Tạt, tát nước.
  • Stinky [adj]: Hôi thối, bốc mùi.
I have been through a not very happy day today, and I can say that today is the worst day of the week. I had many plans to do since this is Sunday, but the gloomy sky at the very early in the morning seemed to ruin everything. I had a bigger breakfast than usual with Pho, mango, and orange juice. My friends and I had an appointment to go to the movie at 9 o’clock, but I was too unlucky that it started to rain at 8:45; just right before I had chance to leave the house. We contacted each other to make another plan in the afternoon. When the sun began to reappear from the dark clouds, I rushed to the coffee shop to meet my friends, but I was immediately forced to go home after being splashed by a car that ran nearby. I was all cover in stinky mud, and I nearly cried when I rode my bike back home. After I changed my clothes and called my friends, my mother made me a bowl of chicken soup in order to calm me down. I decided to lie on my bed to listen to music and read some books instead of trying to go out again. I could hear my father laugh out loud from down stair when my mother told him about my day. I was about to be mad at him, but he had come to my room and promised to take the entire family to a new restaurant to cheer me up. At least the food and the atmosphere at the restaurant were good, so I could spend the rest of the night in a relaxing mood. I go to bed early than usual to end this unfortunate day, and I hope that tomorrow will be better. Dịch:

Hôm nay tôi đã trải qua một ngày không mấy vui vẻ, và tôi có thể nói rằng hôm nay là ngày tồi tệ nhất trong tuần. Tôi đã có rất nhiều kế hoạch để làm vì hôm nay là Chủ nhật, nhưng bầu trời u ám vào lúc sáng sớm có vẻ như đã làm hỏng hết mọi thứ. Tôi ăn một bữa sáng lớn hơn thường ngày với Phở, xoài và nước cam ép. Tôi và mấy người bạn có một cuộc hẹn đi xem phim vào lúc 9 giờ, nhưng tôi xui xẻo đến mức trời bắt đầu mưa vào lúc 8 giờ 45 phút; chỉ ngay trước khi tôi kịp bước chân ra khỏi nhà. Chúng tôi liên lạc với nhau để lên một kế hoạch khác cho buổi trưa. Khi mặt trời vừa mới ló dạng sau những đám mây đen, tôi vội vã đến quán cà phê để gặp bạn tôi, nhưng ngay lập tức tôi bị buộc phải quay về nhà sau khi bị một chiếc xe chạy ngang và tạt nước lên người tôi. Cả người tôi bị phủ bởi một lớp bùn hôi hám, và tôi gần như phát khóc trong khi lái xe đạp về nhà. Sau tôi khi đã thay đồ và gọi điện cho các bạn, mẹ tôi làm cho tôi một tô súp gà nóng hổi để giúp tôi bình tĩnh lại. Tôi quyết định nằm dài trên giường để nghe nhạc và đọc vài quyển sách thay vì cố gắng đi ra ngoài lần nữa. Tôi có thể nghe thấy bố tôi cười lớn ở tầng dưới khi mẹ kể cho bố nghe về ngày hôm nay của tôi. Tôi đang chuẩn bị nổi giận với bố thì ông đã kịp vào phòng và hứa rằng sẽ dẫn cả nhà đến ăn một nhà hàng mới mở để tôi có thể vui lên. Ít nhất thì thức ăn và không khí ở nhà hàng cũng tốt, vậy nên tôi có thể dành cả buổi tối còn lại trong một tâm trạng thư giãn. Tôi đi ngủ sớm hơn thường lệ để kết thúc ngày xui xẻo này, và tôi hi vọng rằng ngày mai sẽ là một ngày tốt đẹp hơn.

  • Chủ đề cong viec hang ngay
  • Công việc hàng ngày là những thói quen bạn đã hình thành và lặp đi lặp lại từ ngày này sang ngày khác. Tất cả chúng ta đều làm những công việc ấy mỗi ngày để phục vụ cho cuộc sống của chúng ta. Trong những bài thi tiếng Anh, chủ đề này đã không ít lần xuất hiện và làm khó rất nhiều học sinh. Ngày hôm nay, Báo Song Ngữ sẽ hướng dẫn bạn viết đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày nhé!

    Cách viết đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày

    Các đề bài thường hay gặp liên quan đến chủ đề Công việc hàng ngày

    Talk about daily activities of a high school student [Nói về những công việc hàng ngày của một học sinh trung học]

    – Describe a usual day of a university student [Miêu tả một ngày bình thường của một sinh viên đại học]

    – Talk about some bad daily activities that we should avoid [Nói về một số công việc hàng ngày không tốt mà chúng ta cần tránh]

    – What should we do to maintain our good daily habits? [Chúng ta nên làm gì để duy trì những thói quen hàng ngày tốt]

    – Talk about your daily routine [Nói về công việc hàng ngày của bạn]

    – Advantages of being well-organized or having a detailed schedule for your day. [Tác dụng của việc tổ chức tốt hoặc có một thời gian biểu chi tiết cho ngày của bạn]

    Mở bài

    Mở bài yêu cầu bạn khái quát chung chủ đề bạn sẽ viết cũng như nêu lên đề bài yêu cầu. Đối với chủ đề Công việc hàng ngày, bạn hãy chỉ ra rằng lịch trình làm việc hàng ngày đó dành cho đối tượng nào [học sinh, sinh viên, bố mẹ, nhân viên văn phòng…] nếu đề yêu cầu bạn miêu tả công việc hàng ngày của một người.

    Bạn đang xem: Viết về một ngày của bạn bằng tiếng anh

    Example [Ví dụ]: Một vài câu nêu lên chủ đề chính ở Mở bài

    – Talk about your daily routine [Nói về công việc hàng ngày của bạn]


    Most high school students have the same daily routine. And my days repeated because my main duty now is only studying. Today, I am going to describe my daily activities.

    [Hầu hết những học sinh trung học đều có những công việc hàng ngày giống nhau. Và những ngày của tôi đều lặp lại vì nhiệm vụ chính của tôi bây giờ là học. Hôm nay, tôi sẽ miêu ta công việc hàng ngày của tôi]

    – Talk about some bad daily activities that we should avoid [Nói về một số công việc hàng ngày không tốt mà chúng ta cần tránh]

    Bad daily activities not only distract our working or studying but also affect our health a lot. Here are some habits that we should avoid to make our day better.

    [Những thói quen hàng ngày xấu sẽ không chỉ làm xao nhãng công việc và học tập mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta. Đây là một số những thói quen xấu mà chúng ta cần tránh để làm một ngày của chúng ta hữu ích hơn.]

    – What should we do to maintain our good daily activities? [Chúng ta nên làm gì để duy trì những thói quen hàng ngày tốt]

    Not everyone can manage to maintain their good daily activities, especially teenagers. Therefore, we need some useful approach to organize our day better.

    [Không phải tất cả mọi người đều có khả năng duy trì những công việc hàng ngày có lợi, đặc biệt là giới trẻ. Vì thế, chúng ta cần một số phương pháp hữu ích để tổ chức một ngày của ta tốt hơn]

    Thân bài

    Sau Mở bài, ta sẽ làm rõ đề bài ở phần Thân bài. Ở phần này, đối với chủ đề Công việc hàng ngày, có một số ý chính cần được làm rõ sau:

    Các hoạt động, thói quen hàng ngày của đối tượng được nhắc đếnCó thể nhắc đến ý nghĩa và tác dụng của các hoạt động đó đối với hiệu suất làm việc của bạn Có thể kể ra một công việc hàng ngày bạn thích nhất [ăn cơm với gia đình, đi chơi với bạn, tham gia câu lạc bộ…]

    Một số cụm từ phổ biến về chủ đề Công việc hàng ngày:


    Những công việc hàng ngày quen thuộc:

    To get up: thức dậyTo brush your teeth and wash your face: đánh răng và rửa mặtTo have breakfast/ lunch/ dinner: ăn sáng/ trưa/ tốiTo do the cooking ourselves = to cook ourselves: tự nấu ănTo go to school/ go to work: đi học/ đi làmTo attend extra classes: tham gia lớp học thêmTo have a bath/ have a shower: tắm bồn/ tắm vòi hoa senTo watch television: xem tiviTo help our parents with the housework: giúp bố mẹ việc nhàTo do our homework: làm bài tập về nhàTo have a family gathering: họp mặt gia đìnhTo go to bed: đi ngủ

    Những thói quen xấu và một số tác hại:

    To get up late/ To go to bed late [To stay up late]: dậy muộn/ đi ngủ muộnTo waste time playing games on the computer: tốn thời gian chơi game trên máy tínhTo be bad at time-management: quản lý thời gian tệTo distract our studying and working: làm gián đoạn học hành và làm việcTo spend too much time on unnecessary activities: dành quá nhiều thời gian cho những việc không cần thiết

    Kết bài

    Ở Kết bài, bạn sẽ tổng kết lại các hoạt động hàng ngày vừa đề cập ở phần Thân bài. Bạn cũng có thể tự đánh giá những hoạt động đó là tốt hay xấu và liệu bạn đã làm tốt chưa, sau đó đảm bảo sẽ thay đổi những thói quen xấu hoặc duy trì những việc làm có lợi.

    Một số đoạn văn tiếng anh về công việc hàng ngày

    Bài văn số 1: Talk about your daily routine [Nói về công việc hàng ngày của bạn]

    I am a high school student and like the others, my daily activities are usually the same. Today, I am going to describe my usual day.

    [Tôi là một học sinh trung học và giống như những người khác, công việc hàng ngày của tôi thường sẽ giống nhau. Hôm nay, tôi sẽ miêu tả một ngày bình thường của bản thân.]

    As my main duty now is studying, my main activities on weekdays are going to schools, to extra classes and doing my homework. In the morning, I get up very early, at about 5 a.m. Then, I take a shower, have breakfast and change my clothes. At about 6 o’clock, I review my lessons and prepare for today’s work. At about half past six, I go to school by bicycle and stay there until 4 o’ clock in the afternoon. I have lunch at school and take a short nap before attending afternoon classes.

    [Vì nhiệm vụ chính của tôi bây giờ là học, những công việc chính của tôi vào các ngày trong tuần là đến trường, đến lớp học thêm và làm bài tập về nhà. Vào buổi sáng, tôi thức dậy rất sớm, khoảng tầm 5 giờ sáng. Sau đó, tôi tắm rửa, ăn sáng và thay áo quần. Lúc 6 giờ, tôi ôn lại bài và chuẩn bị công việc hôm nay. Khoảng 6 giờ rưỡi, tôi tới trường bằng xe đạp và ở đó đến 4 giờ chiều. Tôi ăn trưa ở trường và nghỉ trưa một lúc trước khi tham gia các lớp học chiều.]

    In the evening, I often go to extra classes and self-study until 7 o’clock. Then, I have dinner with my parents. This is my favorite moment because I can talk to them about my day. At about 8 o’clock, I watch television and listen to music for about one hour. After that, I make some revisions and go to bed before 10p.m.

    [Vào buổi tối, tôi tới lớp học thêm và tự học đến 7 giờ. Sau đó, tôi ăn tối với bố mẹ. Đây là thời điểm tôi thích nhất vì tôi có thể kể với họ một ngày của tôi. Vào khoảng 8 giờ, tôi xem TV và nghe nhạc khoảng một tiếng đồng hồ. Sau đó, tôi ôn bài và đi ngủ trước 10 giờ tối.]

    Here is my daily routine on weekdays. I think that my routine is very well-organized and convenient. On the weekend, I have more free time to relax and go out, so I do not feel stressed.

    Xem thêm: Tổng Hợp Các Bài Văn Thuyết Minh Về 1 Món Ăn Truyền Thống, Thuyết Minh Về 1 Món Ăn Truyền Thống

    [Đây là công việc hàng ngày của tôi và các ngày trong tuần. Tôi nghĩ rằng lịch trình của tôi rất có tổ chức và tiện lợi. Vào cuối tuần, tôi có nhiều thời gian rảnh để nghỉ ngơi hơn và ra ngoài, nên tôi không thấy quá áp lực.]

    Bài văn số 2: Describe a usual day of a university student [Miêu tả một ngày bình thường của một sinh viên đại học]

    Unlike high school pupils, university students have more things to do. They have to take care of themselves, take part in many activities and study. This essay will describe a daily routine of my sister, a university student.

    [Không giống như học sinh trung học, sinh viên đại học có nhiều thứ để làm hơn. Họ phải chăm sóc cho bản thân, tham gia nhiều hoạt động và học. Bài viết này sẽ miêu tả một ngày làm việc của chị tôi, một sinh viên đại học]

    In the morning, she gets up later than me as the classes often start after 8 o’clock, at about 7 o’clock. Then, it is time for personal hygiene and she cooks breakfast herself. At about 8 o ‘clock, she goes to school and has lunch at the university. After that, she takes a short nap and goes to afternoon classes until 3 o’clock. She often commutes by bus or walks to university.

    [Vào buổi sáng, chị ấy dậy muộn hơn tôi vì các lớp học của chị thường bắt đầu sau 8 giờ, nên chị rời giường lúc 7 giờ. Sau đó là thời gian cho vệ sinh cá nhân và chị tự nấu bữa sáng. Khoảng 8 giờ, chị tới trường và ăn trưa tại đó. Sau đó, chị ấy sẽ ngủ trưa một lúc và đến các lớp buổi chiều đến ba giờ. Chị thường đi lại bằng xe buýt hoặc đi bộ đến trường.]

    In the afternoon, she will go out with her friends or take part in some clubs at university. She is quite busy because her club has a lot of activities. Sometimes, she dines out and goes home late at night. She does not have much free time so she cannot relax and take a break. I often see her studying until over 12 o’clock. She stays up late very often.

    [Vào buổi chiều, chị sẽ ra ngoài với bạn bè hoặc tham gia vào các câu lạc bộ ở trường. Chị ấy khá bận vì câu lạc bộ chị ấy có rất nhiều hoạt động. Thỉnh thoảng, chị ăn tối ở ngoài và về nhà muộn. Chị tôi không có nhiều thời gian rảnh nên chị không thể nghỉ ngơi hay thư giãn. Tôi thường thấy chị ấy học đến hơn 12 giờ. Chị ấy rất hay thức khuya]

    This is my sister’s day as a university student. Personally, I think it is not a good daily routine because it will badly affect her health. I hope she will not feel stressful and tired.

    [Đây là một ngày của chị tôi với vai trò là một sinh viên đại học. Cá nhân, tôi nghĩ rằng đây không phải là một lịch trình lành mạnh vì nó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Tôi hy vọng chị sẽ không cảm thấy áp lực hoặc mệt mỏi.]

    Bài viết số 3: Talk about some bad daily activities that we should avoid [Nói về một số công việc hàng ngày không tốt mà chúng ta cần tránh]

    Bad daily activities not only distract our working or studying but also affect our health a lot. Here are some habits that we should avoid to protect our health and be more well-organized.

    [Những thói quen hàng ngày không lành mạnh không chỉ xao nhãng công việc của chúng ta mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe. Đây là một số việc mà chúng ta cần tránh để bảo vệ sức khỏe và giúp chúng ta tổ chức tốt hơn]

    First, we stay up late, get up late and ignore morning exercises. These three activities are the most important one that prevent us from starting a good new day and protecting our health. If we go to bed late or wake up at over 7 o’clock, we will feel tired the whole day and lose all the energy to study and work. Also, morning exercises are what everyone is advised to do. If we skip them, we will lead a sedentary life because people these days, especially students in Viet Nam, are not so active and energetic.

    [Đầu tiên, chúng ta thức muộn, dậy muộn và làm lơ thể dục buổi sáng. 3 việc này là những việc quan trọng nhất ngăn chúng ta bắt đầu ngày mới thật tốt và bảo vệ sức khỏe. Nếu chúng ta ngủ muộn hoặc dậy sau 7 giờ, chúng ta sẽ thấy mệt cả ngày và mất hết năng lượng làm việc. Tương tự, bài thể dục buổi sáng là thứ tất cả mọi người được khuyên là nên làm. Nếu chúng ta bỏ qua chúng, ta sẽ sống thụ động hơn vì mọi người ngày nay, đặc biệt là học sinh ở Việt Nam, không quá năng động và đầy năng lượng]

    Second, we often prefer time-wasting activities. In order to make our day useful, we have to focus on important things. For example, playing games, using smartphones or watching TV, etc are only entertaining activities. If we spend too much free time on them, we will not be able to finish our work such as doing our homework, doing the housework or playing outdoors. Therefore, it is necessary that we have plans and follow them strictly.

    [Thứ hai, chúng ta thường yêu thích những việc gây tốn thời gian. Để làm ngày của chúng ta có ích hơn, ta chỉ nên tập trung vào những thứ quan trọng. Ví dụ như, chơi game, dùng điện thoại hoặc xem TV, đều là những việc giải trí. Nếu chúng ta dành quá nhiều thời gian lên chúng, ta sẽ không thể hoàn thành việc khác như làm bài tập, làm việc nhà hoặc chơi ngoài trời. Vì vậy, lập nên kế hoạch và tuân thủ nghiêm khắc là rất cần thiết]

    Those are some bad daily activities that we should stop from now on to be more well-organized and avoid time-consuming. If possible, we should prioritize our health first and ensure that all our work is effective.

    [Đó là một số thói quen hàng ngày không lành mạnh mà chúng ta nên dừng từ bây giờ để trở nên có tổ chức và tránh tốn thời gian. Nếu có thể, chúng ta nên ưu tiên sức khỏe và đảm bảo tất cả công việc đều hiệu quả]

    Vậy là Báo Song Ngữ đã kết thúc bài báo viết đoạn văn tiếng anh về công việc hàng ngày rồi. Tất cả những từ vựng, mẫu câu trên đây đều rất hữu ích nếu các bạn muốn đưa vào bài văn của bạn. Ngoài ra, hãy tìm hiểu nhiều hơn về chủ đề này nếu bạn muốn làm phong phú thêm ý tưởng. Hãy nhớ quản lý thời gian thật tốt và sử dụng một ngày học tập và làm việc hiệu quả nhé!


    Chuyên mục:

    Video liên quan

    Chủ Đề