Tiếng Anh lớp 6 Unit 7 Lesson 1 trang 54 55

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 7 Lesson 1 trang 46-47 được biên soạn bám sát theo các đề mục trong SGK Tiếng Anh lớp 5 giúp bạn nắm vững kiến thức, từ vựng để chuẩn bị thật tốt bài học trước khi đến lớp.

1. Look, listen and repeat. [Nhìn, nghe và lặp lại].

Bài nghe:

a. - How often do you have English, Mai?

- I have it four times a week

b. - Do you have English today?

- Yes, I do.

c. - How do you practise reading?

- I read English comic books.

d. - How do you learn vocabulary?

- I write new words in my notebook and read them aloud.

Hướng dẫn dịch:

a. - Bạn thường xuyên học môn tiếng Anh như thế nào, Mai?

- Mình học bốn lần một tuần.

b. - Bạn có học tiếng Anh hôm nay không?

- Có.

c. - Bạn luyện tập kỹ năng đọc như thế nào?

- Mình đọc truyện tranh tiếng Anh.

d. - Bạn học từ vựng như thế nào?

- Mình viết từ mới vào trong vở và đọc to chúng.

2. Point and say. [Chỉ và nói]

Bài nghe:

How do you practise? [Bạn thường xuyên luyện tập như thế nào?]

I___________. [Mình_____________.]

a. How do you practise speaking English?

I speak English every day.

b. How do you practise listening to English?

I watch English cartoons on TV.

c. How do you practise writing English?

I write emails to my friends.

d. How do you practise reading English?

I read short stories.

Hướng dẫn dịch:

a. Bạn thường xuyên luyện tập nói tiếng Anh như thế nào?

Mình nói tiếng Anh hàng ngày.

b. Bạn thường xuyên luyện tập nghe tiếng Anh như thế nào?

Mình xem hoạt hình tiếng Anh trên tivi.

c. Bạn thường xuyên luyện tập viết tiếng Anh như thế nào?

Mình viết thư điện tử cho bạn mình.

d. Bạn thường xuyên luyện tâp đoc tiêho Anh như thế nào?

Mình đọc các truyện ngắn.

3. Let's talk. [Cùng nói]

Ask and answer questions about how you learn English. [Hỏi và trả lời các câu hỏi về việc bạn học tiếng Anh như thế nào.]

Gợi ý:

- How often do you have English?

I have English twice a week.

- Do you have English today?

Yes, I do. / No, I don't.

- How do you practise speaking English?

I speak English with my friends on the Internet.

- How do you practise reading English?

I read comic books.

- How do you practise writing English?

I write sentences and short funny stories.

- How do you practise listening to English?

I listen to the radio.

- How do you learn English vocabularies?

I write them on flash cards and stick them in my room

4. Listen and tick. [Nghe và đánh dấu]

Bài nghe:

1. Linda: How do you practise listening, Nam?

Nam: I watch English cartoons on TV.

2. Linda: How do you learn English, Mai?

Mai: I sing English songs.

3. Linda: How do you practise reading, Trung?

Trung: read English comic books.

4. Linda: How do you learn vocabulary, Quan?

Quan: I write new words in my notebook and read them aloud.

Hướng dẫn dịch:

1. Linda: Bạn luyện nghe như thế nào, Nam?

Nam: Mình xem hoạt hình tiếng Anh trên tivi.

2. Linda: Bạn học tiếng Anh như thế nào, Mai?

Mai: Mình hát các bài hát tiếng Anh.

3. Linda: Bạn luyện đọc như thế nào, Trung?

Trung: Mình đọc truyện tranh tiếng Anh.

4. Linda: [Bạn học từ vựng như thế nào, Quân?

Quan: Mình viết tử mới vào vở và đọc to chúng.

5. Read and complete. [Đọc và điền vào chỗ trống]

1. because 2. speaks 3. writes 4. singing 5. hobby

Hướng dẫn dịch:

Trung là học sinh mới của lớp 5B. Hôm nay, bạn ấy rất vui vì bạn ấy được học hai buổi tiếng Anh. Để luyện tập kĩ năng nói tiếng Anh, bạn ấy nói tiếng Anh hàng ngày với bạn bè. Để học từ vựng, bạn ấy viết ra các từ mới và đọc to chúng. Bạn ấv cũng học tiếng Anh bằng việc hát các bài hát tiếng Anh. Sở thích của bạn ấy là hát các ca khúc tiếng Anh.

6. Let's sing. [Cùng hát]

Bài nghe:

How do you learn English?

How do you learn English?

How do you practise speaking?

I speak to my friends every day.

How do you practise reading?

I read English comic books.

How do you practise writing?

I write emails to my friends.

And how do you practise listening?

I watch English cartoons on TV.

Hướng dẫn dịch:

Bạn học tiếng Anh như thế nào?

Bạn học tiếng Anh như thế nào?

Bạn luyện tập kĩ năng nói tiếng Anh như thế nào?

Mình nói tiếng Anh với bạn bè hằng ngày.

Bạn luyện tập kĩ năng đọc tiếng Anh như thế nào?

Mình đọc truyện tranh bằng tiếng Anh.

Bạn luyện tập kĩ năng viết tiếng Anh như thế nào?

Mình viết thư điện tử cho bạn bè mình.

Bạn luyện tập kĩ năng nghe như thế nào?

Minh xem hoạt hình bằng tiếng Anh trên tivi.

Với giải bài tập Tiếng Anh lớp 3 Unit 7 Lesson 1 trang 54 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Anh lớp 3 Unit 7 Lesson 1 trang 54.

Quảng cáo

1 [trang 54 Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends]Listen and point. Repeat [Nghe và chỉ. Lặp lại]


Hướng dẫn dịch:

Quảng cáo

Skirt = váy ngắn/ chân váy

Scarf = khăn quàng cổ

Jeans = quần bò

Boots = giày cao cổ

Shirt = áo sơ mi

2 [trang 54 Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends]Listen and chant [Nghe và hát]

3 [trang 54 Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends]Listen and read [Nghe và đọc]


Hướng dẫn dịch:

Quảng cáo

1. Nhìn kìa, tàu hoả kia rồi.

2. Chúng con đang ở cổng. Con mặc một cái chân váy xanh dương và đeo khăn quàng màu đỏ.

3. Con Joe?

- Nó mặc quần bò và một cái áo sơ mi vàng.

4. Họ đây rồi.

- Xin chào mừng.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 3 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 3 Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

1. Linda: What are you reading, Hoa?

Hoa: A fairy tale. The story of Tam and Cam.

Linda: Are Tam and Cam the main characters?

Hoa: Yes, they are.

2. Linda: What's Tam like?

Hoa: She's kind.

Linda: What's your favourite book, Phong?

Phong: It's Doraemon.

Linda: What's Doraemon like?

Phong: He's clever.

3. Linda: Do you like fairy tales, Mai?

Mai: Yes, I do. I'm reading Snow White and the Seven Dwarfs now.

Linda: What are the dwarfs like?

Mai: They're short and hard-working.

4. Linda: What are you reading, Tony?

Tony: The story of Mai An Tiem. I like it very much.

Linda: Why do you like it?

Tony: Because the main character, An Tiem, is a clever and generous man.

Tạm dịch:

1. Tấm trong truyện Tấm và Cám thế nào?

Cô ấy dịu dàng/tốt bụng.

2. Doraemon thế nào?

Cậu ấy thông minh.

3. Bảy chú lùn thế nào?

Họ chăm chỉ và tốt bụng.

4. An Tiêm thế nào?

Cậu ấy thông minh và chăm chỉ/hào phóng.

5. Number the sentences in the correct order [Điền số vào những câu theo thứ tự đúng]

Đáp án:

1. Minh's my classmate.

2. She likes reading fairy tales in her free time.

3. Her favourite fairy tale is The story of Tam and Cam.

4. It's a Vietnamese story about two girls.

5. Their names are Tam and Cam.

Tạm dịch:

6. Let's sing [Chúng ta cùng hát]

Click tại đây để nghe:

Snow White and Aladdin

There's a girl who's so gentle,

So gentle and so kind.

Snow White is her name.

Yes, Snow White is her name.

There's a girl who's so gentle,

So gentle and so kind.

Snow White is her name.

Yes, Snow White is her name.

There's a boy who's so clever,

So clever and so bright.

Aladdin is his name.

Yes, Aladdin is his name.

Tạm dịch:

Bạch Tuyết và A-la-đin

Có một cô gái mà rất dịu dàng,

Rất dịu dàng và rất tốt bụng.

Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Vâng, Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Có một cô gái mà rất dịu dàng,

Rất dịu dàng và rất tốt bụng. 

Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Vâng, Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Có một chàng trai mà rât thông minh,

Rất thông minh và rất lanh lợi.

A-la-đin là tên của cậu ấy.

Vâng, A-la-đin là tên của cậu ấy.

Video liên quan

Chủ Đề