CHÍNH TẢ Đọc đoạn văn Công ước quyền trẻ em [sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 47], viết lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn. Dùng dấu gạch xiên [/] để phân tách tên các cơ quan, tổ chức thành các bộ phận. ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc Tổ quốc / Nhi đồng / Liên hợp quốc Tổ chức / Lao động / Quốc tế Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em Liên minh / Quốc tế / Cứu trợ trẻ em Tổ chức / Ân xá / Quốc tế Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thụy Điển Đại hội đồng / Liên hợp quốc ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thụy Điển Giải thích thêm: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là tên địa lí nước ngoài [Thụy Điển] viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Các chữ “về, của” tuy đứng đầu một bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN Từ: TRẺ EM Ghi dấu X vào □ trước dòng nêu các hiểu đúng nhất về từ trẻ em-. [~X~Ị Người dưới 16 tuổi. Các từ đồng nghĩa với trẻ em. M : trẻ thơ Đặt câu với một từ tìm được. Viết : Trẻ em, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, con trẻ,... Trẻ em có quyền được yêu thương và chăm sóc. Thiếu nhi là mầm non của đất nước. [3] Tìm và viết lại câu văn có hình ảnh so sánh đẹp vể trẻ em. M : Trẻ em như búp trên cành. Trẻ em như tờ giấy trắng : so sánh để làm rõ vẻ ngây thơ, trong trắng, ngây thơ của trẻ. Trẻ em như nụ hoa mới nở : so sánh để làm bật vẻ đẹp của trẻ. Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non : so sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên. Nối từng thành ngữ, tục ngữ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B cho thích hợp : TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI Lập dàn ý chi tiết cho một trong các đề bài sau : Tả cô giáo [hoặc thầy giáo] đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Tả một người ở địa phương em sinh sống [Chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng ...]. Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. [Chú ý : Đọc gợi ỷ trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 150-151] Để 6 : Tả một bà cụ bán hàng. Mở bài : [Giới thiệu về người mà em định tả] Bà cụ ở đâu ? Em quen biết từ khi nào ? Bà cụ để lại cho em ấn tượng gì sâu sắc ? Thân bài : Tả ngoại hình : + Nhìn dáng vẻ của bà như thế nào ? + Mái tóc, màu da, gưdng mặt, hàm răng, bàn tay ... của bà ra sao ? Tả tính tình, hoạt động : + Bà cư xử với mọi người như thế nào ? + Bà bản hàng có đông khách không ? Thái độ đối với người mua hàng ? + Tinh cảm của em và lối xóm dành cho bà. Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU [Dâ'u ngoặc kép] Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc ý nghĩa của nhân vật trong đoạn văn sau: Tốt-tô-chan rất yêu quý thầy hiệu trưởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành một giáo viên của trường, làm mọi việc giúp đỡ thầy. Em nghĩ: “Phải nói ngay điều này để thầy biết”. Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ sẵn thầy trước phòng họp và xin gặp thầy. Thầy hiệu trưởng vui vẻ mời em vào phòng. Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, dịu dàng, ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”. Đặt dấu câu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ỷ nghĩa đặc biệt trong đoạn văn sau : Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta có cả một “gia tài” khổng lồ về sách các loại : sách bách khoa tri thức học sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tập toán và tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập yô-ga, sách dạy chơi đàn oóc... Viết một đoạn văn khoảng 5 câu thuật lại một phần cuộc họp của tổ trong đó có dùng dấu ngoặc kép để dẫn lời nói trực tiếp hoặc đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. Mở đầu cuộc họp, bạn Hằng tổ trưởng, với gương mặt “lạnh lùng” đầy vẻ nghiêm trọng làm cho tất cả thành viên trong tổ “thót tim” khi nói: “Mình có một chuyên rất quan trọng cẩn thông báo. Đề nghị các bạn “bình tĩnh” nghe mình nói”. Vàl ỷ nghĩ khẽ lướt qua đầu chúng tôi, đứa nào cũng phỏng đoán một chuyện chẳng lành và Im lặng, chăm chú nghe. Hồng nói tiếp : “Tuần này tổ ta xếp hạng nhất, lại là tổ đạt nhiều điểm tốt nhất, hoàn thành tốt các bài tham dự cuộc thi tìm hiểu về Đội do trưòng tổ chức. Đúng như lòi cô chủ nhiệm đã hứa, chúng ta sẽ được cô dẫn đi ăn kem”. Thông báo xong, Hằng làm một bộ điệu rất vui, chúng tôi thở phào, không khí như muốn vỡ òa,... Tổ trưởng lúc nào cũng tạo điều bất ngờ như thế. TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI [Chuẩn bị cho bài kiểm tra viết] Tả cô giáo [hoặc thầy giáo] đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Tả một người ở địa phương em sinh sống [chú công an phường chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng...]. Tả một người em mối gặp một lần nhưng để lại em những ấn tượng sâu sắc. Bài làm Học sinh tham khảo cách lập dàn ý sau [Trình bày thành câu giúp học sinh trình bày lại bằng miệng trên lớp] Đề bài : Tả một bà cụ bán hàng. Mở bài: Em giới thiệu về bà cụ Tư bán tiệm tạp hóa nhỏ gần nhà em : Đó là một bà cụ để lại cho em những tình cảm quyến luyến và yêu quý. Thân bài: Tả ngoại hình : + Bà Tư năm nay đã lớn tuổi, thân hình nhỏ bé, lưng hơi còng nhưng bà còn rất nhanh nhẹn. + Mái tóc bà tự cắt ngắn, bạc trắng. Da mặt bà tuy nhiều nếp nhăn nhưng lại hồng hào, mạnh khỏe. Răng bà đã rụng hết, khi bà cười nụ cười móm mém phúc hậu. Bàn tay bà gầy, da nhăn nheo, bán hàng thành thạo. Tả tính tình, hoạt động. + Bà Tư cư xử rất vui vẻ lại hay quan tâm và để ý tới từng sở thích của khách hàng nên ai cũng vui vẻ, hài lòng. + Đặc biệt đối với khách hàng “nhí” như em, bà càng ân cần. Lối xóm ai cũng quý mến bà Tư. Kết bài: Em rất yêu quý bà Tư, em mong bà mãi mạnh khỏe và vui vẻ bên con cháu.
GIẢI VBT TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2
Tuần 19Giải bài Chính tả Giải bài Luyện từ và câu: Câu ghép trang 2 Giải bài Tập làm văn trang 4 Giải bài Luyện từ và câu: Cách nối các vế câu ghép trang 5 Giải bài Tập làm văn trang 7
Tuần 20Giải bài Chính tả trang 8 Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trang 9 Giải bài Tập làm văn trang 10 Giải bài Luyện từ và câu:Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 11 Giải bài Tập làm văn trang 12
Tuần 21Giải bài Chính tả trang 14 Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trang 16 Giải bài Tập làm văn trang 17 Giải bài Luyện từ và câu:Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 18 Giải bài Tập làm văn trang 21
Tuần 22Giải bài Chính tả trang 22 Giải bài Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 22 Giải bài Tập làm văn trang 24 Giải bài Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 25 Giải bài Tập làm văn trang 26
Tuần 23Giải bài Chính tả trang 27 Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh trang 28 Giải bài Tập làm văn trang 29 Giải bài Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 30
Tuần 24Giải bài Chính tả trang 33 Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh trang 33 Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật trang 35 Giải bài Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng trang 36 Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật trang 37
Tuần 25Giải bài Chính tả trang 38 Giải bài Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ trang 39 Giải bài Tập làm văn: Tả đồ vật trang 40 Giải bài Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ trang 41 Giải bài Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại trang 43
Tuần 26Giải bài Chính tả trang 45 Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 45 Giải bài Tập làm văn: Tập viết đoạn hội thoại trang 46 Giải bài Luyện từ và câu: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu trang 48
Tuần 27Giải bài Chính tả trang 51 Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống trang 51 Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả cây cối trang 54 Giải bài Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối trang 56 Giải bài Tập làm văn: Tả cây cối trang 57 |
Tuần 28Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 1 trang 58 Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 2 trang 59 Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 3 trang 60 Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 4 trang 61 Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 5 trang 62 Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 6 trang 62 Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 7 trang 63 Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 8 trang 65
Tuần 29Giải bài Chính tả trang 66 Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu trang 67 Giải bài Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại trang 68 Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu trang 72 Giải bài Tập làm văn: Trả bài văn tả cây cối trang 73
Tuần 30Giải bài Chính tả trang 74 Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ trang 75 Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả con vật trang 77 Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu[ dấu phẩy] trang 78 Giải bài Tập làm văn: tả con vật trang 79
Tuần 31Giải bài Chính tả trang 80 Giải bài Luyện tập và câu: mở rộng vốn từ: nam và nữ trang 82 Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh trang 83 Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu [dấu phẩy] trang 85 Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh trang 86
Tuần 32Giải bài Chính tả trang 87 Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu [dấu phẩy] trang 88 Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu [dấu hai chấm] trang 90 Giải bài Tập làm văn: Tả cảnh trang 91
Tuần 33Giải bài Chính tả trang 92 Giải bài Luyện từ và câu:Mở rộng vốn từ: trẻ em trang 90 Giải bài Tập làm văn: Ôn tập về tả người trang 94 Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu [dấu ngoặc kép] trang 90 Giải bài Tập làm văn: Tả người trang 96
Tuần 34Giải bài Chính tả trang 97 Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: quyền và bổn phận trang 98 Giải bài Tập làm văn: trả bài văn tả cảnh trang 100 Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu [ dấu gạch ngang] trang 101 Giải bài Tập làm văn: Trả bài văn tả người trang 102
Tuần 35Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 1 Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 2 Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 3 Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 4 Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 5 Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 6 Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 7 Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 8 |