Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 33 Luyện từ và câu

CHÍNH TẢ Đọc đoạn văn Công ước quyền trẻ em [sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 47], viết lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn. Dùng dấu gạch xiên [/] để phân tách tên các cơ quan, tổ chức thành các bộ phận. ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc Tổ quốc / Nhi đồng / Liên hợp quốc Tổ chức / Lao động / Quốc tế Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em Liên minh / Quốc tế / Cứu trợ trẻ em Tổ chức / Ân xá / Quốc tế Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thụy Điển Đại hội đồng / Liên hợp quốc ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thụy Điển Giải thích thêm: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là tên địa lí nước ngoài [Thụy Điển] viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Các chữ “về, của” tuy đứng đầu một bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN Từ: TRẺ EM Ghi dấu X vào □ trước dòng nêu các hiểu đúng nhất về từ trẻ em-. [~X~Ị Người dưới 16 tuổi. Các từ đồng nghĩa với trẻ em. M : trẻ thơ Đặt câu với một từ tìm được. Viết : Trẻ em, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, con trẻ,... Trẻ em có quyền được yêu thương và chăm sóc. Thiếu nhi là mầm non của đất nước. [3] Tìm và viết lại câu văn có hình ảnh so sánh đẹp vể trẻ em. M : Trẻ em như búp trên cành. Trẻ em như tờ giấy trắng : so sánh để làm rõ vẻ ngây thơ, trong trắng, ngây thơ của trẻ. Trẻ em như nụ hoa mới nở : so sánh để làm bật vẻ đẹp của trẻ. Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non : so sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên. Nối từng thành ngữ, tục ngữ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B cho thích hợp : TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI Lập dàn ý chi tiết cho một trong các đề bài sau : Tả cô giáo [hoặc thầy giáo] đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Tả một người ở địa phương em sinh sống [Chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng ...]. Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. [Chú ý : Đọc gợi ỷ trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 150-151] Để 6 : Tả một bà cụ bán hàng. Mở bài : [Giới thiệu về người mà em định tả] Bà cụ ở đâu ? Em quen biết từ khi nào ? Bà cụ để lại cho em ấn tượng gì sâu sắc ? Thân bài : Tả ngoại hình : + Nhìn dáng vẻ của bà như thế nào ? + Mái tóc, màu da, gưdng mặt, hàm răng, bàn tay ... của bà ra sao ? Tả tính tình, hoạt động : + Bà cư xử với mọi người như thế nào ? + Bà bản hàng có đông khách không ? Thái độ đối với người mua hàng ? + Tinh cảm của em và lối xóm dành cho bà. Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU [Dâ'u ngoặc kép] Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc ý nghĩa của nhân vật trong đoạn văn sau: Tốt-tô-chan rất yêu quý thầy hiệu trưởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành một giáo viên của trường, làm mọi việc giúp đỡ thầy. Em nghĩ: “Phải nói ngay điều này để thầy biết”. Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ sẵn thầy trước phòng họp và xin gặp thầy. Thầy hiệu trưởng vui vẻ mời em vào phòng. Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, dịu dàng, ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”. Đặt dấu câu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ỷ nghĩa đặc biệt trong đoạn văn sau : Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có cả một “gia tài” khổng lồ về sách các loại : sách bách khoa tri thức học sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tập toán và tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập yô-ga, sách dạy chơi đàn oóc... Viết một đoạn văn khoảng 5 câu thuật lại một phần cuộc họp của tổ trong đó có dùng dấu ngoặc kép để dẫn lời nói trực tiếp hoặc đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. Mở đầu cuộc họp, bạn Hằng tổ trưởng, với gương mặt “lạnh lùng” đầy vẻ nghiêm trọng làm cho tất cả thành viên trong tổ “thót tim” khi nói: “Mình có một chuyên rất quan trọng cẩn thông báo. Đề nghị các bạn “bình tĩnh” nghe mình nói”. Vàl ỷ nghĩ khẽ lướt qua đầu chúng tôi, đứa nào cũng phỏng đoán một chuyện chẳng lành và Im lặng, chăm chú nghe. Hồng nói tiếp : “Tuần này tổ ta xếp hạng nhất, lại là tổ đạt nhiều điểm tốt nhất, hoàn thành tốt các bài tham dự cuộc thi tìm hiểu về Đội do trưòng tổ chức. Đúng như lòi cô chủ nhiệm đã hứa, chúng ta sẽ được cô dẫn đi ăn kem”. Thông báo xong, Hằng làm một bộ điệu rất vui, chúng tôi thở phào, không khí như muốn vỡ òa,... Tổ trưởng lúc nào cũng tạo điều bất ngờ như thế. TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI [Chuẩn bị cho bài kiểm tra viết] Tả cô giáo [hoặc thầy giáo] đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Tả một người ở địa phương em sinh sống [chú công an phường chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng...]. Tả một người em mối gặp một lần nhưng để lại em những ấn tượng sâu sắc. Bài làm Học sinh tham khảo cách lập dàn ý sau [Trình bày thành câu giúp học sinh trình bày lại bằng miệng trên lớp] Đề bài : Tả một bà cụ bán hàng. Mở bài: Em giới thiệu về bà cụ Tư bán tiệm tạp hóa nhỏ gần nhà em : Đó là một bà cụ để lại cho em những tình cảm quyến luyến và yêu quý. Thân bài: Tả ngoại hình : + Bà Tư năm nay đã lớn tuổi, thân hình nhỏ bé, lưng hơi còng nhưng bà còn rất nhanh nhẹn. + Mái tóc bà tự cắt ngắn, bạc trắng. Da mặt bà tuy nhiều nếp nhăn nhưng lại hồng hào, mạnh khỏe. Răng bà đã rụng hết, khi bà cười nụ cười móm mém phúc hậu. Bàn tay bà gầy, da nhăn nheo, bán hàng thành thạo. Tả tính tình, hoạt động. + Bà Tư cư xử rất vui vẻ lại hay quan tâm và để ý tới từng sở thích của khách hàng nên ai cũng vui vẻ, hài lòng. + Đặc biệt đối với khách hàng “nhí” như em, bà càng ân cần. Lối xóm ai cũng quý mến bà Tư. Kết bài: Em rất yêu quý bà Tư, em mong bà mãi mạnh khỏe và vui vẻ bên con cháu.

GIẢI VBT TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2

Tuần 19

Giải bài Chính tả

Giải bài Luyện từ và câu: Câu ghép trang 2

Giải bài Tập làm văn trang 4

Giải bài Luyện từ và câu: Cách nối các vế câu ghép trang 5

Giải bài Tập làm văn trang 7

Tuần 20

Giải bài Chính tả trang 8

Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trang 9

Giải bài Tập làm văn trang 10

Giải bài Luyện từ và câu:Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 11

Giải bài Tập làm văn trang 12

Tuần 21

Giải bài Chính tả trang 14

Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trang 16

Giải bài Tập làm văn trang 17

Giải bài Luyện từ và câu:Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 18

Giải bài Tập làm văn trang 21

Tuần 22

Giải bài Chính tả trang 22

Giải bài Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 22

Giải bài Tập làm văn trang 24

Giải bài Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 25

Giải bài Tập làm văn trang 26

Tuần 23

Giải bài Chính tả trang 27

Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh trang 28

Giải bài Tập làm văn trang 29

Giải bài Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 30

Tuần 24

Giải bài Chính tả trang 33

Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh trang 33

Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật trang 35

Giải bài Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng trang 36

Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật trang 37

Tuần 25

Giải bài Chính tả trang 38

Giải bài Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ trang 39

Giải bài Tập làm văn: Tả đồ vật trang 40

Giải bài Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ trang 41

Giải bài Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại trang 43

Tuần 26

Giải bài Chính tả trang 45

Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 45

Giải bài Tập làm văn: Tập viết đoạn hội thoại trang 46

Giải bài Luyện từ và câu: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu trang 48

Tuần 27

Giải bài Chính tả trang 51

Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 51

Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả cây cối trang 54

Giải bài Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối trang 56

Giải bài Tập làm văn: Tả cây cối trang 57

Tuần 28

Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 1 trang 58

Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 2 trang 59

Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 3 trang 60

Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 4 trang 61

Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 5 trang 62

Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 6 trang 62

Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 7 trang 63

Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 8 trang 65

Tuần 29

Giải bài Chính tả trang 66

Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu trang 67

Giải bài Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại trang 68

Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu trang 72

Giải bài Tập làm văn: Trả bài văn tả cây cối trang 73

Tuần 30

Giải bài Chính tả trang 74

Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ trang 75

Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả con vật trang 77

Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu[ dấu phẩy] trang 78

Giải bài Tập làm văn: tả con vật trang 79

Tuần 31

Giải bài Chính tả trang 80

Giải bài Luyện tập và câu: mở rộng vốn từ: nam và nữ trang 82

Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh trang 83

Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu [dấu phẩy] trang 85

Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh trang 86

Tuần 32

Giải bài Chính tả trang 87

Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu [dấu phẩy] trang 88

Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu [dấu hai chấm] trang 90

Giải bài Tập làm văn: Tả cảnh trang 91

Tuần 33

Giải bài Chính tả trang 92

Giải bài Luyện từ và câu:Mở rộng vốn từ: trẻ em trang 90

Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả người trang 94

Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu [dấu ngoặc kép] trang 90

Giải bài Tập làm văn: Tả người trang 96

Tuần 34

Giải bài Chính tả trang 97

Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: quyền và bổn phận trang 98

Giải bài Tập làm văn: trả bài văn tả cảnh trang 100

Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu [ dấu gạch ngang] trang 101

Giải bài Tập làm văn: Trả bài văn tả người trang 102

Tuần 35

Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 1

Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 2

Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 3

Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 4

Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 5

Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 6

Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 7

Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 8

Video liên quan

Chủ Đề