Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 40 41

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 40, 41 Bài 17: Gọi bạngồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Bài 17: Gọi bạn

  • Câu 1 trang 40 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
  • Câu 2 trang 40 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
  • Câu 3 trang 40 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
  • Câu 4 trang 41 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
  • Câu 5 trang 41 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Câu 1 trang 40 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Sắp xếp các sự việc dưới đây theo trình tự câu chuyện trong bài đọc [đánh số 1, 2, 3, 4, 5 vào ô trống bên dưới]

Hướng dẫn trả lời

Câu 2 trang 40 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Đánh dấu ✓ vào ô trống trước các từ ngữ chỉ tình cảm của dê trắng dành cho bê vàng.

☐ lo lắng, thương, nhớ

☐ quý mến, lo lắng, giúp đỡ

☐ che chở, chia sẻ, nhớ

Hướng dẫn trả lời

☑ lo lắng, thương, nhớ

☐ quý mến, lo lắng, giúp đỡ

☐ che chở, chia sẻ, nhớ

Câu 3 trang 40 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Viết lại những từ ngữ chỉ hoạt động của bê vàng và dê trắng trong khổ thơ cuối:

Bê vàngDê trắng
M: đi tìm cỏ......

Hướng dẫn trả lời

Bê vàng Dê trắng
đi tìm cỏ, lang thang, quên đường vềthương bạn, chạy khắp nẻo, tìm bê, gọi hoài

Câu 4 trang 41 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Viết một câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 3.

Hướng dẫn trả lời

Học sinh tham khảo các câu sau:

  • Vì trời hạn hán làm cỏ héo úa, nên bê vàng phải đi tìm cỏ ở nơi xa.
  • Bê vàng lang thang khắp nơi để tìm thức ăn cho mình và bạn.
  • Vì đi xa quá, nên bê vàng quên đường về nhà.
  • Khi bạn đi lạc, dê trắng đã rất thương bạn và chạy đi khắp nơi tìm bạn.
  • Vừa đi dê trắng vừa gọi tên bê vàng, nó cứ gọi hoài gọi mãi mà vẫn không tìm thấy được.

Câu 5 trang 41 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức

Viết 2-3 câu cho đoạn kết của câu chuyện trong bài thơ Gọi bạn theo ý của em.

Hướng dẫn trả lời

Gợi ý: Một hôm nọ, dê trắng đi đến một khu rừng lạ, ở đó có vạt cỏ tươi non, cây thì toàn là trái chín. Bên dòng suối, là hình dáng bê vàng quen thuộc. Hai người bạn chạy lại ôm nhau và từ đây họ không rời xa nhau nữa.

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 18: Tớ nhớ cậu

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 40, 41 Bài 17: Gọi bạntrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bà tôi trang 39, 40, 41, 42 Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bà tôi

Câu 1 trang 39 vbt Tiếng Việt 2 Tập 1:

Nghe – viết: Bà tôi [từ Tối nào đến hết]

Hướng dẫn: Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ trong đoạn văn và viết vào vở bài tập.

Bà tôi

Tối nào, bà cũng kể chuyện cho tôi nghe. Giọng bà ấm áp đưa tôi vào giấc ngủ. Trong lúc mơ màng, tôi vẫn cảm nhận được bàn tay ram ráp của bà xoa nhẹ trên lưng.

Câu 2 trang 40 vbt Tiếng Việt 2 Tập 1:

Viết tên người thân theo thứ tự bảng chữ cái

Trả lời

An, Bình, Hiền, Nam.

Câu 3 trang 40 vbt Tiếng Việt 2 Tập 1:

Điền vào chỗ trống:

a. Chữ l hoặc chữ n.

Ngọt ngào …. ời ru của mẹ

Cánh cò cõng …. ắng lượn bay

Mênh mông đồng xanh sắc …. úa

Ơi à… giấc ngủ thật say.

Theo Phạm Hải Lê

b. Vần uôn hoặc vần uông và thêm dấu thanh [nếu cần].

M……… vì sao còn ngủ

Ch……… đồng hồ chưa rung

Nhưng bà l……. dậy sớm

Pha nước trà cho ông.

Theo Nguyễn Lãm Thắng

Trả lời

a. Chữ l hoặc chữ n.

Ngọt ngào lời ru của mẹ

Cánh cò cõng nắng lượn bay

Mênh mông đồng xanh sắc lúa

Ơi à… giấc ngủ thật say.

Theo Phạm Hải Lê

b. Vần uôn hoặc vần uông và thêm dấu thanh [nếu cần].

Muôn vì sao còn ngủ

Chuông đồng hồ chưa rung

Nhưng bà luôn dậy sớm

Pha nước trà cho ông.

Theo Nguyễn Lãm Thắng

Câu 4 trang 40 vbt Tiếng Việt 2 Tập 1:

Viết 2 – 3 từ ngữ:

a. Có tiếng chăm. M: chăm sóc

b. Có tiếng thương. M: thương yêu

Trả lời

a. Có tiếng chăm

chăm chỉ, chăm học, chăm lo.

b. Có tiếng thương

thương mến, thương hiệu, thương binh.

Câu 5 trang 41 vbt Tiếng Việt 2 Tập 1:

Chọn ở mỗi nhóm một từ để viết thành câu. 

M: Ông bà chăm sóc cháu

Trả lời

Con giúp đỡ cha mẹ.

Câu 6 trang 41 vbt Tiếng Việt 2 Tập 1:

Viết 2 – 3 câu nói về tình cảm của cháu đối với ông bà.

Trả lời

Ông bà là người luôn quan tâm, chăm sóc cháu. Vì vậy, cháu phải hiếu thảo, yêu thương ông bà.

Câu 7 trang 42 vbt Tiếng Việt 2 Tập 1:

Viết bưu thiếp chúc mừng sinh nhật một người thân dựa vào gợi ý:

a. Em sẽ viết bưu thiếp gửi cho ai?

b. Em viết bưu thiếp đó nhân dịp gì?

c. Em sẽ viết những nội dung gì trong bưu thiếp?

Trả lời

Mẹ kính yêu!

Nhân dịp ngày 8/3 con chúc mẹ luôn mạnh khoẻ, xinh đẹp và hạnh phúc.

Con gái của mẹ

Đan

Câu 8 trang 42 vbt Tiếng Việt 2 Tập 1:

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về gia đình.

Phiếu đọc sách

Tên bài văn: ………………………………………….

Tác giả: …………………………………………….

Hình ảnh đẹp: ………………………………………

Trả lời

Phiếu đọc sách

Tên bài văn: Bà tôi

Tác giả: Thu Hà

Hình ảnh đẹp: Bà giản dị trong bộ bà ba và chiếc nón quen thuộc.

LỜI NÓI ĐẦU Các em học sinh yêu quý! Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một là một tài liệu học tập kèm theo sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập một – Chân trời sáng tạo. Các bài tập được biên soạn theo sát từng bài học trong sách giáo khoa, nhằm giúp các em ôn luyện, củng cố, mở rộng các nội dung đã được học. Các em ghi nhớ ý nghĩa của từng kí hiệu ở trang 2 cuốn vở này để thực hiện đúng các yêu cầu học tập trong từng bài học. Chúc các em tìm thấy niềm vui, niềm yêu thích và những điều bổ ích khi học những bài học từ bộ sách Tiếng Việt 2 - sáng tạo.

Các tác giả

GIẢI VBT TIẾNG VIỆT 2 TẬP 1 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

EM ĐÃ LỚN HƠN

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Bé Mai đã lớn

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Thời gian biểu

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Út tin

MỖI NGƯỜI MỘT VẺ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Tóc xoăn và tóc thẳng

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Làm việc thật là vui

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Những cái tên

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Cô gió

BỐ MẸ YÊU THƯƠNG

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Bọ rùa tìm mẹ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Cánh đồng của bố

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Mẹ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Con lợn đất

ÔNG BÀ YÊU QUÝ

[CTST] Giải VBT Tiếng việt 2 bài 1: Cô chủ nhà tí hon

[CTST] Giải VBT Tiếng việt 2 bài 2: Bưu thiếp

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Bà nội, bà ngoại

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Bà tôi

ÔN TẬP

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [1]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [2]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [3]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [4]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [5]

NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Đồng hồ báo thức

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Đồ đạc trong nhà

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Cái bàn học của tôi

NGÔI NHÀ THỨ 2

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Bàn tay dịu dàng

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Danh sách tổ em

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Yêu lắm trường ơi!

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Góc nhỏ yêu thương

BẠN THÂN Ở TRƯỜNG

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Chuyện của thước kẻ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Thời khóa biểu

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Khi trang sách mở ra

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Bạn mới

NGHỀ NÀO CŨNG QUÝ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Mẹ của Oanh

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Mục lục sách

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Cô giáo lớp em

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Người nặn tò he

ÔN TẬP

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập cuối kì I [1]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập cuối kì I [2]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Đánh giá cuối học kì I

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau trang 40, 41, 42, 43, 44 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau

Câu 1 trang 40 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Nghe – viết: Rừng ngập mặn Cà Mau [từ Rừng ngập mặn Cà Mau có các loài cây đến cò thìa].

Hướng dẫn

Học sinh lắng nghe giáo viên đọc từng cụm từ và viết vào vở bài tập.

Rừng ngập mặn Cà Mau

Rừng ngập mặn Cà Mau có các loài cây như đước, mắm, sú vẹt, dừa nước. Đó là nơi sinh sống của cò, le le, chích bông nâu, .... Đây cũng là chỗ dừng chân của các loài chim di cư như sếu, bồ nông, cò thìa, ....

Câu 2 trang 41 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết tên tỉnh [thành phố] nơi em ở.

Trả lời

Thành phố Hà Nội.

Câu 3 trang 41 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết từ ngữ gọi tên từng sự vật dưới đây:

a. chứa tiếng bắt đầu bằng chữ r, chữ d hoặc chữ gi.

a. chứa tiếng có vần im hoặc vần iêm

Trả lời

a. chứa tiếng bắt đầu bằng chữ r, chữ d hoặc chữ gi.

b. chứa tiếng có vần im hoặc vần iêm

Câu 4 trang 41 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Trả lời

Câu 5 trang 42 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Phân loại các từ ngữ sau vào 2 nhóm:

     tự hào                     bến cảng                  thân thuộc               rừng cây

     thương nhớ            đầm sen                   mái đình                  ruộng lúa

     phố phường            mến yêu                  thân thương.

a. Chỉ sự vật có ở quê hương             M: rừng cây

b. Chỉ tình cảm đối với quê hương     M: mến yêu

Trả lời

a. Chỉ sự vật có ở quê hương: phố phường, đầm sen, bến cảng, rừng xây, mái đình, ruộng lúa.      

b. Chỉ tình cảm đối với quê hương: tự hào, thân thuộc, thương nhớ, mến yêu, thân thương.  

Câu 6 trang 42 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 2 – 3 câu có từ ngữ ở bài tập 5. 

Trả lời

Phố phường Hà Nội nhộn nhịp làm sao!

Em rất tự hào về quê hương của em.

Câu 7 trang 42 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Điền từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? Hoặc Để làm gì? Vào chỗ trống.

a. Cuối tuần, bố mẹ chở em về quê .......................

b. ............................., cảnh vật thật thanh bình.

c. Bà đưa em ra vườn ....................................

Trả lời

a. Cuối tuần, bố mẹ chở em về quê thăm ông bà.

b. Ở quê, cảnh vật thật thanh bình.

c. Bà đưa em ra vườn để hái quả.

Câu 8 trang 43 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Đánh số vào  để sắp xếp thứ tự tranh phù hợp với các bước trồng cây.

Trả lời

1. đào một cái hố nhỏ

2. đặt bồn cây vào hố

3. lấp đất

4. tưới nước

Câu 9 trang 43 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 4 – 5 câu thuật lại việc trồng cây.

Trả lời

Trước tiên, bố và bạn nhỏ đào một cái hố vừa phải. Tiếp đến, đặt bồn cây nhẹ nhàng vào hố. Sau đó, lấp kín đất cho cây. Cuối cùng, tưới nước cho cây sau khi trồng để cây xanh tốt.

Câu 10 trang 44 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về quê hương.

Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: ...............................

Tác giả: ..................................... 

Tập thơ: ...................................

Điều em thích: + Từ ngữ: ...................................

                          + Hình ảnh: ..............................

Cảm xúc: ......................................

Trả lời

Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: Quê hương

Tác giả: Đỗ Trung Quân

Tập thơ: Quê hương

Điều em thích: + Từ ngữ: chùm khế ngọt, con diều biếc.

                           + Hình ảnh: rợp bướm vàng bay.

Cảm xúc: thiết tha.

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề